Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 46/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2047/TTr-SNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 158/BC-STP ngày 22 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cần thực hiện theo lộ trình để đáp ứng yêu cầu chương trình xây dựng nông thôn mới; khắc phục các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua các năm mà cử tri đã nhiều lần phản ảnh; tăng thêm diện tích tưới và nâng cao hiệu quả khai thác, năng lực tưới, tiêu của hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại III thuộc 41 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước, điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020, gồm các xã: Bình Long, Bình Phú, Bình Minh, Bình Nguyên và Bình Mỹ, huyện Bình Sơn; Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh và Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh; Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long và Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng và Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa; Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phong và Đức Phú, huyện Mộ Đức; Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An và Phổ Thuận, huyện Đức Phổ; Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung và Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành; Trà Bình, huyện Trà Bồng; Sơn Mùa, huyện Sơn Tây; Trà Phong, huyện Tây Trà; trong đó có ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.
a) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa giai đoạn 2016-2020 của 41 xã là: 346,139 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên cố hóa).
Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới trước/sau khi kiên cố hóa: 8.606 ha/10.347 ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 1.741 ha được tưới bằng công trình kiên cố).
b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm
Năm 2016: 62,527 km
Năm 2017: 86,609 km
Năm 2018: 90,535 km
Năm 2019: 64,850 km
Năm 2020: 41,618 km
5. Nhu cầu kinh phí, cơ chế huy động vốn và nguồn vốn đầu tư
a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 418.016 triệu đồng.
(Bốn trăm mười tám tỷ, không trăm mười sáu triệu đồng)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2047/TTr-SNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 158/BC-STP ngày 22 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cần thực hiện theo lộ trình để đáp ứng yêu cầu chương trình xây dựng nông thôn mới; khắc phục các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua các năm mà cử tri đã nhiều lần phản ảnh; tăng thêm diện tích tưới và nâng cao hiệu quả khai thác, năng lực tưới, tiêu của hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại III thuộc 41 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước, điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020, gồm các xã: Bình Long, Bình Phú, Bình Minh, Bình Nguyên và Bình Mỹ, huyện Bình Sơn; Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh và Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh; Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long và Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng và Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa; Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phong và Đức Phú, huyện Mộ Đức; Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An và Phổ Thuận, huyện Đức Phổ; Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung và Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành; Trà Bình, huyện Trà Bồng; Sơn Mùa, huyện Sơn Tây; Trà Phong, huyện Tây Trà; trong đó có ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.
a) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa giai đoạn 2016-2020 của 41 xã là: 346,139 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên cố hóa).
Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới trước/sau khi kiên cố hóa: 8.606 ha/10.347 ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 1.741 ha được tưới bằng công trình kiên cố).
b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm
Năm 2016: 62,527 km
Năm 2017: 86,609 km
Năm 2018: 90,535 km
Năm 2019: 64,850 km
Năm 2020: 41,618 km
5. Nhu cầu kinh phí, cơ chế huy động vốn và nguồn vốn đầu tư
a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 418.016 triệu đồng.
(Bốn trăm mười tám tỷ, không trăm mười sáu triệu đồng)
b) Cơ chế huy động vốn
Các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 80%; vốn ngân sách huyện/thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
Các huyện miền núi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 90%; vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 10%.
Ngân sách Trung ương: 30.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn hỗ trợ có mục tiêu: 10.000 triệu đồng; vốn Trái phiếu Chính phủ: 20.000 triệu đồng.
Ngân sách tỉnh: 180.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn phân bổ trực tiếp từ ngân sách: 20.000 triệu đồng; vốn vay tín dụng ưu đãi: 160.000 triệu đồng.
Vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 125.495 triệu đồng.
Vốn ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 82.521 triệu đồng.
d) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
Năm 2016: 78.387 triệu đồng
Năm 2017: 107.282 triệu đồng
Năm 2018: 105.311 triệu đồng
Năm 2019: 74.666 triệu đồng
Năm 2020: 52.370 triệu đồng
6. Giải pháp chủ yếu thực hiện Đề án
a) Về vốn đầu tư
Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ chế đầu tư vốn được duyệt trong Đề án.
Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu huy động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu cát, sỏi, đá có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và theo quy định của pháp luật.
b) Về giải pháp công trình
Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan.
Giải pháp thiết kế: Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng; đồng thời áp dụng thiết kế kênh điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, góp phần đơn giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế.
Lựa chọn thời điểm, biện pháp thi công kiên cố hóa kênh phù hợp nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ của địa phương.
c) Các giải pháp khác
Các sở, ngành, hệ thống chính trị các cấp có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi và quản lý khai thác tốt để công trình phát huy hiệu quả lâu dài.
UBND các huyện, thành phố và UBND các xã trên cơ sở Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương, chủ đầu tư cần phải thông báo rộng rãi đến nhân dân để biết, phối hợp kiểm tra, giám sát chất lượng công trình theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo thực hiện Đề án theo đúng quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm; báo cáo sơ kết, tổng kết về kết quả thực hiện Đề án cho UBND, HĐND tỉnh theo quy định.
Xây dựng Quy chế quản lý, thực hiện Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn theo kế hoạch thực hiện Đề án và tranh thủ lồng ghép vốn các chương trình, dự án khác để bảo đảm Đề án được phát huy hiệu quả và đồng bộ.
3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện, thành phố để thực hiện.
Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, thành phố, xã, nhân dân đóng góp gửi UBND tỉnh theo kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý).
4. Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi
Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hóa kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty và địa phương cùng quản lý để phát huy hiệu quả công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Trà Bồng, Sơn Tây, Tây Trà, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi thuộc 33 xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015 đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 đã hết hiệu lực vào cuối năm 2015.
Để tiếp tục thực hiện chủ trương của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh Quảng Ngãi trong việc cứng hóa kênh mương thủy lợi, cần phải xây dựng Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cho giai đoạn 2016-2020 để thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi, phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Đồng thời kiên cố hóa kênh mương nhằm sửa chữa nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi, nâng cao năng lực tưới tiêu, góp phần hoàn thành tiêu chí thủy lợi (tiêu chí số 3) trong chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 là rất cần thiết.
II. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện
1. Đối tượng: Kênh loại III: Kênh nhánh, kênh nội đồng thuộc phạm vi một xã (Phân loại theo Thông tư 134/1999/TT-BNN-QLN ngày 25/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kiên cố hóa kênh mương).
2. Phạm vi: Kiên cố hóa kênh loại III thuộc 41 xã đạt tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020.
3. Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.
B. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN I. Các căn cứ xây dựng Đề án
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI - Kỳ họp thứ 3 về việc thông qua Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Kế hoạch số 08/KH-BCĐNTM ngày 22/5/2015 của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi về công tác năm 2015;
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2012-2015 và Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III, giai đoạn 2016-2020 của UBND các huyện, thành phố.
a) Kết quả thực hiện kiên cố hóa kênh mương từ năm 2012-2015
a1) Chiều dài đã kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn toàn tỉnh là 326,253 km, bao gồm:
- Trong Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuộc 33 xã xây dựng NTM tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 đã thực hiện là: 100,45 km/326,253 km, đạt tỷ lệ 30,79% về chiều dài so với kế hoạch;
- Ngoài Đề án từ 2012-2015 đã thực hiện KCH là: 225,803 km.
a2) Vốn đầu tư xây dựng: 547.553,0 triệu đồng, bao gồm:
- Trong Đề án Kiên cố hóa kênh mương thuộc 33 xã xây dựng NTM tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2012-2015 đã thực hiện là: 165.541,0 triệu đồng;
- Ngoài Đề án đã thực hiện từ 2012-2015 là: 382.012,0 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục I và II kèm theo)
b) Hiệu quả đạt được
- Diện tích được tưới bằng các tuyến kênh trước kiên cố hóa/sau kiên cố hóa trên địa bàn tỉnh là: 14.887 ha/17.834 ha (tăng thêm 2.947 ha sau khi kiên cố hóa).
- Diện tích chiếm đất của kênh kiên cố hóa giảm nhiều so với diện tích chiếm đất kênh chưa được kiên cố hóa.
- Tiết kiệm chi phí nạo vét, duy tu bảo dưỡng hàng năm của kênh kiên cố hóa so với kênh chưa được kiên cố hóa (khoảng hơn 70%).
- Hệ số sử dụng nước của kênh kiên cố hóa được nâng lên trên 80%.
- Cảnh quan, môi trường nông thôn được cải thiện, nhất là các tuyến kênh nội đồng có kết hợp giao thông để vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch.
c) Đánh giá chung về kết quả thực hiện
c1) Ưu điểm
- Tuy kết quả thực hiện chưa đạt kế hoạch so với Đề án được duyệt nhưng các tuyến kênh được kiên cố hóa đã phát huy tốt hiệu quả và tiết kiệm nước để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và cấp nước cho các ngành kinh tế khác. Chi phí duy tu bảo dưỡng và chi phí quản lý hàng năm giảm.
- Giảm diện tích chiếm đất kênh mương thủy lợi; kết hợp phát triển giao thông nội đồng và tăng cảnh quan, môi trường nông thôn.
c2) Tồn tại
- Do nguồn vốn trung ương, vốn ngân sách tỉnh không đủ để bố trí theo kế hoạch vốn đầu tư hàng năm và cho toàn giai đoạn nên kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thuộc 33 xã chỉ đạt 30,79% chiều dài kênh mương cần kiên cố hóa.
- Lực lượng thi công kênh chủ yếu là doanh nghiệp xây dựng đảm nhận, chưa huy động Hợp tác xã nông nghiệp có chức năng xây lắp tổ chức thực hiện theo phương châm “xã có công trình dân có việc làm và tăng thêm thu nhập”.
- Một số địa phương chưa chủ động hoặc chậm chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán theo kế hoạch đề ra nên khi có quyết định phân bổ vốn hỗ trợ mới triển khai công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện hoàn thành công trình.
c3) Những thuận lợi, khó khăn
- Thuận lợi:
+ Được sự đồng tình hưởng ứng rộng rãi, tích cực của nhân dân và sự quan tâm chỉ đạo của cả hệ thống chính trị. Kinh phí xây dựng phần lớn do Nhà nước đầu tư và có một phần kinh phí huy động nhân dân đóng góp.
+ Các văn bản pháp lý để triển khai thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương đầy đủ, rõ ràng nên được thuận lợi trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa.
+ Đầu tư kiên cố hóa kênh mương đã nâng cao mức bảo đảm tưới, tiêu chủ động, đáp ứng mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới; góp phần tăng năng suất, sản lượng các loại cây trồng trên đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
- Khó khăn:
+ Chương trình kiên cố hóa kênh mương triển khai đồng thời với chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn, kiên cố hóa trường học và một số chương trình khác nên việc huy động đủ vốn đóng góp của dân, địa phương gặp nhiều khó khăn.
+ Việc lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương chưa được thực hiện rộng rãi ở các địa phương trong tỉnh.
+ Mức độ cứng hóa hệ thống kênh mương thủy lợi còn thấp (mới đạt 39,3%) nhưng lại chịu tác động lớn của mưa, lũ gây hư hỏng, xuống cấp ngày càng nhiều; trong khi đó kinh phí duy tu, sửa chữa hàng năm chưa đáp ứng nên làm gia tăng mức độ hư hỏng các tuyến kênh, làm tăng chi phí kiên cố hóa.
+ Cơ chế quản lý tài chính một số địa phương còn lúng túng, việc thanh quyết toán còn chậm nên ảnh hưởng đến tiến độ chung.
II. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng Đề án
1. Quan điểm
Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi cần thực hiện theo lộ trình để đáp ứng yêu cầu chương trình xây dựng nông thôn mới; khắc phục các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua các năm mà cử tri đã nhiều lần phản ảnh; tăng thêm diện tích tưới và nâng cao hiệu quả khai thác, năng lực tưới, tiêu của hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
Thực hiện Kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại III thuộc 41 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước, điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
3. Nhiệm vụ
Kiên cố hóa các tuyến kênh loại III thuộc thuộc 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020, gồm các xã: Bình Long, Bình Phú, Bình Minh, Bình Nguyên và Bình Mỹ, huyện Bình Sơn; Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh và Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh; Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long và Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi; Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng và Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa; Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phong và Đức Phú, huyện Mộ Đức; Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An và Phổ Thuận, huyện Đức Phổ; Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung và Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành; Trà Bình, huyện Trà Bồng; Sơn Mùa, huyện Sơn Tây; Trà Phong, huyện Tây Trà; trong đó có ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.
1. Thực trạng hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
a) Thực trạng:
- Đến cuối năm 2015, tỉnh Quảng Ngãi có 700 công trình thủy lợi đã đưa vào khai thác, sử dụng (gồm: 121 hồ chứa nước, 454 đập dâng, 05 đập ngăn mặn và 120 trạm bơm) với tổng năng lực tưới thiết kế là 89.358 ha, năng lực tưới thực tế là 57.400 ha, đạt 64,24% so với năng lực tưới thiết kế.
- Hệ thống kênh mương của 700 công trình thủy lợi có tổng chiều dài 4.275,0 km; trong đó: Chiều dài kênh loại I, loại II: 1.224,0 km; chiều dài kênh loại III: 3.051,0 km.
- Phần lớn các hồ chứa nước được xây dựng từ năm 1989 trở về trước (chiếm hơn 75%) được đầu tư xây dựng theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, do đầu tư không đồng bộ và thi công bằng thủ công nên hiện nay có khoảng 76 hồ chứa nước quy mô nhỏ bị hư hỏng, xuống cấp cần được sửa chữa, nâng cấp.
- Hệ thống kênh mương chủ yếu là kênh đất (trên 60% chiều dài kênh chưa được kiên cố hóa) sau nhiều năm vận hành và thường xuyên bị tác động bởi thiên tai gây hư hỏng, sạt lở, bồi lắng; nhưng thiếu kinh phí duy tu, sửa chữa... nên hệ thống kênh mương bị xuống cấp, cần phải sửa chữa, nâng cấp để nâng cao hiệu quả khai thác công trình.
- Năng lực của các tổ chức hợp tác dùng nước ở một số địa phương còn hạn chế, chưa đảm bảo trình độ chuyên môn theo quy định nên hiệu quả quản lý và khai thác công trình chưa cao.
b) Về đầu tư xây dựng
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Trung ương và UBND tỉnh đầu tư bằng nhiều nguồn vốn (vốn ngân sách, vốn ODA, vốn vay và đóng góp của nhân dân...), nhiều hồ chứa nước được sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng mới; nhiều tuyến kênh mương từng bước được kiên cố hóa đã mang lại hiệu quả thiết thực, cụ thể:
b1) Đối với hồ chứa nước
- Trong 10 năm (từ 2006 đến 2015): Đã sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới 39 hồ chứa nước có tổng vốn đầu tư khoảng 595,0 tỷ đồng.
