Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2013 do tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu 99/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2013
Ngày có hiệu lực 17/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Tống Minh Viễn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 17 tháng 01 năm 2013

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII - kỳ họp thứ 7 về việc phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Trà Vinh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Minh Viễn

 

Mẫu số 10/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

I

Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

1.057.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

1.057.000

2

Thu từ dầu thô

 

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu (số cân đối)

 

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

II

Thu ngân sách địa phương

5.015.326

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

1.048.900

 

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

241.144

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách địa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

807.756

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

3.302.843

 

- Bổ sung cân đối

2.078.319

 

- Bổ sung có mục tiêu

1.224.524

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ qui định

 

4

Các khoản thu quản lý qua ngân sách

663.583

III

Chi ngân sách địa phương

5.015.326

1

Chi đầu tư phát triển

393.300

2

Chi thường xuyên

3.149.243

3

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng

82.269

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

10.455

7

Chi từ nguồn Trung ương hỗ trợ để thực hiện công trình, dự án quan trọng

521.873

8

Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135

193.603

9

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

663.583

 

Mẫu số 11/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

2.876.348

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

720.850

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

164.677

 

- Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

556.173

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

1.491.915

 

- Bổ sung cân đối

988.753

 

- Bổ sung có mục tiêu

503.162

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

0

4

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ qui định

 

5

Các khoản thu quản lý qua ngân sách

663.583

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

2.876.348

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

401.837

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1.810.928

 

- Bổ sung cân đối

1.089.566

 

- Bổ sung có mục tiêu

721.362

3

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

4

Các khoản chi quản lý qua ngân sách

663.583

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

2.138.978

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp:

328.050

 

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

76.467

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

251.583

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

1.810.928

 

- Bổ sung cân đối

1.089.566

 

- Bổ sung có mục tiêu

721.362

II

Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

2.138.978

 

Mẫu số 12/CKTC-NSĐP

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

[...]