Quyết định 46/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 46/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/03/2013
Ngày có hiệu lực 05/03/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 05 tháng 3 năm 2013

 

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách Nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách Nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách Nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 6 về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 485/TTr-STC ngày 21 tháng 02 năm 2013 về việc công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013.

Đính kèm theo các biểu chi tiết: 10/CKTC-NSĐP; 11/CKTC-NSĐP; 12/CKTC-NSĐP; 13/CKTC-NSĐP; 14/CKTC-NSĐP; 17/CKTC-NSĐP; 18/CKTC-NSĐP; 19/CKTC-NSĐP.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

Mẫu số 10/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013

(kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2013  của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

 Dự toán

I

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

1.337.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

845.000

2

Thu từ dầu thô

 

3

Thu Hải quan

392.000

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

5

Thu quản lý qua ngân sách Nhà nước

100.000

 

Trong đó: thu xổ số kiến thiết

50.000

II

Thu ngân sách địa phương

3.067.776

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

845.000

 

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

154.050

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách địa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

690.950

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.122.776

 

- Bổ sung cân đối

966.827

 

- Bổ sung có mục tiêu

826.511

 

- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương

329.438

3

Thu quản lý qua ngân sách Nhà nước

100.000

4

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

 

III

Chi ngân sách địa phương

3.067.776

1

Chi đầu tư phát triển

139.500

2

Chi thường xuyên

1.894.535

3

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước

49.000

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng

57.230

6

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách Nhà nước

100.000

 

Trong đó: chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

50.000

7

Chi từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu, dự án

826.511

 

Mẫu số 11/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2013

(kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

 Dự toán

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

2.721.258

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

516.262

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

458.813

 

- Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

57.449

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.122.776

 

- Bổ sung cân đối

966.827

 

- Bổ sung có mục tiêu

826.511

 

- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương

329.438

3

Thu để lại quản lý qua ngân sách Nhà nước

82.220

4

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

2.721.258

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

2.003.678

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh

717.580

 

- Bổ sung cân đối

658.338

 

- Bổ sung có mục tiêu

35.242

 

- Bổ sung có mục tiêu từ nguồn thu xổ số kiến thiết

24.000

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH

(bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách xã)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh

1.121.547

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp:

403.967

 

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

294.093

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

109.874

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

717.580

 

- Bổ sung cân đối

658.338

 

- Bổ sung có mục tiêu

35.242

 

- Thu bổ sung có mục tiêu từ nguồn thu xổ số kiến thiết

24.000

II

Chi ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh

1.121.547

 

Mẫu số 12/CKTC-NSĐP

[...]