- Theo Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt thì từ nay đến 2020 cần sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới 63 hồ chứa với tổng kinh phí khoảng 1.971,0 tỷ đồng gồm:
+ Nâng cấp, sửa chữa là 40 hồ chứa với kinh phí khoảng 871,0 tỷ đồng. Trong đó có 20 hồ chứa nước đã được Trung ương thống nhất đầu tư từ nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới (dự án WB8), với kinh phí 337,71 tỷ đồng.
+ Xây dựng mới là 23 hồ chứa với kinh phí khoảng 1.100 tỷ đồng.
b2) Đối với hệ thống kênh mương
Toàn tỉnh hiện có khoảng 4.275,0 km kênh mương các loại (kênh loại I, II: 1.224,0 km; loại III: 3.051,0 km). Trong đó: Chiều dài kênh đã kiên cố hóa là 1.680,5 km (chiếm tỷ lệ 39,3%); chiều dài kênh chưa được kiên cố hóa là 2.594,5 km (chiếm tỷ lệ 60,7%) so với chiều dài kênh hiện có. Cụ thể:
b.2.1) Kênh loại I, II:
Trong tổng số chiều dài 1.224,0 km có khoảng 391,5 km/746,5 km kênh bị hư hỏng xuống cấp cần được ưu tiên đầu tư sửa chữa, kiên cố hóa trong giai đoạn 2016-2020 bằng các nguồn vốn dự kiến như: Trái phiếu Chính phủ, vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước,...Trong đó:
- Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6 (Chủ đầu tư) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang khảo sát, lập dự án đầu tư Nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi Thạch Nham với chiều dài kênh kiên cố hóa khoảng 317,0 km và khái toán kinh phí khoảng 1.500 tỷ đồng.
- Sở Nông nghiệp và PTNT được UBND tỉnh giao tổ chức thực hiện kiên cố hóa 15 tuyến kênh mương bị hư hỏng xuống cấp với tổng chiều dài 74,5 km, kinh phí đầu tư 150,0 tỷ đồng.
b.2.2) Kênh loại III:
- Trong tổng số chiều dài 3.051,0 km có khoảng 1.297,5 km kênh bị hư hỏng xuống cấp cần được đầu tư sửa chữa, kiên cố hóa trong giai đoạn 2016-2020 và các năm tiếp theo với tổng kinh phí khoảng 1.569,0 tỷ đồng từ các nguồn vốn dự kiến như: Trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng, ngân sách tỉnh, huyện, xã,... Tuy nhiên, kinh phí đầu tư này là quá lớn so với nguồn lực đầu tư hàng năm của tỉnh (theo thống kê trung bình hàng năm, nguồn vốn bố trí để thực hiện đầu tư kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh ước khoảng 100 tỷ đồng). Vì vậy, việc xây dựng Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 cho toàn tỉnh Quảng Ngãi với quy mô, kinh phí nêu trên thì khó khả thi trong thực tiễn.
- Để đảm bảo tính khả thi, đầu tư đúng trọng tâm, trọng điểm; góp phần quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; từng bước hoàn thiện cơ sở hạng tầng thủy lợi, phục vụ Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, bền vững thì trong giai đoạn 2016-2020 cần ưu tiên tập trung xây dựng và triển khai thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương cho 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi với chiều dài cần kiên cố hóa là 346,139 km; kinh phí đầu tư là 418,016 tỷ đồng là hết sức cần thiết, phù hợp với nguồn lực đầu tư của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020.
(Chi tiết có Phụ lục IIIa, IIIb và IIIc kèm theo)
2. Kế hoạch thực hiện
a) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
- Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa giai đoạn 2016-2020 của 41 xã là: 346,139 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên cố hóa).
- Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới trước/sau khi kiên cố hóa: 8.606 ha/10.347ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 1.741 ha được tưới bằng công trình kiên cố).
b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm
Năm 2016: 62,527 km
Năm 2017: 86,609 km
Năm 2018: 90,535 km
Năm 2019: 64,850 km
Năm 2020: 41,618 km
3. Khái toán kinh phí, cơ chế huy động vốn và nguồn vốn đầu tư
a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 418.016 triệu đồng.
(Bốn trăm mười tám tỷ, không trăm mười sáu triệu đồng)
b) Cơ chế huy động vốn
- Các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 80%; vốn ngân sách huyện/thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
- Các huyện miền núi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 90%; vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận động nhân dân: 10%.
c) Nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách Trung ương: 30.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn hỗ trợ có mục tiêu: 10.000 triệu đồng; vốn Trái phiếu Chính phủ: 20.000 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh: 180.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn phân bổ trực tiếp từ ngân sách: 20.000 triệu đồng; vốn vay tín dụng ưu đãi: 160.000 triệu đồng.
- Vốn lồng ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 125.495 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 82.521 triệu đồng.
d) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
Năm 2016: 78.387 triệu đồng
Năm 2017: 107.282 triệu đồng
Năm 2018: 105.311 triệu đồng
Năm 2019: 74.666 triệu đồng
Năm 2020: 52.370 triệu đồng
(Chi tiết có Phụ lục IV, V và VI kèm theo)
1. Các giải pháp
Để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trên, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh với các giải pháp chủ yếu như sau:
a) Về vốn đầu tư
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương theo cơ chế đầu tư vốn được duyệt trong Đề án.
- Lồng ghép kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
- Đối với nguồn vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu huy động bằng hình thức đóng góp ngày công, vật liệu cát, sỏi, đá có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy chế dân chủ cơ sở và theo quy định của pháp luật.
b) Về giải pháp công trình
- Loại hình kênh kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan.
- Giải pháp thiết kế: Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng; đồng thời áp dụng thiết kế kênh điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, góp phần đơn giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế.
Lựa chọn thời điểm, biện pháp thi công kiên cố hóa kênh phù hợp nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ của địa phương.
c) Các giải pháp khác
- Các Sở, ngành, hệ thống chính trị các cấp có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức và vận động nhân dân thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi và quản lý khai thác tốt để công trình phát huy hiệu quả lâu dài.
- UBND các huyện, thành phố và UBND các xã trên cơ sở Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi về ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
- Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương, chủ đầu tư cần phải thông báo rộng rãi đến nhân dân để biết, phối hợp kiểm tra, giám sát chất lượng công trình theo quy định của pháp luật.
2. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương chỉ đạo thực hiện Đề án theo đúng quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án; tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm; báo cáo sơ kết, tổng kết về kết quả thực hiện Đề án cho UBND, HĐND tỉnh theo quy định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn theo kế hoạch thực hiện Đề án và tranh thủ lồng ghép vốn các chương trình, dự án khác để bảo đảm Đề án được phát huy hiệu quả và đồng bộ.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ trì và chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án tại các xã; xây dựng và phê duyệt Kế hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện, thành phố để thực hiện.
- Chủ động bố trí và huy động phần vốn huyện, thành phố, xã, nhân dân đóng góp gửi UBND tỉnh theo kỳ phân bổ vốn hàng năm để UBND tỉnh có cơ sở xem xét phân bổ vốn (phần ngân sách do tỉnh quản lý).
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng và quản lý vốn đầu tư kiên cố hóa kênh mương cho cấp cơ sở (nếu cần thiết).
d) Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi
Phối hợp với các địa phương về việc sắp xếp lịch cắt nước đảm bảo thi công xây dựng công trình kiên cố hóa để không làm ảnh hưởng đến lịch thời vụ sản xuất; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương quản lý kỹ thuật kiên cố hóa kênh loại III trong hệ thống thủy lợi do Công ty và địa phương cùng quản lý để phát huy hiệu quả công trình.
e) Các tổ chức khác:
Mặt trận, các đoàn thể chính trị - xã hội có trách nhiệm phối hợp với UBND các cấp vận động nhân dân tham gia thực hiện thắng lợi Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020.
g) Chế độ thông tin báo cáo:
Các Chủ đầu tư lập và gửi báo cáo lên cấp trên của mình phải đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời hạn như sau:
- Nội dung báo cáo:
+ Số liệu kết quả thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm.
+ Đề xuất kế hoạch thực hiện kiên cố hóa cho kỳ tiếp theo (kể cả nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và các danh mục ưu tiên đầu tư).
+ Lập Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2016-2020.
- Thời gian gửi và nhận báo cáo:
+ Các đơn vị gửi Báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm cho cấp trên của mình vào ngày 05 tháng đầu của kỳ tiếp theo.
+ Báo cáo của các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) vào ngày 10 tháng đầu của kỳ tiếp theo.
1. Hiệu quả về kinh tế
- Giảm tổn thất, thấm mất nước do kênh được kiên cố hóa; giảm diện tích chiếm đất của kênh để sử dụng vào mục đích khác (đưa vào sản xuất nông nghiệp, kết hợp làm đường giao thông nội đồng...); tăng diện tích được tưới bằng công trình kiên cố hóa; tiết kiệm chi phí nạo vét, duy tu bảo dưỡng hàng năm, chi phí điện năng so với tưới bằng kênh đất.
- Nâng cao năng lực khai thác của các hệ thống công trình thủy lợi, thuận lợi hơn trong công tác quản lý, vận hành và tăng độ an toàn, bền vững của kênh mương thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Giảm chi phí thiết kế, chi phí đầu tư do áp dụng thiết kế điển hình kiên cố kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) theo Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh, góp phần đơn giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế đối với loại kênh trên.
2. Hiệu quả về chính trị - xã hội
- Chủ trương kiên cố hóa kênh mương thể hiện rõ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với nông dân, nông nghiệp và nông thôn, góp phần tạo công ăn việc làm cho nhân dân, động viên nhân dân an tâm sản xuất, tích cực xây dựng hoàn thành Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Công trình kênh mương được kiên cố hóa ngoài việc ổn định lâu dài, kiên cố hơn, nâng cao tính kỹ thuật, mỹ thuật còn có tác động bảo vệ tài nguyên môi trường, giảm thiểu nguồn nước bị ô nhiễm.
- Giảm thiểu các vụ tranh chấp nguồn nước tưới trong nhân dân, góp phần ổn định an ninh, trật tự - an toàn xã hội.
- Kết hợp phát triển giao thông, cải thiện cảnh quan, môi trường nông thôn.
Trong quá trình thực hiện Đề án, nếu có vướng mắc, bất cập hoặc chưa phù hợp thì lập báo cáo kiến nghị, đề xuất, gửi UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi) xem xét trình HĐND thông qua, làm cơ sở điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định mới của Nhà nước và tình hình thực tiễn tại địa phương./.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
THỦY LỢI TRONG ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Tên tuyến kênh (huyện/TP) |
Địa điểm xây dựng (xã) |
Năm hoàn thành |
Chiều dài kênh đã KCH (m) |
Kích thước mặt cắt kênh (bxh)cm |
Số lượng công trình trên kênh |
Diện tích (ha) |
Vốn đầu tư (triệu đồng) |
Đã giải ngân (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||
Ftrước KCH |
Fsau KCH |
Tổng vốn đầu tư |
Ngân sách Trung ương, tỉnh,... |
Ngân sách huyện và vốn khác |
Tổng số |
Ngân sách Trung ương, tỉnh,... |
|
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
100.450 |
|
796 |
3.683 |
4.666 |
165.541 |
132.672 |
32.870 |
126.142 |
98.375 |
22.076 |
|
I |
Bình Sơn |
|
|
4.689 |
|
27 |
143 |
185 |
5.740 |
4.327 |
1.413 |
5.740 |
4.327 |
1.413 |
|
1 |
B3-8-2 Rộc Choại |
Bình Trung |
2013 |
600 |
40x50 |
7 |
15 |
20 |
700 |
490 |
210 |
700 |
490 |
210 |
|
2 |
B3-7-2 Đồng Đế |
Bình Trung |
2013 |
550 |
40x50 |
5 |
14 |
25 |
650 |
455 |
195 |
650 |
455 |
195 |
|
3 |
B3-16-2 |
Bình Dương |
2013 |
900 |
40x50 |
3 |
17 |
25 |
1.300 |
910 |
390 |
1.300 |
910 |
390 |
|
4 |
B3-16-10 |
Bình Dương |
2013 |
558 |
40x50 |
2 |
25 |
30 |
827 |
661 |
165 |
827 |
661 |
165 |
|
5 |
B3-2-19-4 |
Bình Dương |
2013 |
721 |
40x50 |
5 |
17 |
30 |
1.001 |
801 |
200 |
1.001 |
801 |
200 |
|
6 |
B3-16-13 |
Bình Dương |
2014 |
800 |
40x50 |
3 |
25 |
20 |
702 |
562 |
140 |
702 |
562 |
140 |
|
7 |
B3-16-13 - Rộc Ấm |
Bình Dương |
2015 |
560 |
40x50 |
2 |
30 |
35 |
560 |
448 |
112 |
560 |
448 |
112 |
|
II |
Sơn Tịnh |
|
|
14.007 |
|
111 |
831 |
831 |
25.725 |
21.198 |
4.527 |
16.679 |
13.860 |
2.819 |
|
1 |
Kênh Lò Rèn nối dài |
Tịnh Giang |
2012 |
682 |
40x50, 30x40 |
2 |
20 |
20 |
855 |
684 |
171 |
772 |
683 |
89 |
|
2 |
Kênh Hóc cát - Về 42 |
Tịnh Giang |
2012 |
1.077 |
40x50, 30x40 |
6 |
40 |
40 |
1.470 |
1.176 |
294 |
1.132 |
950 |
182 |
|
3 |
Kênh B3-1-2 |
Tịnh Trà |
2012 |
1.406 |
60x80 |
10 |
80 |
80 |
3.292 |
2.634 |
658 |
2.840 |
2.511 |
329 |
|
4 |
Kênh B3-1-2 nối dài |
Tịnh Trà |
2012 |
1.311 |
60x70 |
14 |
80 |
80 |
2.820 |
2.256 |
564 |
2.542 |
2.256 |
286 |
|
5 |
Kênh B1-14 |
Tịnh Trà |
2013 |
1.056 |
40x50 |
12 |
30 |
30 |
1.391 |
1.113 |
278 |
1.155 |
1.035 |
120 |
|
6 |
Kênh B3-1-2 nối dài |
Tịnh Trà |
2013 |
500 |
50x60, 40x50 |
4 |
50 |
50 |
937 |
750 |
187 |
300 |
200 |
100 |
|
7 |
Kênh Cống Giang-Đồng Do |
Tịnh Giang |
2013 |
1.661 |
40x50 |
6 |
22 |
22 |
3.592 |
2.874 |
718 |
1.005 |
700 |
305 |
|
8 |
Kênh Lò Rèn nối dài (giai đoạn 2) |
Tịnh Giang |
2013 |
1.073 |
40x50 |
4 |
40 |
40 |
1.500 |
1.200 |
300 |
600 |
600 |
0 |
|
9 |
Kênh Cống Giang-Hóc Cát |
Tịnh Giang |
2013 |
323 |
40x50, 40x40 |
2 |
12 |
12 |
898 |
718 |
180 |
480 |
400 |
80 |
|
10 |
Kênh Hố Tre-Ruộng Bẹn |
Tịnh Giang |
2013 |
382 |
25x35 |
6 |
35 |
35 |
897 |
718 |
179 |
1.190 |
300 |
890 |
|
11 |
Kênh S1 - Bắp Đá |
Tịnh Giang |
2013 |
340 |
40x50 |
5 |
25 |
25 |
587 |
470 |
117 |
451 |
393 |
58 |
|
12 |
Kênh Bờ Đắp-Cây Tra |
Tịnh Giang |
2013 |
500 |
40x50 |
6 |
25 |
25 |
900 |
720 |
180 |
470 |
400 |
70 |
|
13 |
Kênh B1-11 |
Tịnh Trà |
2014 |
1.032 |
60x60, 40x50 |
5 |
60 |
60 |
1.497 |
1.198 |
299 |
120 |
0 |
120 |
|
13 |
Kênh Cây Bứa - Trại Cháy |
Tịnh Giang |
2014 |
1.107 |
40x50 |
7 |
200 |
200 |
1.999 |
1.599 |
400 |
1.150 |
960 |
190 |
|
15 |
Kênh Chà Là-Gò Gạch |
Tịnh Giang |
2014 |
501 |
40x50, 30x40 |
8 |
50 |
50 |
1.500 |
1.500 |
0 |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
16 |
Kênh Hóc Cát Trong |
Tịnh Giang |
2014 |
495 |
40x50 |
6 |
22 |
22 |
795 |
795 |
0 |
636 |
636 |
0 |
|
17 |
Kênh Lò Ngói - Rộc Sa |
Tịnh Giang |
2014 |
561 |
40x50, 30x40 |
8 |
40 |
40 |
795 |
795 |
0 |
636 |
636 |
0 |
|
III |
TP.Quảng Ngãi |
|
|
10.744 |
|
33 |
234 |
257 |
16.942 |
12.499 |
4.444 |
12.753 |
7.372 |
5.381 |
|
1 |
Kênh VCB8-15-5 đi đồng dòng xoay |
Tịnh Khê |
2012 |
566 |
40x50 |
|
9 |
9 |
586 |
0 |
586 |
586 |
0 |
586 |
|
2 |
Kênh VC B8-17-1 đi đồng Cây Trâu |
Tịnh Khê |
2012 |
864 |
40x50 |
|
10 |
10 |
1.075 |
860 |
215 |
990 |
0 |
990 |
|
3 |
Kênh đồng Khê Thành A |
Tịnh Khê |
2012 |
460 |
30 x 40 |
|
12 |
12 |
459 |
0 |
459 |
459 |
0 |
459 |
|
4 |
Kênh Bm Hố Hưởng |
Tịnh Châu |
2012 |
1.500 |
|
6 |
30 |
45 |
4.090 |
3.272 |
818 |
3.378 |
2.500 |
878 |
|
5 |
Kênh VC1-B8-17 đồng Cây Gạo- Đầu Cầu |
Tịnh Khê |
2013 |
567 |
|
|
6 |
6 |
249 |
50 |
199 |
249 |
50 |
199 |
|
6 |
Kênh VC1 B8-15 nối dài đồng Gò Dài |
Tịnh Khê |
2013 |
420 |
|
|
8 |
8 |
300 |
200 |
100 |
300 |
200 |
100 |
|
7 |
Kênh B8-17-7 nối dài đồng Giếng Bộng |
Tịnh Khê |
2013 |
338 |
|
|
6 |
6 |
521 |
420 |
101 |
521 |
420 |
101 |
|
8 |
Kênh VC B8-17-7 nối dài đồng Sau Bé |
Tịnh Khê |
2013 |
188 |
|
|
3 |
3 |
203 |
159 |
44 |
203 |
159 |
44 |
|
9 |
Kênh VC B8-17-7 nối dài đồng Ruộng Quảng |
Tịnh Khê |
2013 |
296 |
|
|
6 |
6 |
250 |
170 |
80 |
250 |
170 |
80 |
|
10 |
Kênh Cửa Miếu- Bầu Khoai |
Tịnh Châu |
2013 |
1.827 |
|
14 |
28 |
30 |
3.584 |
2.867 |
717 |
2.006 |
1.356 |
650 |
|
11 |
Kênh Phan Quang Phúc- mương Thạch Nham |
Tịnh Châu |
2013 |
850 |
|
8 |
12 |
15 |
1.529 |
1.223 |
306 |
510 |
0 |
510 |
|
12 |
Kênh Cộng Họp- Đám Xám |
Tịnh Châu |
2013 |
650 |
|
5 |
8 |
11 |
951 |
761 |
190 |
154 |
0 |
154 |
|
13 |
Kênh BM Nà Nài (Nà Dài) |
Tịnh Châu |
2014 |
1.117 |
|
|
40 |
40 |
1.649 |
1.319 |
330 |
1.649 |
1.319 |
330 |
|
14 |
B8-15 tưới Đồng Rin |
Tịnh Khê |
2014 |
413 |
|
|
10 |
10 |
599 |
479 |
120 |
599 |
479 |
120 |
|
15 |
VC B8-15 tưới Đồng Cây Ù + Ruộng Họ |
Tịnh Khê |
2014 |
199 |
|
|
30 |
30 |
299 |
239 |
60 |
299 |
239 |
60 |
|
16 |
VC B8-15 tưới Đồng Bé + Đồng Đuối |
Tịnh Khê |
2014 |
490 |
|
|
16 |
16 |
599 |
479 |
120 |
599 |
479 |
120 |
|
IV |
Tư Nghĩa |
|
|
19.578 |
|
|
544 |
1.038 |
37.241 |
29.794 |
7.447 |
37.240 |
26.576 |
4.973 |
|
1 |
Kênh NVC2 |
Nghĩa Lâm |
2013 |
2.042 |
|
|
155 |
200 |
5.930 |
4.744 |
1.186 |
5.930 |
4.744 |
1.186 |
|
2 |
Kênh NVC16-4 |
Nghĩa Kỳ |
2013 |
1.307 |
|
|
20 |
40 |
2.557 |
2.046 |
511 |
2.557 |
2.046 |
511 |
|
3 |
Kênh N10-12-4 |
Nghĩa Thương |
2013 |
586 |
|
|
24 |
35 |
902 |
722 |
180 |
902 |
722 |
180 |
|
4 |
Kênh N8-VC10 |
Nghĩa Thương |
2013 |
1.300 |
|
|
25 |
45 |
1.450 |
1.160 |
290 |
1.450 |
1.160 |
290 |
|
5 |
Kênh N8-11 |
Nghĩa Hoà |
2013 |
736 |
|
|
15 |
70 |
1.421 |
1.137 |
284 |
1.421 |
1.137 |
284 |
|
6 |
Kênh NVC2-3 |
Nghĩa Lâm |
2014 |
1.500 |
|
|
35 |
45 |
2.400 |
1.920 |
480 |
2.400 |
1.920 |
480 |
|
7 |
Kênh NVC2-1 |
Nghĩa Lâm |
2014 |
935 |
|
|
20 |
50 |
1.298 |
1.038 |
260 |
1.298 |
1.038 |
260 |
|
8 |
NVC6 |
Nghĩa Lâm |
2014 |
1.200 |
|
|
5 |
35 |
2.190 |
1.752 |
438 |
2.190 |
699 |
0 |
|
9 |
NVC4 |
Nghĩa Lâm |
2014 |
810 |
|
|
20 |
40 |
1.255 |
1.004 |
251 |
1.255 |
548 |
251 |
|
10 |
NVC8 |
Nghĩa Lâm |
2014 |
150 |
|
|
10 |
30 |
200 |
160 |
40 |
200 |
114 |
0 |
|
11 |
Kênh N8-9KD |
Nghĩa Thương |
2014 |
1.694 |
|
|
55 |
95 |
3.230 |
2.584 |
646 |
3.230 |
2.584 |
0 |
|
12 |
Kênh N16-16-2 |
Nghĩa Thương |
2014 |
760 |
|
|
10 |
30 |
1.488 |
1.190 |
298 |
1.488 |
1.190 |
0 |
|
13 |
Kênh N10-12-3 |
Nghĩa Thương |
2014 |
926 |
|
|
25 |
50 |
1.662 |
1.330 |
332 |
1.662 |
1.330 |
332 |
|
14 |
KênhN16-16-1 |
Nghĩa Thương |
2014 |
698 |
|
|
25 |
50 |
1.147 |
918 |
229 |
1.147 |
918 |
229 |
|
15 |
Kênh N8-11 |
Nghĩa Hòa |
2014 |
736 |
|
|
15 |
70 |
1.421 |
1.137 |
284 |
1.421 |
1.137 |
284 |
|
16 |
Kênh trạm bơm Đồng |
Nghĩa Hòa |
2014 |
676 |
|
|
10 |
30 |
1.906 |
1.525 |
381 |
1.906 |
1.525 |
0 |
|
|
Cồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
KênhN12-12 |
Nghĩa Phương |
2014 |
1.463 |
|
|
70 |
105 |
2.800 |
2.240 |
560 |
2.800 |
2.240 |
560 |
|
18 |
Kênh N8-11 |
Nghĩa Hoà |
2015 |
665 |
|
|
10 |
15 |
954 |
763 |
191 |
953 |
400 |
0 |
|
19 |
Kênh tưới trạm bơm Võ Hồi |
Nghĩa Hoà |
2015 |
1.152 |
|
|
0 |
35 |
1.892 |
1.514 |
378 |
1.892 |
800 |
0 |
|
20 |
N8-5KD2 |
Nghĩa Thương |
2015 |
978 |
|
|
10 |
38 |
1.138 |
910 |
228 |
1.138 |
324 |
126 |
|
V |
Mộ Đức |
|
|
22.295 |
|
255 |
959 |
1.061 |
36.651 |
29.321 |
7.330 |
17.084 |
14.937 |
2.147 |
|
1 |
Kênh Đồng Độ S20 - Hai Ảnh |
Đức Hòa |
2013 |
368 |
40x50 |
6 |
20 |
20 |
476 |
381 |
95 |
110 |
70 |
40 |
|
2 |
Kênh đầu cầu Nhân - Đất sét - Mương mới |
Đức Hòa |
2013 |
863 |
40x50 |
6 |
36 |
36 |
1.443 |
1.154 |
289 |
819 |
600 |
219 |
|
3 |
Kênh vườn ông Sinh đến kênh 3A |
Đức Hòa |
2013 |
842 |
40x50 |
8 |
45 |
45 |
1.126 |
901 |
225 |
590 |
400 |
190 |
|
4 |
Kênh đội 21 Thự - Phước Chánh gò cao |
Đức Hòa |
2013 |
456 |
40x50 |
5 |
30 |
30 |
544 |
435 |
109 |
251 |
150 |
101 |
|
5 |
Kênh tuyến Phước Điền - Phước xã |
Đức Hòa |
2013 |
1.155 |
50x60 |
10 |
31 |
31 |
1.821 |
1.457 |
364 |
863 |
550 |
313 |
|
6 |
Kênh Đồng Chòi giáp S207 nối dài |
Đức Tân |
2013 |
800 |
70x80 |
10 |
45 |
70 |
1.693 |
1.354 |
339 |
725 |
625 |
100 |
|
7 |
Kênh S207 nối dài đầu cầu |
Đức Tân |
2013 |
700 |
40x50 |
7 |
30 |
50 |
1.166 |
933 |
233 |
540 |
443 |
97 |
|
8 |
Kênh Đội 5 - Đội 11 |
Đức Tân |
2013 |
928 |
40x50 |
4 |
20 |
25 |
1.795 |
1.436 |
359 |
886 |
739 |
147 |
|
9 |
Kênh Hóc - Đồng Đế |
Đức Tân |
2013 |
1.600 |
40x50 |
11 |
29 |
30 |
2.518 |
2.014 |
504 |
1.269 |
962 |
307 |
|
10 |
KCH mương S22B1 nối dài |
Đức Tân |
2014 |
1.062 |
50x60 |
12 |
27 |
31 |
1.996 |
1.597 |
399 |
1.550 |
1.550 |
0 |
|
11 |
Kênh mương Ao - Ngõ |
Đức Tân |
2014 |
470 |
40x50 |
10 |
18 |
20 |
1.297 |
1.038 |
259 |
1.103 |
1.080 |
23 |
|
12 |
Kênh Rộc Bà Điền - Cây Sọng |
Đức Tân |
2014 |
863 |
40x50 |
9 |
20 |
24 |
1.382 |
1.106 |
276 |
1.190 |
1.120 |
70 |
|
13 |
Kênh Vườn Suối |
Đức Tân |
2014 |
483 |
40x50 |
5 |
12 |
15 |
840 |
672 |
168 |
714 |
672 |
42 |
|
14 |
Kênh Vườn Bồi |
Đức Tân |
2014 |
407 |
40x50 |
5 |
15 |
20 |
750 |
600 |
150 |
637 |
600 |
37 |
|
15 |
Kênh nối tiếp S18 - Sông Thoa |
Đức Tân |
2014 |
400 |
40x50 |
7 |
15 |
20 |
679 |
543 |
136 |
577 |
543 |
34 |
|
16 |
Kênh Ông Rân - Gò Né |
Đức Tân |
2014 |
550 |
40x50 |
8 |
15 |
20 |
904 |
723 |
181 |
768 |
723 |
45 |
|
17 |
Kênh Cam Tĩnh - S22B1 |
Đức Tân |
2014 |
400 |
40x50 |
11 |
14 |
19 |
480 |
384 |
96 |
408 |
384 |
24 |
|
18 |
Kênh S18-1-4B |
Đức Thạnh |
2013 |
1.396 |
50x60 |
9 |
45 |
45 |
1.703 |
1.362 |
341 |
600 |
550 |
50 |
|
19 |
Kênh S18-1-4C |
Đức Thạnh |
2013 |
300 |
40x50 |
6 |
12 |
12 |
389 |
311 |
78 |
120 |
100 |
20 |
|
20 |
Kênh S22B7C |
Đức Thạnh |
2013 |
1.259 |
40x50 |
9 |
37 |
37 |
1.731 |
1.385 |
346 |
550 |
500 |
50 |
|
21 |
Kênh Mương Bà Hàng - Cống Đồn |
Đức Nhuận |
2013 |
865 |
40x50 |
7 |
60 |
60 |
1.385 |
1.108 |
277 |
442 |
380 |
62 |
|
22 |
Kênh bơm Bờ Tân |
Đức Nhuận |
2013 |
1.010 |
60x70 |
12 |
100 |
100 |
2.255 |
1.804 |
451 |
570 |
500 |
70 |
|
23 |
Mương Nam Cu Ra |
Đức Nhuận |
2014 |
300 |
40x50 |
5 |
13 |
20 |
620 |
496 |
124 |
527 |
496 |
31 |
|
24 |
Kênh S18-2-5 |
Đức Nhuận |
2014 |
1.000 |
50x60 |
9 |
30 |
36 |
1.500 |
1.200 |
300 |
1.275 |
1.200 |
75 |
|
25 |
Kênh S18-2-4A |
Đức Nhuận |
2015 |
564 |
55x70 |
11 |
50 |
55 |
1.260 |
1.008 |
252 |
0 |
0 |
0 |
|
26 |
Kênh Gò Cũ - Ngõ Gặp |
Đức Nhuận |
2015 |
868 |
55x75 |
14 |
65 |
65 |
1.399 |
1.119 |
280 |
0 |
0 |
0 |
|
27 |
Kênh S18-2- Cây Thị |
Đức Nhuận |
2015 |
776 |
55x65 |
12 |
45 |
45 |
1.119 |
895 |
224 |
0 |
0 |
0 |
|
28 |
Kênh Cống Nhà Thờ - Mương Bầu |
Đức Nhuận |
2015 |
700 |
40x50 |
12 |
20 |
20 |
980 |
784 |
196 |
0 |
0 |
0 |
|
29 |
Kênh Bờ Tân - Đồng Vàng |
Đức Nhuận |
2015 |
562 |
50x60 |
9 |
20 |
20 |
896 |
717 |
179 |
0 |
0 |
0 |
|
30 |
Kênh Vườn Tình - Găng |
Đức Nhuận |
2015 |
348 |
55x70 |
6 |
40 |
40 |
504 |
403 |
101 |
0 |
0 |
0 |
|
VI |
ĐỨC PHỔ |
|
|
11.324 |
|
224 |
101 |
152 |
17.639 |
14.111 |
3.528 |
15.271 |
13.265 |
2.006 |
|
1 |
Tuyến kênh từ Cầu Gốm đi Lộc An |
Phổ Vinh |
2013 |
1.786 |
50x60x10 |
42 |
15 |
20 |
2.925 |
2.340 |
585 |
2.097 |
1.747 |
350 |
|
2 |
Tuyến Cống Xuân đến nhà Ông Sô |
Phổ Vinh |
2013 |
857 |
50x60x10 |
15 |
5 |
10 |
1.062 |
850 |
212 |
808 |
596 |
212 |
|
3 |
Tuyến kênh Hóc Dâu- Đồng Rộc |
Phổ Hòa |
2013 |
1.753 |
50x60x10 |
35 |
15 |
20 |
2.550 |
2.040 |
510 |
2.192 |
2.040 |
152 |
|
4 |
Tuyến Đồng Dông đội 4 Thanh Lâm |
Phổ Ninh |
2013 |
2.225 |
50x60x10 |
50 |
20 |
30 |
1.992 |
1.594 |
398 |
1.992 |
1.594 |
398 |
|
5 |
Tuyến kênh cầu ông Thú đến nhà ông Huấn thôn Lộ Bàn |
Phổ Ninh |
2013 |
540 |
50x60x10 |
11 |
5 |
10 |
947 |
758 |
189 |
947 |
758 |
189 |
|
6 |
Tuyến kênh từ cống Đập Láng - Láng Bụp |
Phổ Vinh |
2013 |
1.181 |
60x70x10 |
25 |
5 |
10 |
2.925 |
2.340 |
585 |
2.615 |
2.340 |
275 |
|
7 |
Tuyến kênh từ đồng Năng - Lạch Vinh 2 |
Phổ Vinh |
2014 |
871 |
50x60x10 |
16 |
7 |
12 |
1.553 |
1.242 |
311 |
1.397 |
1.242 |
155 |
|
8 |
Tuyến kênh từ nhà bà Thái - Lạch Vinh2 |
Phổ Vinh |
2014 |
1.039 |
50x60x10 |
14 |
15 |
20 |
1.382 |
1.106 |
276 |
1.237 |
1.106 |
131 |
|
9 |
Tuyến kênh từ đồng Cây Cao - Máng Sông Kim |
Phổ Vinh |
2014 |
1.072 |
50x60x10 |
16 |
14 |
20 |
2.303 |
1.842 |
461 |
1.985 |
1.842 |
143 |
|
VII |
Nghĩa Hành |
|
|
13.491 |
|
146 |
820 |
1.061 |
20.056 |
15.875 |
4.181 |
15.828 |
12.491 |
3.337 |
|
1 |
Hóc Cậm |
Hành Thịnh |
2012 |
160 |
40x60 |
2 |
16 |
25 |
160 |
128 |
32 |
160 |
128 |
32 |
|
2 |
VC-48 |
Hành Phước |
2012 |
104 |
60x80 |
3 |
60 |
90 |
400 |
320 |
80 |
160 |
128 |
32 |
|
3 |
Trạm bơm Vạn Xuân- Đập Bà Láng |
Hành Thiện |
2013 |
465 |
60x80 |
6 |
60 |
72 |
770 |
616 |
154 |
400 |
320 |
80 |
|
4 |
VC-9 |
Hành Dũng |
2013 |
311 |
40x50 |
5 |
15 |
20 |
458 |
366 |
92 |
770 |
616 |
154 |
|
5 |
Kênh chính hết vườn Nguyễn Bá Trịnh |
Hành Nhân |
2013 |
596 |
50x70 |
6 |
25 |
30 |
678 |
542 |
136 |
458 |
366 |
92 |
|
6 |
Tr.bơm Đồng Vinh-ngõ ông Phạm Lạc |
Hành Nhân |
2013 |
312 |
30x40 |
4 |
12 |
18 |
330 |
264 |
66 |
678 |
542 |
136 |
|
7 |
Kênh VC52 |
Hành Phước |
2013 |
435 |
70x90 |
5 |
180 |
220 |
1.210 |
968 |
242 |
330 |
264 |
66 |
|
8 |
Kênh Hóc Cậm |
Hành Thịnh |
2013 |
811 |
50x60 |
7 |
25 |
30 |
990 |
792 |
198 |
1.210 |
968 |
242 |
|
9 |
Kênh N12-10-3 |
Hành Trung |
2013 |
274 |
40x50 |
3 |
20 |
25 |
417 |
334 |
83 |
990 |
792 |
198 |
|
10 |
N8-3A |
Hành Thuận |
2013 |
696 |
50x70 |
8 |
32 |
40 |
1.100 |
880 |
220 |
417 |
334 |
83 |
|
11 |
N12-8 đoạn ngõ ông Liên - ông Huỳnh |
Hành Đức |
2013 |
791 |
40x50 |
8 |
16 |
25 |
825 |
660 |
165 |
825 |
660 |
165 |
|
12 |
Kênh N14-3A |
Hành Minh |
2014 |
500 |
50x60 |
6 |
20 |
28 |
750 |
600 |
150 |
750 |
600 |
150 |
|
13 |
Kênh VC34-1 (Gò Ớt) |
Hành Minh |
2014 |
500 |
40x50 |
7 |
15 |
22 |
750 |
600 |
150 |
750 |
600 |
150 |
|
14 |
Tuyến Bà Lan - Ruộng ông Khuyên |
Hành Thịnh |
2014 |
400 |
50x60 |
6 |
24 |
30 |
640 |
512 |
128 |
640 |
512 |
128 |
|
15 |
Tuyến Ông Chuân - Ruộng Ông Hiệu |
Hành Thịnh |
2014 |
400 |
40x50 |
5 |
21 |
30 |
640 |
512 |
128 |
640 |
512 |
128 |
|
16 |
Tuyến Cổng Chào- Cầu Máng |
Hành Thịnh |
2014 |
1.000 |
40x60 |
8 |
22 |
30 |
1.550 |
1.069 |
481 |
1.550 |
1.069 |
481 |
|
17 |
Tuyến Cầu Hẹn- Cây Cốc |
Hành Thịnh |
2014 |
700 |
50x70 |
6 |
28 |
35 |
1.200 |
960 |
240 |
1.200 |
960 |
240 |
|
18 |
Kênh N8-3b |
Hành Thuận |
2014 |
1.000 |
50x70 |
8 |
26 |
38 |
1.500 |
1.200 |
300 |
1.500 |
1.200 |
300 |
|
19 |
Kênh trạm bơm Đồng Vinh - Cống Long Kiều |
Hành Nhân |
2014 |
800 |
50x70 |
6 |
27 |
36 |
1.200 |
960 |
240 |
1.200 |
960 |
240 |
|
20 |
Kênh N1-4 |
Hành Dũng |
2014 |
750 |
30x50 |
|
14 |
25 |
1.200 |
960 |
240 |
1.200 |
960 |
240 |
|
21 |
S18T1- Ruộng ông Lý |
Hành Thịnh |
2015 |
192 |
30x40 |
3 |
7 |
15 |
240 |
192 |
48 |
0 |
0 |
0 |
|
22 |
Kênh trạm bơm Mễ Sơn - đập Bà Láng |
Hành Thiện |
2015 |
547 |
60x80 |
5 |
60 |
70 |
792 |
634 |
158 |
0 |
0 |
0 |
|
23 |
Kênh Ổ Gà- Bắc phương |
Hành Trung |
2015 |
97 |
40x50 |
4 |
15 |
20 |
163 |
131 |
32 |
0 |
0 |
0 |
|
24 |
Kênh Thiên Xuân |
Hành Tín Đông |
2015 |
100 |
40x50 |
3 |
16 |
17 |
233 |
186 |
47 |
0 |
0 |
0 |
|
25 |
Kênh Gò Dúi -Thổ |
Hành Thịnh |
2015 |
600 |
40x50 |
6 |
16 |
18 |
720 |
576 |
144 |
0 |
0 |
0 |
|
26 |
Kênh Đồng Đĩa |
Hành Thịnh |
2015 |
450 |
40x50 |
5 |
16 |
17 |
540 |
432 |
108 |
0 |
0 |
0 |
|
27 |
Kênh ST18-T1-Bàu Cao |
Hành Thịnh |
2015 |
300 |
40x50 |
7 |
16 |
17 |
360 |
288 |
72 |
0 |
0 |
0 |
|
28 |
Kênh ST18-T1-Bàu vừng |
Hành Thịnh |
2015 |
200 |
40x50 |
4 |
16 |
18 |
240 |
192 |
48 |
0 |
0 |
0 |
|
VIII |
Ba Tơ |
|
|
764 |
|
|
25 |
30 |
1.125 |
1.125 |
0 |
1.125 |
1.125 |
0 |
|
1 |
Kênh Nước Peng |
Ba Chùa |
2013 |
764 |
|
|
25 |
30 |
1.125 |
1.125 |
0 |
1.125 |
1.125 |
0 |
|
IX |
Minh Long |
|
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
Sơn Hà |
|
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
Trà Bồng |
|
|
3.402 |
|
|
26 |
51 |
3.479 |
3.479 |
0 |
3.479 |
3.479 |
0 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh mương Sình Kiến, xã Trà Bình |
Trà Bình |
2011 |
1.100 |
40x50 |
|
1 |
5 |
950 |
950 |
0 |
950 |
950 |
0 |
|
2 |
Nâng cấp mở rộng đập Hố Võ, xã Trà Bình. |
Trà Bình |
2011 |
898 |
30x40 |
|
4 |
9 |
1.118 |
1.118 |
0 |
1.118 |
1.118 |
0 |
|
3 |
KCH kênh mương Đập Quang |
Trà Bình |
2014 |
156 |
30x40 |
|
3 |
6 |
136 |
136 |
0 |
136 |
136 |
0 |
|
4 |
KCH kênh nội đồng hồ Sình Kiến tưới đồng Hố Môn thôn Bình Tân |
Trà Bình |
2015 |
249 |
30x40 |
|
1 |
3 |
176 |
176 |
0 |
176 |
176 |
0 |
|
5 |
KCH kênh nội đồng hồ Sình Kiến |
Trà Bình |
2015 |
999 |
30x40 |
|
17 |
29 |
1.099 |
1.099 |
0 |
1.099 |
1.099 |
0 |
|
XII |
Lý Sơn |
|
|
156 |
|
|
0 |
0 |
943 |
943 |
0 |
943 |
943 |
0 |
|
1 |
Mương thoát nước khu dân cư số 2 |
An Hải |
2013 |
156 |
|
|
0 |
0 |
943 |
943 |
0 |
943 |
943 |
0 |
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
THỦY LỢI NGOÀI ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Tên tuyến kênh (huyện/TP) |
Địa điểm xây dựng (xã) |
Năm hoàn thành |
Chiều dài KCH (m) |
Kích thước mặt cắt ngang kênh (bxh) cm |
Số lượng công trình trên kênh |
Diện tích (ha) |
Vốn đầu tư (triệu đồng) |
Đã giải ngân (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||
Ftrước KCH |
Fsau KCH |
Tổng vốn đầu tư |
Ngân sách Trung ương, tỉnh,... |
Ngân sách huyện và vốn khác |
Tổng số |
Ngân sách Trung ương, tỉnh,... |
Ngân sách huyện và vốn khác |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
225.803 |
|
2.167 |
11.204 |
13.168 |
382.012 |
284.171 |
97.842 |
332.435 |
262.297 |
70.138 |
|
I |
Bình Sơn |
|
|
17.949 |
|
204 |
561 |
706 |
25.816 |
17.896 |
7.920 |
14.512 |
9.778 |
4.734 |
|
1 |
Kênh Bầu Lát |
Bình Nguyên |
2012 |
700 |
40x50 |
6 |
30 |
35 |
700 |
490 |
210 |
700 |
490 |
210 |
|
2 |
Kênh trạm bơm Bình Long |
Bình Long |
2012 |
800 |
50x60 |
7 |
20 |
25 |
800 |
560 |
240 |
800 |
560 |
240 |
|
3 |
Kênh mương Trạm bơm cây thị-Trường Đảng cũ |
Bình Thới |
2013 |
1.450 |
50x60 |
9 |
25 |
35 |
1.887 |
1.321 |
566 |
1.887 |
1.321 |
566 |
|
4 |
BTXM tuyến kênh B3-16- VC11 |
Bình Dương |
2014 |
700 |
40x50 |
6 |
20 |
25 |
750 |
0 |
750 |
750 |
0 |
750 |
|
5 |
KCH tuyến kênh B3-16-14- HTX |
Bình Dương |
2014 |
700 |
40x50 |
3 |
15 |
20 |
806 |
645 |
161 |
806 |
645 |
161 |
|
6 |
Tuyến kênh B3-16-VC11- Đồng Cát |
Bình Dương |
2014 |
700 |
70x100 |
6 |
25 |
30 |
816 |
653 |
163 |
816 |
653 |
163 |
|
7 |
KCH tuyến kênh B3-2-16-1 Đồng trước Voi |
Bình Thới |
2014 |
794 |
50x60 |
6 |
25 |
30 |
1.800 |
1.440 |
360 |
1.800 |
1.440 |
360 |
|
8 |
Kênh B3-16-VC4 Đồng Dăm |
Bình Dương |
2014 |
1.000 |
40x50 |
5 |
20 |
25 |
1.600 |
1.280 |
320 |
1.600 |
1.280 |
320 |
|
9 |
Kênh Trạm Bơm Vùng Am - Soi Thắm |
Bình Dương |
2014 |
1.000 |
40x50 |
9 |
15 |
20 |
1.300 |
1.040 |
260 |
1.300 |
1.040 |
260 |
|
10 |
Kênh B3-8-1 |
Bình Trung |
2014 |
1.000 |
40x51 |
7 |
6 |
15 |
1.468 |
1.028 |
440 |
1.468 |
1.028 |
440 |
|
11 |
Tuyến kênh B3-2-19 - đồng Họ Đoàn |
Bình Thới |
2015 |
500 |
40x52 |
9 |
20 |
25 |
792 |
0 |
792 |
396 |
0 |
396 |
|
12 |
Kênh B3-19-2- Rộc bà Hai |
Bình Dương |
2015 |
450 |
40x53 |
5 |
40 |
45 |
690 |
552 |
138 |
345 |
276 |
69 |
|
13 |
Kênh mương tuyến Quan Đức |
Bình Chánh |
2015 |
604 |
60x75 |
8 |
40 |
50 |
996 |
697 |
299 |
498 |
349 |
149 |
|
14 |
Kênh Ao Ông Vạn đi Đồng Gia |
Bình Trị |
2015 |
600 |
40x50 |
3 |
10 |
15 |
600 |
350 |
250 |
300 |
175 |
125 |
|
15 |
Kênh Đập Suối Khoai đi ao Hỏa |
Bình Trị |
2015 |
608 |
40x50 |
5 |
15 |
15 |
600 |
350 |
250 |
300 |
175 |
125 |
|
16 |
Kiên cố hóa kênh B7-14-2 |
Bình Trị |
2015 |
365 |
40x50 |
3 |
15 |
20 |
500 |
|
500 |
250 |
0 |
250 |
|
17 |
Tuyến kênh chính -Trước xóm Tây, thôn Liêm Quang |
Bình Tân |
2015 |
401 |
40x50 |
7 |
15 |
20 |
496 |
347 |
149 |
248 |
174 |
74 |
|
18 |
Bê tông kênh BM2-5 |
Bình Phước |
2015 |
376 |
40x50 |
9 |
10 |
16 |
495 |
347 |
149 |
248 |
173 |
74 |
|
19 |
Kiên cố hóa kênh Hố Lùng |
Bình Thanh Đông |
2015 |
491 |
40x50 |
7 |
20 |
25 |
720 |
397 |
323 |
0 |
0 |
0 |
|
20 |
Kênh B3-2-19-đồng Họ Đoàn |
Bình Thới |
2015 |
584 |
40x50 |
19 |
15 |
20 |
851 |
681 |
170 |
0 |
0 |
0 |
|
21 |
Tuyến kênh B3-2-17-Cát Sau |
Bình Thới |
2015 |
650 |
30x50 |
6 |
20 |
25 |
900 |
720 |
180 |
0 |
0 |
0 |
|
22 |
Tuyến kênh B3-2-14-Rộc Đại |
Bình Thới |
2015 |
716 |
55x75 |
9 |
30 |
35 |
1.600 |
1.280 |
320 |
0 |
0 |
0 |
|
23 |
Kênh Trạm bơm Cây Thị- Nhà Trương Thùy Dương |
Bình Thới |
2015 |
760 |
50x60 |
16 |
35 |
45 |
1.300 |
1.040 |
260 |
0 |
0 |
0 |
|
24 |
Tuyến kênh Trạm Bơm Cây Thị-xóm 4,Giao Thủy |
Bình Thới |
2015 |
605 |
60x80 |
10 |
35 |
40 |
1.300 |
1.040 |
260 |
0 |
0 |
0 |
|
25 |
Tuyến kênh B3-2-16-2- Đuôi Hóc Dâu |
Bình Thới |
2015 |
820 |
40x50 |
18 |
20 |
25 |
1.200 |
960 |
240 |
0 |
0 |
0 |
|
26 |
Tuyến kênh B3-2-13-Rộc Ních, xóm 1 |
Bình Thới |
2015 |
575 |
50x70 |
6 |
20 |
25 |
849 |
679 |
170 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Sơn Tịnh |
|
|
23.536 |
|
196 |
2.061 |
2.061 |
40.096 |
0 |
40.096 |
29.606 |
8.476 |
21.129 |
|
1 |
Kênh Số 1 |
Tịnh Thọ |
2012 |
600 |
40x50 |
4 |
35 |
35 |
633 |
0 |
633 |
459 |
0 |
459 |
|
2 |
Kênh Số 4 |
Tịnh Thọ |
2012 |
194 |
40x50 |
2 |
25 |
25 |
242 |
0 |
242 |
242 |
0 |
242 |
|
3 |
Kênh đập bà Bông-Đồng Cây Bứa, thôn Tân An |
Tịnh Đông |
2013 |
722 |
50x60 |
5 |
40 |
40 |
1.247 |
0 |
1.247 |
779 |
0 |
779 |
|
4 |
Kênh B1-8 |
Tịnh Hiệp |
2013 |
336 |
50x70 |
3 |
35 |
35 |
651 |
0 |
651 |
150 |
0 |
150 |
|
5 |
Kênh đập Đèo nối dài |
Tịnh Hiệp |
2013 |
200 |
50x60 |
2 |
20 |
20 |
347 |
0 |
347 |
360 |
0 |
360 |
|
6 |
Kênh B3-1-2-3 |
Tịnh Trà |
2013 |
3.508 |
75x75, 50x60, 40x50 |
35 |
70 |
70 |
5.876 |
0 |
5.876 |
998 |
0 |
998 |
|
7 |
Kênh B10-B1A nối dài |
T.Phong |
2013 |
500 |
100x120 |
0 |
70 |
70 |
1.839 |
0 |
1.839 |
585 |
0 |
585 |
|
8 |
Kênh Trạm bơm Thọ Nam |
Tịnh Thọ |
2013 |
508 |
40x50 |
4 |
30 |
30 |
832 |
0 |
832 |
506 |
0 |
506 |
|
9 |
Kênh N2K1+900 thuộc bơm Khánh Thượng |
Tịnh Bình |
2013 |
170 |
40x50 |
1 |
20 |
20 |
215 |
0 |
215 |
638 |
0 |
638 |
|
10 |
Kênh N2K2 thuộc bơm Khánh Thượng |
Tịnh Bình |
2013 |
329 |
30x50 |
3 |
20 |
20 |
650 |
0 |
650 |
346 |
0 |
346 |
|
11 |
Kênh B6-5-4 Hà Thọ Xuân |
Tịnh Hà |
2013 |
500 |
50x60 |
3 |
40 |
40 |
999 |
0 |
999 |
999 |
0 |
999 |
|
12 |
Kênh Trạm bơm Cây Duối, thôn Diên Niên |
Tịnh Sơn |
2013 |
600 |
50x60 |
2 |
35 |
35 |
827 |
0 |
827 |
827 |
0 |
827 |
|
13 |
Kênh VC7 (vườn dông)- Rộc Đường |
Tịnh Bắc |
2013 |
570 |
50x50, 40x50 |
4 |
26 |
26 |
710 |
0 |
710 |
710 |
0 |
710 |
|
14 |
Kênh B2-3-5 HTXNN Khánh Thành |
Tịnh Minh |
2013 |
514 |
40x60 |
1 |
30 |
30 |
899 |
0 |
899 |
899 |
0 |
899 |
|
15 |
Kênh B2-6 HTXNN Long Trung |
Tịnh Minh |
2013 |
321 |
40x50 |
3 |
25 |
25 |
487 |
0 |
487 |
487 |
0 |
487 |
|
16 |
Kênh B1-10 |
Tịnh Hiệp |
2014 |
643 |
40x50 |
7 |
38 |
38 |
1.007 |
0 |
1.007 |
805 |
0 |
805 |
|
17 |
Kênh Đập Cầu Cháy - Đồng Dam |
Tịnh Đông |
2014 |
573 |
40x50 |
3 |
30 |
30 |
847 |
0 |
847 |
668 |
0 |
668 |
|
18 |
Kênh Phú Sơn-Gò Lang |
Tịnh Bắc |
2014 |
635 |
30x45 |
7 |
10 |
10 |
843 |
0 |
843 |
540 |
0 |
540 |
|
19 |
Kênh B4-2 đi Đồng Nà |
Tịnh Bắc |
2014 |
330 |
30x40 |
4 |
10 |
10 |
436 |
0 |
436 |
294 |
0 |
294 |
|
20 |
Kênh Bm6-2 thôn Bình Bắc |
Tịnh Bình |
2014 |
500 |
40x50 |
1 |
34 |
34 |
856 |
0 |
856 |
614 |
0 |
614 |
|
21 |
Kênh Bm6-4-2 kéo dài thôn Bình Đông |
Tịnh Bình |
2014 |
482 |
40x50 |
6 |
20 |
20 |
700 |
0 |
700 |
350 |
0 |
350 |
|
22 |
Kênh B2-3-6 |
Tịnh Minh |
2014 |
629 |
40x50 |
2 |
30 |
30 |
856 |
0 |
856 |
590 |
0 |
590 |
|
23 |
Kênh Bờ Bạn |
Tịnh Minh |
2014 |
150 |
50x60 |
1 |
28 |
28 |
286 |
0 |
286 |
286 |
0 |
286 |
|
24 |
Kênh B4-3 |
Tịnh Sơn |
2014 |
1.000 |
40x50 |
6 |
30 |
30 |
1.549 |
0 |
1.549 |
607 |
0 |
607 |
|
25 |
Kênh B10-6 |
Tịnh Phong |
2014 |
500 |
60x70 |
7 |
40 |
40 |
796 |
0 |
796 |
450 |
0 |
450 |
|
26 |
Kênh Công Điền đội 5 An Khánh |
Tịnh Hà |
2014 |
630 |
50x70 |
5 |
35 |
35 |
1.538 |
0 |
1.538 |
800 |
0 |
800 |
|
27 |
Kênh số 3-Trạm bơm Thọ Tây |
Tịnh Thọ |
2014 |
297 |
40x50 |
0 |
30 |
30 |
426 |
0 |
426 |
264 |
0 |
264 |
|
28 |
Kênh B3VC1B |
Tịnh Trà |
2014 |
258 |
40x50 |
0 |
30 |
30 |
360 |
0 |
360 |
360 |
360 |
|
|
29 |
Kênh B1-11-1 |
Tịnh Trà |
2014 |
120 |
40x50 |
2 |
30 |
30 |
208 |
0 |
208 |
200 |
0 |
200 |
|
30 |
Kênh S1 Nà Láng |
Tịnh Giang |
2014 |
204 |
50x60 |
1 |
35 |
35 |
352 |
0 |
352 |
352 |
352 |
0 |
|
31 |
Kênh Hóc Cát Ngoài - Rộc Sa |
Tịnh Giang |
2014 |
623 |
30x40 |
8 |
40 |
40 |
795 |
0 |
795 |
636 |
636 |
0 |
|
32 |
Kênh B10-Bơm 1A |
Tịnh Phong |
2014 |
995 |
100x120 |
9 |
274 |
274 |
3.000 |
0 |
3.000 |
2.566 |
2.566 |
0 |
|
33 |
Kênh B6-5-3 |
Tịnh Hà |
2014 |
228 |
50X60 |
0 |
45 |
45 |
363 |
0 |
363 |
363 |
363 |
0 |
|
34 |
Kênh B6VC1-(kênh hình thang) |
Tịnh Thọ |
2014 |
129 |
80x130 |
|
70 |
70 |
364 |
0 |
364 |
364 |
364 |
0 |
|
35 |
Kênh B6VC1 (kênh hình thang) |
Tịnh Thọ |
2014 |
93 |
80x130 |
|
70 |
70 |
295 |
0 |
295 |
295 |
295 |
0 |
|
36 |
Kênh VC10KCB |
Tịnh Thọ |
2015 |
701 |
40X50 |
13 |
110 |
110 |
1.050 |
0 |
1.050 |
801 |
295 |
506 |
|
37 |
Kênh B5-7 |
Tịnh Thọ |
2015 |
554 |
40x50 |
2 |
15 |
15 |
700 |
0 |
700 |
795 |
295 |
500 |
|
38 |
Kênh số 2 trạm bơm Thọ Nam |
Tịnh Thọ |
2015 |
512 |
40x50 |
6 |
16 |
16 |
715 |
0 |
715 |
895 |
295 |
600 |
|
39 |
Kênh B6-5 |
Tịnh Hà |
2015 |
165 |
100x100 |
1 |
180 |
180 |
600 |
0 |
600 |
795 |
295 |
500 |
|
40 |
Kênh Đập Bà Tào |
Tịnh Sơn |
2015 |
250 |
80x90 |
1 |
120 |
120 |
600 |
0 |
600 |
695 |
295 |
400 |
|
41 |
Kênh từ nhà bà Pháp - đuôi Bàu Trai |
Tịnh Bắc |
2015 |
420 |
30x50 |
8 |
15 |
15 |
600 |
0 |
600 |
764 |
295 |
469 |
|
42 |
Kênh Keo Tây - ngõ khoán nối dài |
Tịnh Minh |
2015 |
296 |
40x60 |
3 |
18 |
18 |
400 |
0 |
400 |
669 |
295 |
374 |
|
43 |
Kênh Đá Chồng |
Tịnh Bình |
2015 |
471 |
40x50 |
6 |
20 |
20 |
600 |
0 |
600 |
695 |
295 |
400 |
|
44 |
Kênh Hố Đèo |
Tịnh Hiệp |
2015 |
344 |
50X60 |
2 |
27 |
27 |
600 |
0 |
600 |
795 |
295 |
500 |
|
45 |
Kênh Hóc Hanh nối dài |
Tịnh Trà |
2015 |
400 |
50x60 |
3 |
35 |
35 |
600 |
0 |
600 |
795 |
295 |
500 |
|
46 |
Kênh Sông Giang - Ngõ Bà Chanh |
Tịnh Đông |
2015 |
394 |
40x50 |
5 |
20 |
20 |
600 |
0 |
600 |
725 |
295 |
430 |
|
47 |
Kênh Tịnh Hiệp - Đồng Chim Chim |
Tịnh Đông |
2015 |
440 |
40x50 |
5 |
35 |
35 |
700 |
0 |
700 |
795 |
295 |
500 |
|
III |
TP.Quảng Ngãi |
|
|
20.442 |
|
101 |
613 |
674 |
29.827 |
11.235 |
18.592 |
20.122 |
4.069 |
16.053 |
|
1 |
N6-7B |
Nghĩa Lộ |
2012 |
217 |
|
|
|
10 |
355 |
0 |
355 |
355 |
0 |
355 |
|
2 |
Kênh B10- Đồng cây Giá thôn Long Khánh |
Tịnh Thiện |
2012 |
519 |
30x40 |
|
15 |
15 |
762 |
0 |
762 |
762 |
0 |
762 |
|
3 |
Kênh B10- Thanh Bươn - Gò Dưa -Gò Hội |
Tịnh Thiện |
2012 |
853 |
|
|
20 |
20 |
1.723 |
1.378 |
345 |
1.108 |
|
1.108 |
|
4 |
Kênh B8-12-5 nối dài thôn An Đạo |
Tịnh Long |
2012 |
520 |
55x65 |
6 |
35 |
50 |
979 |
0 |
979 |
979 |
0 |
979 |
|
5 |
Kênh B8-12-3 thôn An Lộc |
Tịnh Long |
2012 |
504 |
40x50 |
5 |
14 |
14 |
793 |
0 |
793 |
793 |
|
793 |
|
6 |
Kênh B6-15 thôn Cộng Hòa 2 |
T.Ấn Tây |
2012 |
863 |
|
|
50 |
52 |
1.409 |
986 |
423 |
1.409 |
986 |
423 |
|
7 |
Kênh đồng Gò Xốp - Gò Lêu thôn Diêm Điền |
Tịnh Hòa |
2012 |
418 |
40x50 |
5 |
10 |
10 |
613 |
0 |
613 |
456 |
0 |
456 |
|
8 |
Kênh Đồng Soi- Phú Mỹ |
Tịnh Hòa |
2012 |
269 |
40x50 |
5 |
10 |
10 |
378 |
0 |
378 |
332 |
0 |
332 |
|
9 |
Kênh Gò Lau- Đồng Quýt |
Tịnh Hòa |
2012 |
125 |
30x40 |
2 |
5 |
5 |
150 |
150 |
0 |
150 |
150 |
0 |
|
10 |
Ngõ bà Hoàng - Hóc Trăng Hạnh Phúc |
T.Ấn Đông |
2012 |
623 |
40x50 |
|
|
|
972 |
0 |
972 |
972 |
0 |
972 |
|
11 |
Kênh B8-15 - Gò Giữa thôn Long Thành |
Tịnh Thiện |
2013 |
400 |
|
|
6 |
6 |
719 |
0 |
719 |
719 |
0 |
719 |
|
12 |
Kc N6-19-9 thôn Kim Thạch |
Nghĩa Hà |
2013 |
310 |
30x60 |
|
25 |
25 |
460 |
0 |
460 |
460 |
0 |
460 |
|
13 |
KCH Kênh Gò Mồ thôn Tăng Long |
Tịnh Long |
2013 |
234 |
50x60 |
5 |
6 |
12 |
499 |
0 |
499 |
499 |
0 |
499 |
|
14 |
Kênh B8-3 Đồng Cây Bứa, thôn Quyết Thắng |
P.Tr.Quang Trọng |
2013 |
514 |
|
|
25 |
27 |
870 |
0 |
870 |
500 |
0 |
500 |
|
15 |
Kênh Đồng Bà Lượng - Vĩnh Sơn |
Tịnh Hòa |
2013 |
157 |
30x40 |
2 |
5 |
5 |
200 |
200 |
0 |
200 |
200 |
0 |
|
16 |
Kênh B8 -VC 2A |
T.Ấn Tây |
2013 |
581 |
|
|
|
|
882 |
0 |
882 |
882 |
0 |
882 |
|
17 |
Kênh N6 VC 8B - Gò Cát |
Quảng Phú |
2013 |
300 |
|
|
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
KCH kênh B8-8 thôn Long bàn |
Tịnh An |
2013 |
492 |
40x60 |
6 |
14 |
14 |
1.080 |
0 |
1.080 |
904 |
0 |
904 |
|
19 |
Kênh B8-Vc2A thôn Cộng hòa 2 |
T.Ấn Tây |
2014 |
581 |
|
|
20 |
25 |
882 |
617 |
265 |
882 |
617 |
265 |
|
20 |
Kênh Cửa Mương thôn Phú Vinh |
Tịnh Thiện |
2014 |
789 |
30x40 |
|
15 |
16 |
900 |
720 |
180 |
0 |
0 |
0 |
|
21 |
Kênh Bm- Nà Dài ( Kênh B8-15-1 đi Mẫu Hai) |
Tịnh Châu |
2014 |
1.117 |
40x50 |
8 |
15 |
18 |
1.649 |
1.319 |
330 |
315 |
0 |
315 |
|
22 |
Kênh Sa Kiều - Cầu Gãy |
Tịnh Châu |
2014 |
455 |
|
12 |
42 |
45 |
822 |
657 |
164 |
657 |
657 |
0 |
|
23 |
Kênh Đám Đường - Rộc Cừu |
Tịnh Châu |
2014 |
203 |
30x40 |
3 |
5 |
7 |
174 |
139 |
35 |
139 |
139 |
0 |
|
24 |
Kênh B8 -QL 24B |
Tịnh Châu |
2014 |
400 |
30x40 |
4 |
15 |
18 |
334 |
267 |
67 |
267 |
267 |
0 |
|
25 |
Kênh B8 - Mẫu Tứ |
Tịnh Châu |
2014 |
503 |
|
4 |
5 |
6 |
477 |
381 |
95 |
381 |
381 |
0 |
|
26 |
Kênh B8-15 1-1 |
Tịnh Châu |
2014 |
272 |
|
2 |
22 |
25 |
432 |
346 |
86 |
346 |
346 |
0 |
|
27 |
Kênh VC B8-15 tưới cây Ù+Ruộng Họ Mỹ Lại |
Tịnh Khê |
2014 |
200 |
50x80 |
|
30 |
30 |
295 |
236 |
59 |
45 |
0 |
45 |
|
28 |
Kênh VC B8-15 tưới đồng Rim Khê Tây |
Tịnh Khê |
2014 |
412 |
30x40 |
|
10 |
10 |
555 |
444 |
111 |
95 |
0 |
95 |
|
29 |
Kênh VC B8-15 tưới đồng Bé+ đồng đuối Khê Đông |
Tịnh Khê |
2014 |
382 |
30x40 |
|
8 |
8 |
584 |
467 |
117 |
97 |
0 |
97 |
|
30 |
Kênh Khê Xuân- Khê Thanh |
Tịnh Khê |
2014 |
646 |
70x80 |
|
8 |
8 |
710 |
568 |
142 |
83 |
73 |
10 |
|
31 |
Kênh đồng Khê Thành A |
Tịnh Khê |
2014 |
150 |
|
|
3 |
3 |
96 |
76 |
19 |
82 |
72 |
10 |
|
32 |
Ngã 3 gò Nghi - bồ Lễ Hòa Bình |
T.Ấn Đông |
2014 |
531 |
40x50 |
|
|
|
847 |
|
847 |
0 |
|
|
|
33 |
Kênh N621 kéo dài, thôn Sung Túc |
Nghĩa Hà |
2015 |
1.327 |
70x80 |
10 |
80 |
80 |
2.875 |
0 |
2.875 |
2.875 |
0 |
2.875 |
|
34 |
Kc N6-19 -trạm bơm Kim Thạch |
Nghĩa Hà |
2015 |
685 |
40x60 |
5 |
30 |
30 |
717 |
0 |
717 |
717 |
0 |
717 |
|
35 |
Kênh tuyến Đồng Tràm Phú Mỹ |
Tịnh Hòa |
2015 |
450 |
40x50 |
4 |
15 |
15 |
530 |
0 |
530 |
250 |
0 |
250 |
|
36 |
Kênh tuyến Lỗ Cá - Tam Bảo |
Tịnh Hòa |
2015 |
354 |
40x50 |
4 |
8 |
8 |
344 |
344 |
0 |
180 |
180 |
0 |
|
37 |
Kênh VC B8-17-5 -Bàu ổn |
Tịnh Khê |
2015 |
612 |
40x51 |
|
8 |
8 |
621 |
497 |
124 |
325 |
0 |
325 |
|
38 |
Kênh tuyến Đám Đường - Phó Non |
Tịnh Châu |
2015 |
1.029 |
|
9 |
19 |
25 |
905 |
0 |
905 |
905 |
0 |
905 |
|
39 |
B6-15 (Đường BTXM -Gò Công Nhu) |
T.Ấn Tây |
2015 |
876 |
|
|
|
|
1.800 |
1.440 |
360 |
0 |
0 |
0 |
|
40 |
Ngã 3 gò Nghi - đám Trường Hòa Bình |
T.Ấn Đông |
2015 |
570 |
40x50 |
|
|
|
434 |
0 |
434 |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
Tư Nghĩa |
|
|
8.266 |
|
23 |
449 |
698 |
12.411 |
7.419 |
4.992 |
11.022 |
6.228 |
4.794 |
|
1 |
NVC 16A |
Nghĩa Kỳ |
2011-2012 |
615 |
|
|
35 |
55 |
931 |
499 |
432 |
931 |
499 |
432 |
|
2 |
N8-VC7 |
Nghĩa Thương |
2011-2012 |
881 |
|
|
40 |
70 |
927 |
556 |
371 |
927 |
556 |
371 |
|
3 |
N10-12-4 |
Nghĩa Thương |
2011-2012 |
586 |
|
|
24 |
35 |
908 |
545 |
363 |
908 |
545 |
363 |
|
4 |
N8-6A |
TT La Hà |
2011-2012 |
1200 |
|
|
15 |
40 |
1560 |
936 |
624 |
1.560 |
936 |
624 |
|
5 |
N2-2 |
Nghĩa Thắng |
2012 |
835 |
|
|
80 |
120 |
1737 |
1042 |
695 |
1.737 |
1042 |
695 |
|
6 |
N2-6 |
Nghĩa Thắng |
2013 |
835 |
|
|
80 |
120 |
1760 |
1065 |
695 |
1.760 |
1065 |
695 |
|
7 |
Kênh mương ruộng Ngót |
Nghĩa Thọ |
2014 |
800 |
|
|
10 |
20 |
840 |
0 |
840 |
840 |
0 |
840 |
|
8 |
N2-6-1 |
Nghĩa Thắng |
2015 |
212 |
|
|
40 |
52 |
288 |
0 |
288 |
288 |
0 |
288 |
|
9 |
N12-VC4-2 |
Nghĩa Phương |
2015 |
136 |
|
|
25 |
30 |
185 |
0 |
185 |
185 |
0 |
185 |
|
10 |
N8-8 KD |
Nghĩa Thương |
2015 |
150 |
|
|
15 |
21 |
301 |
0 |
301 |
301 |
0 |
301 |
|
11 |
Kênh 3/2 |
Nghĩa Thọ |
2015 |
636 |
50x60 |
8 |
20 |
45 |
1000 |
1000 |
|
792 |
792 |
|
|
12 |
Kênh Đập Đồng Quang |
Nghĩa Sơn |
2015 |
780 |
40x50 |
8 |
20 |
35 |
984 |
984 |
|
397 |
397 |
|
|
13 |
N10-10b |
Nghĩa Trung |
2015 |
600 |
60x80 |
7 |
45 |
55 |
990 |
792 |
198 |
396 |
396 |
|
|
V |
Mộ Đức |
|
|
4.132 |
|
46 |
149 |
202 |
5.294 |
4.126 |
1.168 |
3.765 |
2.981 |
784 |
|
1 |
Kênh Ngõ Lũy (giai đoạn 2) |
Đức Phú |
2012 |
1.040 |
40x50 |
11 |
30 |
35 |
1.278 |
1.022 |
256 |
1.035 |
870 |
165 |
|
2 |
Kênh S18-6-1 |
Đức Chánh |
2012 |
819 |
60x70 |
8 |
43 |
50 |
737 |
442 |
295 |
737 |
442 |
295 |
|
3 |
Kênh S18-2-3-4 |
Đức Chánh |
2013 |
850 |
60x70 |
6 |
40 |
45 |
1.158 |
926 |
232 |
1.158 |
1.000 |
158 |
|
4 |
Kênh Tiêu Đầm Bàu |
Đức lợi |
2013 |
266 |
60x140 |
5 |
4 |
4 |
327 |
300 |
27 |
327 |
300 |
27 |
|
5 |
Kênh Miếu Bà Tiên |
Đức Hòa |
2014 |
593 |
40x50 |
12 |
12 |
18 |
700 |
560 |
140 |
508 |
369 |
139 |
|
6 |
Kênh S18-2-5 nối dài (giai đoạn 2) |
Đức Thắng |
2015 |
564 |
50x60 |
4 |
20 |
50 |
1.094 |
875 |
219 |
0 |
|
0 |
|
VI |
Đức Phổ |
|
|
79.698 |
|
1.586 |
1.953 |
2.761 |
134.226 |
129.316 |
4.910 |
134.226 |
129.316 |
4.910 |
|
1 |
Kênh bơm N2 Liệt Sơn (kênh cấp 1) |
Phổ Cường |
2012-2013 |
897 |
100x120 |
9 |
200 |
250 |
2.000 |
2.000 |
0 |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
2 |
Kênh bơm N2 Liệt Sơn (kênh nội đồng) |
Phổ Cường |
2012-2014 |
5.096 |
60x70 |
105 |
200 |
250 |
9.000 |
9.000 |
0 |
9.000 |
9.000 |
0 |
|
3 |
Kênh Liệt Sơn - Chóp vung, cấp 1 |
Phổ Cường |
2012-2013 |
15.719 |
100x120 |
369 |
400 |
500 |
48.560 |
48.560 |
0 |
48.560 |
48.560 |
0 |
|
4 |
Kênh Liệt Sơn - Chóp vung, cấp 2 |
Phổ Cường |
2012-2013 |
21.588 |
70x80 |
411 |
400 |
500 |
34.150 |
34.150 |
0 |
34.150 |
34.150 |
0 |
|
5 |
Kênh Liệt Sơn - Chóp vung, cấp 3 |
Phổ Cường |
2012-2013 |
14.428 |
50x60 |
285 |
150 |
200 |
10.926 |
10.926 |
0 |
10.926 |
10.926 |
0 |
|
6 |
Kênh chính Hóc Nghì |
Phổ Cường |
2012-2013 |
2.630 |
70x80 |
51 |
40 |
60 |
1.920 |
1.920 |
0 |
1.920 |
1.920 |
0 |
|
7 |
Kênh chính An Thọ |
Phổ Cường |
2012-2013 |
3.686 |
100x120 |
75 |
250 |
290 |
3.438 |
3.438 |
0 |
3.438 |
3.438 |
0 |
|
8 |
Kênh chính Huân Phong |
Phổ Cường |
2012-2013 |
3.184 |
100x120 |
66 |
120 |
150 |
3.100 |
3.100 |
0 |
3.100 |
3.100 |
0 |
|
9 |
Kênh thoát nước Đồng Lau- Phổ Vinh |
Phổ Vinh |
2012 |
1.700 |
100x120 |
15 |
|
|
2.500 |
0 |
2.500 |
2.500 |
0 |
2.500 |
|
10 |
Kênh thoát nước Đồng Lau- Phổ An |
Phổ An |
2012 |
1.300 |
70x80 |
9 |
|
|
2.000 |
0 |
2.000 |
2.000 |
0 |
2.000 |
|
11 |
Kênh Thiết Nhẹ-Đồng Chòi |
Phổ An |
2013 |
750 |
40x50 |
22 |
5 |
14 |
974 |
974 |
0 |
974 |
974 |
0 |
|
12 |
Kênh Lỗ Lá, cấp 1 |
Phổ Nhơn |
2013-2014 |
1.840 |
100x120 |
41 |
50 |
200 |
4.600 |
4.600 |
0 |
4.600 |
4.600 |
0 |
|
13 |
Kênh Lỗ Lá, cấp 2 |
Phổ Nhơn |
2013-2015 |
3.446 |
70x80 |
62 |
50 |
200 |
6.892 |
6.892 |
0 |
6.892 |
6.892 |
0 |
|
14 |
Kênh B2 - Rộc Đình |
Phổ Phong |
2015 |
632 |
40x50 |
12 |
5 |
12 |
700 |
700 |
0 |
700 |
700 |
0 |
|
15 |
Kênh Đồng Đốc - Gò Gai |
Phổ Quang |
2015 |
449 |
60x70 |
8 |
15 |
23 |
616 |
616 |
0 |
616 |
616 |
0 |
|
16 |
Kênh Đồng Ga |
Phổ Thạnh |
2015 |
770 |
40x50 |
15 |
8 |
16 |
700 |
700 |
0 |
700 |
700 |
0 |
|
17 |
Kênh N8-1 đoạn cuối tuyến |
Phổ Văn |
2015 |
669 |
60x70 |
12 |
25 |
55 |
1.100 |
900 |
200 |
1.100 |
900 |
200 |
|
18 |
Tuyến mương Gò Nhân - Bàn Cờ |
Phổ An |
2015 |
915 |
40x50 |
19 |
35 |
41 |
1.050 |
840 |
210 |
1.050 |
840 |
210 |
|
VII |
Nghĩa Hành |
|
|
100 |
|
|
10 |
17 |
233 |
186 |
47 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Kênh Thiên Xuân |
Hành Tín Đông |
2015 |
100 |
|
|
10 |
17 |
233 |
186 |
47 |
0 |
0 |
0 |
|
VIII |
Minh Long |
|
|
11.892 |
|
|
154 |
201 |
14.869 |
14.320 |
549 |
11.269 |
10.720 |
549 |
|
1 |
Kênh mương Đồng Chân |
Long Sơn |
2012 |
1.438 |
40x50 |
|
5 |
7 |
1.682 |
1.682 |
0 |
1.682 |
1.682 |
0 |
|
2 |
Đập Xà Hoen Thượng + mương |
Long Sơn |
2012 |
74 |
50x60 |
|
15 |
20 |
87 |
87 |
0 |
87 |
87 |
0 |
|
3 |
Đập Nước Xuyên 2 + mương |
Long Hiệp |
2012 |
744 |
40x50 |
|
10 |
12 |
848 |
848 |
0 |
848 |
848 |
0 |
|
4 |
Đập Làng Lơn + mương |
Long Môn |
2012 |
876 |
30x40 |
|
5 |
7 |
1.016 |
1.016 |
0 |
1.016 |
1.016 |
0 |
|
5 |
Đập Cà Len + mương |
Long Mai |
2012 |
757 |
30x40 |
|
3 |
5 |
863 |
863 |
0 |
863 |
863 |
0 |
|
6 |
Đập Làng Huya + mương |
Thanh An |
2012 |
268 |
30x40 |
|
2 |
4 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
7 |
KCH kênh mương Làng Trê |
Long Môn |
2012 |
540 |
40x50 |
|
7 |
10 |
549 |
0 |
549 |
549 |
0 |
549 |
|
8 |
KCH kênh mương Đồng Cần |
Thanh An |
2012 |
254 |
40x40 |
|
7 |
12 |
284 |
284 |
0 |
284 |
284 |
0 |
|
9 |
Nối dài kênh mương Đồng Uông |
Long Mai |
2012 |
463 |
30x40 |
|
4 |
5 |
527 |
527 |
0 |
527 |
527 |
0 |
|
10 |
Kênh mương Hóc Núi |
Long Mai |
2012 |
204 |
30x30 |
|
2 |
3 |
228 |
228 |
0 |
228 |
228 |
0 |
|
11 |
KM Đập ông Mẩn |
Long Mai |
2012 |
219 |
30x30 |
|
2 |
3 |
245 |
245 |
0 |
245 |
245 |
0 |
|
12 |
Kênh mương Hóc Lê |
Long Môn |
2013 |
714 |
40x50 |
|
4 |
5 |
1.572 |
1.572 |
0 |
1.572 |
1.572 |
0 |
|
13 |
Kênh mương Suối Lua |
Long Môn |
2013 |
604 |
30x40 |
|
5 |
5 |
713 |
713 |
0 |
713 |
713 |
0 |
|
14 |
KCH KM Da Phú |
Long Hiệp |
2014 |
187 |
30x40 |
|
5 |
5 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
15 |
KCH Kênh Mương Đôi |
Long Hiệp |
2014 |
244 |
30x40 |
|
5 |
5 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
16 |
KCH KM đập Ông Nĩ |
Long Hiệp |
2014 |
201 |
30x30 |
|
6 |
7 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
17 |
KCH KM đập Nước Na |
Long Mai |
2014 |
521 |
30x40 |
|
3 |
5 |
600 |
600 |
0 |
600 |
600 |
0 |
|
18 |
KCH KM Hóc Nhiêu |
Thanh An |
2014 |
778 |
30x40 |
|
19 |
20 |
853 |
853 |
0 |
853 |
853 |
0 |
|
19 |
Nâng cấp, sửa chữa KM Ruộng Thủ |
Long Sơn |
2015 |
392 |
60x80 |
|
30 |
40 |
1.100 |
1.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
20 |
KCH Kênh mương Đôi |
Long Hiệp |
2015 |
415 |
30x40 |
|
3 |
5 |
500 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
21 |
KCH Kênh Gõ Cà Nêu |
Long Hiệp |
2015 |
164 |
30x40 |
|
3 |
4 |
150 |
150 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
22 |
KCHKM Ruộng ông Hoàng - ông Thông |
Long Mai |
2015 |
841 |
30x40 |
|
2 |
3 |
650 |
650 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
23 |
Nâng cấp, sửa chữa KM Đập Làng Truỗi |
Long Mai |
2015 |
995 |
40x40 |
|
7 |
10 |
1.200 |
1.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
Ba Tơ |
|
|
10.833 |
|
|
351 |
407 |
21.637 |
15.004 |
6.633 |
17.693 |
11.060 |
6.633 |
|
1 |
Kênh Vả Nhăn (đoạn 3) |
T.Tr Ba Tơ |
2012 |
281 |
|
|
15 |
20 |
373 |
298 |
75 |
373 |
298 |
75 |
|
2 |
Kênh Kà La |
Ba Vinh |
2012-2013 |
2.600 |
|
|
70 |
100 |
5.900 |
5.900 |
0 |
5.900 |
5.900 |
0 |
|
3 |
Kênh Gò Ghèm |
Ba Chùa |
2013-2014 |
542 |
|
|
6 |
10 |
900 |
0 |
900 |
900 |
0 |
900 |
|
4 |
Kênh Trường An |
Ba Động |
2013-2014 |
1.213 |
|
|
10 |
10 |
2.200 |
0 |
2.200 |
2.200 |
0 |
2.200 |
|
5 |
Kênh Cây Xoài |
Ba Động |
2013-2014 |
709 |
|
|
10 |
10 |
991 |
0 |
991 |
991 |
0 |
991 |
|
6 |
Kênh Vả Nhăn (đoạn 4) |
T.Tr Ba Tơ |
2014 |
164 |
|
|
15 |
20 |
200 |
200 |
0 |
200 |
200 |
0 |
|
7 |
Kênh Gàu Diêu |
Ba Xa |
2014 |
672 |
|
|
12 |
14 |
862 |
862 |
0 |
862 |
862 |
0 |
|
8 |
Kênh Đập Gọi Lế |
Ba Lế |
2013 |
738 |
|
|
5 |
5 |
1.954 |
1.300 |
654 |
1.954 |
1.300 |
654 |
|
9 |
Kênh Đập Làng Diều |
Ba Bích |
2013-2014 |
1.661 |
|
|
16 |
16 |
4.313 |
2.500 |
1.813 |
4.313 |
2.500 |
1.813 |
|
10 |
Kênh K.Lui |
Ba Vì |
2015 |
196 |
|
|
10 |
20 |
200 |
200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Công trình nâng cấp, SC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
1 |
Kênh nhánh Đồng Chùa |
Ba Chùa |
2015 |
311 |
|
|
10 |
10 |
360 |
360 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Kênh nhánh Nước Peng |
Ba Chùa |
2015 |
210 |
|
|
7 |
7 |
420 |
420 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Kênh nhánh Nước Trinh |
Ba Chùa |
2015 |
157 |
|
|
10 |
10 |
620 |
620 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Kênh Gò Nghênh |
Ba Điền |
2015 |
48 |
|
|
20 |
20 |
70 |
70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Kênh Choi Liêm |
Ba Động |
2015 |
23 |
|
|
20 |
20 |
64 |
64 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Kênh Ya Ri |
Ba Xa |
2015 |
12 |
|
|
15 |
15 |
70 |
70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Kênh Nước Trinh |
Ba Chùa |
2015 |
56 |
|
|
35 |
35 |
70 |
70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
8 |
Kênh Mang Mít |
Ba Thành |
2015 |
230 |
|
|
35 |
35 |
70 |
70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
1 |
KCH kênh Nước Đang |
Ba Bích |
2015 |
560 |
|
|
20 |
20 |
1500 |
1500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Nối tiếp kênh mương Suối Hăm-nhà ông Veo |
Ba Ngạc |
2015 |
450 |
|
|
10 |
10 |
500 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
Sơn Hà |
|
|
21.078 |
|
|
498 |
711 |
35.974 |
31.960 |
4.014 |
34.574 |
30.560 |
4.014 |
|
1 |
Kênh đập Pring |
Sơn Linh |
2012 |
11.500 |
40x50 |
|
220 |
330 |
26.000 |
26.000 |
0 |
26.000 |
26.000 |
0 |
|
2 |
Kênh D1-hồ Di Lăng |
Sơn Thành |
2012 |
600 |
40x50 |
|
10 |
30 |
600 |
0 |
600 |
600 |
0 |
600 |
|
3 |
Kênh nội đồng H1- Xã Điệu |
Sơn Hạ |
2012 |
500 |
40x50 |
|
15 |
20 |
500 |
0 |
500 |
500 |
0 |
500 |
|
4 |
Kênh đập Đám Bò |
Di Lăng |
2013 |
700 |
40x50 |
|
15 |
20 |
960 |
960 |
0 |
960 |
960 |
0 |
|
5 |
Kênh đập Nước Rát |
Sơn Thượng |
2013 |
300 |
|
|
10 |
10 |
338 |
0 |
338 |
338 |
0 |
338 |
|
6 |
KCH nối tiếp hệ thống kênh mương Nước Nin |
S.Ba |
2014 |
691 |
30x40 |
|
40 |
50 |
600 |
600 |
0 |
600 |
600 |
0 |
|
7 |
KCH nối tiếp hệ thống kênh mương Xà Ruông |
S.Nham |
2014 |
482 |
30x40 |
|
30 |
40 |
500 |
500 |
0 |
500 |
500 |
0 |
|
8 |
KCH kênh Làng Gung |
S.Cao |
2014 |
490 |
30x40 |
|
40 |
45 |
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
9 |
KCH kênh đập Đồng Giang |
S.Giang |
2014 |
800 |
40x50 |
|
10 |
15 |
800 |
800 |
0 |
800 |
800 |
0 |
|
10 |
KCH kênh đập Xô Lô |
S.Trung |
2014 |
1.300 |
30x40 |
|
10 |
15 |
700 |
700 |
0 |
700 |
700 |
0 |
|
11 |
KCH kênh đập Nước Rếp |
S.Thành |
2015 |
400 |
|
|
16 |
16 |
900 |
900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
12 |
KCH kênh Làng Mon |
S.Cao |
2015 |
435 |
40x50 |
|
15 |
20 |
1.200 |
0 |
1.200 |
1.200 |
0 |
1.200 |
|
13 |
KCH kênh đập Pa Ra |
S.Linh |
2015 |
200 |
40x50 |
|
10 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
KCH kênh nhánh đập Xô Lô |
S.Trung |
2015 |
190 |
40x50 |
|
6 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
KCH bờ hữu kênh hồ Đồng Giang |
S.Giang |
2015 |
436 |
30x40 |
|
10 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
KCH nối dài kênh H1 Xã Điệu |
S. Hạ |
2015 |
609 |
30x40 |
|
10 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Nâng cấp kênh nhánh đập Xô Lô (nhánh 1-3) |
S.Trung |
2015 |
200 |
40x50 |
|
15 |
20 |
301 |
0 |
301 |
301 |
0 |
301 |
|
18 |
KCH kênh N2-8 và N2-10 nhánh đập dâng Xô Lô |
Sơn Hải |
2015 |
345 |
30x40 |
|
13 |
15 |
400 |
0 |
400 |
400 |
0 |
400 |
|
19 |
Nối dài kênh Làng Lành - Làng Rá |
Sơn Hải |
2015 |
500 |
40x50 |
|
18 |
20 |
675 |
0 |
675 |
675 |
0 |
675 |
|
20 |
Sửa chữa kênh đập Xô Lô |
Sơn Trung |
2015 |
400 |
40x50 |
|
15 |
10 |
500 |
500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
Sơn Tây |
|
|
800 |
|
11 |
13 |
15 |
1.496 |
1.322 |
175 |
1.496 |
1.322 |
175 |
|
1 |
KCH kênh Đập Tà Win |
Sơn Màu |
2013 |
400 |
35x40 |
4 |
8 |
9 |
959 |
784 |
175 |
959 |
784 |
175 |
|
2 |
KCH kênh Đắk Lã, thôn Gò Lã |
Sơn Dung |
2014 |
400 |
ống nhựa D150 |
7 |
5 |
6 |
537 |
537 |
0 |
537 |
537 |
0 |
|
XII |
Trà Bồng |
|
|
14.484 |
|
|
80 |
157 |
30.839 |
25.143 |
5.696 |
28.456 |
25.143 |
3.313 |
|
1 |
Thủy lợi suối Trà Kót, xã Trà Lâm. |
Trà Lâm |
2012 |
750 |
D200 |
|
3 |
7 |
880 |
880 |
0 |
880 |
880 |
0 |
|
2 |
Thủy lợi Tầm Rênh, xã Trà Tân. |
Trà Tân |
2012 |
650 |
30x40 |
|
0 |
1 |
994 |
994 |
0 |
994 |
994 |
0 |
|
3 |
Thủy lợi Nà Bò, xã Trà Sơn |
Trà Sơn |
2012 |
560 |
30x40 |
|
1 |
3 |
789 |
|
789 |
789 |
|
789 |
|
4 |
Thủy lợi tổ 1, thôn Bắc, xã Trà Sơn. |
Trà Sơn |
2012 |
1.200 |
40x50 |
|
3 |
9 |
1.154 |
0 |
1.154 |
1.154 |
0 |
1.154 |
|
5 |
Thủy lợi tổ 6 thôn 3, xã Trà Thủy. |
Trà Thủy |
2012 |
680 |
30x40 |
|
1 |
2 |
907 |
907 |
0 |
907 |
907 |
0 |
|
6 |
Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi Suối Nguyên |
Trà Hiệp |
2013 |
540 |
30x40 |
|
2 |
5 |
469 |
469 |
0 |
469 |
469 |
0 |
|
7 |
Thủy lợi Nước Nun, xã Trà Thủy. |
Trà Thủy |
2013 |
820 |
40x50 |
|
4 |
6 |
1.170 |
0 |
1.170 |
1.170 |
0 |
1.170 |
|
8 |
Thủy lợi Nà Thon, xã Trà Hiệp. |
Trà Hiệp |
2013 |
760 |
D200 |
|
0 |
2 |
1.520 |
1.520 |
0 |
1.520 |
1.520 |
0 |
|
9 |
Nâng cấp thủy lợi Suối Cầu |
Trà Sơn |
2013 |
49 |
30x40 |
|
2 |
4 |
510 |
510 |
0 |
510 |
510 |
0 |
|
10 |
Nâng cấp kênh mương thủy lợi đội 4 |
Trà Xuân |
2013 |
882 |
40x50 |
|
6 |
8 |
844 |
844 |
0 |
844 |
844 |
0 |
|
11 |
Nâng cấp kênh mương thủy lợi Xen Bay (trên) |
Trà Xuân |
2013 |
330 |
50x60 |
|
6 |
8 |
490 |
490 |
0 |
490 |
490 |
0 |
|
12 |
Nâng cấp kênh mương thủy lợi Đồng Quang |
Trà Phú |
2013 |
516 |
40x50 |
|
15 |
20 |
687 |
687 |
0 |
687 |
687 |
0 |
|
13 |
Hồ chứa nước Cây Xanh |
Trà Bình |
2013 |
1.450 |
40x50 |
|
5 |
18 |
11.854 |
11.854 |
0 |
11.854 |
11.854 |
0 |
|
14 |
Nâng cấp kênh mương thủy lợi Xen Bay (trên) - Kênh nhánh nội đồng 1 (kéo dài) |
Trà Xuân |
2014 |
354 |
50x60 |
|
8 |
8 |
300 |
300 |
0 |
300 |
300 |
0 |
|
15 |
KCH kênh thủy lợi Gò Bồng |
Trà Xuân |
2014 |
223 |
30x40 |
|
1 |
2 |
199 |
199 |
0 |
199 |
199 |
0 |
|
16 |
KCH kênh nội đồng Song Mã |
Trà Xuân |
2014 |
114 |
30x40 |
|
2 |
5 |
109 |
109 |
0 |
109 |
109 |
0 |
|
17 |
KCH thủy lợi Trà Cân |
Trà Thủy |
2014 |
1.025 |
30x40 |
|
3 |
8 |
2.583 |
0 |
2.583 |
200 |
|
200 |
|
18 |
Nâng cấp, SC thủy lợi suối Cầu |
Trà Phú |
2014 |
886 |
40x50 |
|
15 |
25 |
547 |
547 |
0 |
547 |
547 |
0 |
|
19 |
KCH kênh mương Đập Đá |
Trà Phú |
2014 |
66 |
30x40 |
|
1 |
1 |
55 |
55 |
|
55 |
55 |
0 |
|
20 |
Thủy lợi nước Dút, thôn 4 |
Trà Thủy |
2014 |
850 |
30x40 |
|
0 |
3 |
2.400 |
2.400 |
0 |
2.400 |
2.400 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Sửa chữa, KCH kênh thủy lợi ruộng Chùa |
Trà Phú |
2014 |
190 |
30x40 |
|
1 |
3 |
147 |
147 |
0 |
147 |
147 |
0 |
|
22 |
KCH kênh thủy lợi Natavrai |
Trà Hiệp |
2014 |
445 |
D200 |
|
1 |
4 |
550 |
550 |
0 |
550 |
550 |
0 |
|
23 |
Thủy lợi suối Đào, thôn Tang |
Trà Bùi |
2014 |
600 |
30x40 |
|
0 |
2 |
1.385 |
1.385 |
0 |
1.385 |
1.385 |
0 |
|
24 |
KCH kênh mương Đập Đá |
Trà Phú |
2015 |
264 |
30x40 |
|
1 |
2 |
156 |
156 |
|
156 |
156 |
0 |
|
25 |
Kênh Thủy lợi Xà Múc |
Trà Lâm |
2015 |
280 |
D200 |
|
1 |
2 |
140 |
140 |
0 |
140 |
140 |
0 |
|
XIII |
Tây Trà |
|
|
3.352 |
|
|
39 |
52 |
9.700 |
6.650 |
3.050 |
6.100 |
3.050 |
3.050 |
|
1 |
Hệ thống thủy lợi nước Tiên I |
Trà Quân |
2012 |
408 |
30x40 |
|
9 |
9 |
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
2 |
Hệ thống thủy lợi Trà Ong |
Trà Quân |
2012-2013 |
444 |
30x40 |
|
6 |
6 |
1.000 |
1.000 |
0 |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
3 |
Thủy lợi Suối Thơ |
Trà Nham |
2014 |
1.652 |
30x40 |
|
13 |
23 |
4.200 |
2.500 |
1.700 |
1.700 |
0 |
1.700 |
|
4 |
Thủy lợi đội 4, thôn Trà Niu |
Trà Phong |
2014 |
290 |
30x30 |
|
8 |
10 |
2.000 |
1.100 |
900 |
900 |
0 |
900 |
|
5 |
Thủy lợi Nà Róc, thôn Trà Xuông |
Trà Quân |
2014-2015 |
558 |
30x30 |
|
3 |
4 |
1.500 |
1.050 |
450 |
1.500 |
1.050 |
450 |
|
XIV |
Lý Sơn |
|
|
250 |
|
|
|
0 |
650 |
650 |
0 |
650 |
650 |
0 |
|
1 |
Dương Thị Làm đến đường và kho đạn |
An Vĩnh |
2013 |
60 |
|
|
|
|
150 |
150 |
0 |
150 |
150 |
0 |
|
2 |
Từ Trường THCS An Vĩnh đến Đường nhựa KDC mới |
An Vĩnh |
2014 |
190 |
|
|
|
|
500 |
500 |
0 |
500 |
500 |
0 |
|
XV |
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Quảng Ngãi (Ngoài Đề án) |
|
|
8.991 |
|
|
4.273 |
4.506 |
18.944 |
18.944 |
0 |
18.944 |
18.944 |
0 |
|
* |
Phòng chống hạn năm 2012 |
|
|
1.106 |
|
|
867 |
902 |
1.953 |
1.953 |
0 |
1.953 |
1.953 |
0 |
|
1 |
Kênh B7-VC1 từ K0- K0+393,7 |
Bình Long |
2012 |
394 |
|
|
40 |
40 |
418 |
418 |
0 |
418 |
418 |
0 |
|
2 |
Kiên cố hóa kênh S18-2-4 |
Đức Nhuận |
2012 |
251 |
|
|
158 |
158 |
690 |
690 |
0 |
690 |
690 |
0 |
|
3 |
Kênh BS22 BIS từ K3+427 - K3+588 |
Đức Lân |
2012 |
161 |
|
|
487 |
497 |
127 |
127 |
0 |
127 |
127 |
0 |
|
4 |
Kênh N18-2 tại K0+926 - K1+226 |
Phổ Văn |
2012 |
300 |
|
|
182 |
207 |
718 |
718 |
0 |
718 |
718 |
0 |
|
* |
Phòng chống hạn năm 2013 |
|
|
4.225 |
|
|
1.144 |
1.342 |
7.318 |
7.318 |
0 |
7.318 |
7.318 |
0 |
|
1 |
KCH kênh NVC16 từ K0+260 - K0+560 |
Nghĩa Kỳ |
2013 |
300 |
|
|
152 |
152 |
488 |
488 |
0 |
488 |
488 |
0 |
|
2 |
KCH kênh N12-5 từ K0+00 - K0+604,5 |
Hành Đức |
2013 |
605 |
|
|
39 |
39 |
953 |
953 |
0 |
953 |
953 |
0 |
|
3 |
KCH kênh B2 nối dài từ K0 - K0+111 |
Phổ Thuận |
2013 |
111 |
|
|
150 |
155 |
277 |
277 |
0 |
277 |
277 |
0 |
|
4 |
KCH kênh N8-2 từ K0+7,1 - K0+959,3 |
Phổ Văn |
2013 |
952 |
|
|
182 |
207 |
1.918 |
1.918 |
0 |
1.918 |
1.918 |
0 |
|
5 |
KCH kênh S8-1 từ K1+118 - K1+338 |
Đức Thạnh |
2013 |
220 |
|
|
165 |
165 |
480 |
480 |
0 |
480 |
480 |
0 |
|
6 |
KCH kênh B7-VC1 đoạn từ K0+617,64 - K1+162,32 |
Bình Long |
2013 |
545 |
|
|
40 |
40 |
485 |
485 |
0 |
485 |
485 |
0 |
|
7 |
KCH kênh B8-3 từ K0 - K0+633,38 & K0+763,5 - K1+060 |
Tịnh Thọ |
2013 |
930 |
|
|
141 |
309 |
1.767 |
1.767 |
0 |
1.767 |
1.767 |
0 |
|
8 |
KCH kênh BM2-C2 đoạn từ K2+123 - K2+346 |
Bình Hòa |
2013 |
223 |
|
|
117 |
117 |
499 |
499 |
0 |
499 |
499 |
0 |
|
9 |
KCH S18-2-4 đoạn từ K0+678,5 - K0+818 & K0+934 - K1+133,85 |
Đức Nhuận |
2013 |
339 |
|
|
158 |
158 |
451 |
451 |
0 |
451 |
451 |
0 |
|
* |
Khắc phục các công trình thủy lợi bị ảnh hưởng của bão lụt năm 2013 |
|
|
789 |
|
|
507 |
507 |
2.544 |
2.544 |
0 |
2.544 |
2.544 |
0 |
|
1 |
Kênh NVC16 tại: K3+708.00 |
Nghĩa Kỳ |
2014 |
342 |
|
|
152 |
152 |
1.084 |
1.084 |
0 |
1.084 |
1.084 |
0 |
|
2 |
Kênh B3-7 từ K0+690,39÷K1+313,39 |
Bình Nguyên |
2014 |
377 |
|
|
95 |
95 |
1.110 |
1.110 |
0 |
1.110 |
1.110 |
0 |
|
3 |
Kênh N6 (Liệt Sơn) tại K3+200 |
H.Đức Phổ |
2014 |
70 |
|
|
260 |
260 |
350 |
350 |
0 |
350 |
350 |
0 |
|
* |
Phòng chống hạn Vụ Hè thu năm 2014 |
|
|
2.871 |
|
|
1.755 |
1.755 |
7.129 |
7.129 |
0 |
7.129 |
7.129 |
0 |
|
1 |
Kênh NVC16 từ K4+054,9 ÷ K4+228,9 |
Nghĩa Kỳ |
2014 |
174 |
|
|
152 |
152 |
497 |
497 |
0 |
497 |
497 |
0 |
|
2 |
Kênh N12 từ K6+100 - K6+800 |
Hành Trung |
2014 |
700 |
|
|
476 |
476 |
2.440 |
2.440 |
0 |
2.440 |
2.440 |
0 |
|
3 |
Kênh B10-12 từ K0 đến K0+309,6 |
Tịnh Hòa |
2014 |
255 |
|
|
386 |
386 |
470 |
470 |
0 |
470 |
470 |
0 |
|
4 |
Kênh N12-5 từ K0+604,5- K1+273,6 |
Hành Đức |
2014 |
644 |
|
|
39 |
39 |
1.025 |
1.025 |
0 |
1.025 |
1.025 |
0 |
|
5 |
Kênh N10 từ K4+046,3- K4+101,5 |
H.Ng.Hành |
2014 |
55 |
|
|
273 |
273 |
127 |
127 |
0 |
127 |
127 |
0 |
|
6 |
Kênh BbmI từ K1+742- K2+102 |
Tịnh Hiệp |
2014 |
360 |
|
|
334 |
334 |
1.365 |
1.365 |
0 |
1.365 |
1.365 |
0 |
|
7 |
Kênh B3-7 từ K0÷K0+683 |
Bình Nguyên |
2014 |
683 |
|
|
95 |
95 |
1.205 |
1.205 |
0 |
1.205 |
1.205 |
0 |
|
HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI LOẠI I, LOẠI
II ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Huyện, TP/xã, phường, thị trấn |
Tổng chiều dài kênh mương hiện có đến năm 2015 (m) |
Trong đó |
Chiều dài kênh bị hư hỏng, xuống cấp |
Tỷ lệ hư hỏng, xuống cấp/Tổng chiều dài hiện có (%) |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||
Chiều dài kênh đã KCH (m) |
Chiều dài kênh chưa KCH (m) |
Tỷ lệ đã KCH/Tổng chiều dài hiện có (%) |
Chiều dài kênh đã KCH |
Chiều dài kênh chưa KCH |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 4/3*100 |
7 |
8 |
9 |
10 = 7/3*100 |
I |
KÊNH LOẠI I |
129.486,00 |
62.068,00 |
67.418,00 |
47,93 |
75.417,00 |
7.999,00 |
67.418,00 |
58,24 |
1 |
Kênh Chính Bắc - Thạch Nham |
30.254,00 |
14.972,00 |
15.282,00 |
49,49 |
15.282,00 |
|
15.282,00 |
50,51 |
2 |
Kênh Chính Nam - Thạch Nham |
35.406,00 |
8.140,00 |
27.266,00 |
22,99 |
27.266,00 |
|
27.266,00 |
77,01 |
3 |
Kênh Chính Nam Sông Vệ - Thạch Nham |
21.983,00 |
6.638,00 |
15.345,00 |
30,20 |
15.345,00 |
|
15.345,00 |
69,80 |
4 |
Kênh chính hồ chứa nước Liệt Sơn |
15.874,00 |
12.043,00 |
3.831,00 |
75,87 |
3.831,00 |
|
3.831,00 |
24,13 |
5 |
Kênh chính hồ chứa nước Núi Ngang |
9.569,00 |
9.569,00 |
0,00 |
100,00 |
7.999,00 |
7.999,00 |
0,00 |
83,59 |
6 |
Kênh chính đập Sông Giang |
7.950,00 |
3.503,00 |
4.447,00 |
44,06 |
4.447,00 |
|
4.447,00 |
55,94 |
7 |
Kênh chính hồ chứa nước Di Lăng |
8.450,00 |
7.203,00 |
1.247,00 |
85,24 |
1.247,00 |
|
1.247,00 |
14,76 |
II |
KÊNH LOẠI II |
1.094.577,75 |
423.438,03 |
671.139,72 |
38,69 |
671.139,72 |
0,00 |
671.139,72 |
61,31 |
1 |
Kênh Chính Bắc - Thạch Nham |
214.005,00 |
61.954,30 |
152.050,70 |
28,95 |
152.050,70 |
0,00 |
152.050,70 |
71,05 |
1.1 |
Kênh Cấp 1 |
92.830,00 |
34.684,61 |
58.145,39 |
37,36 |
58.145,39 |
|
58.145,39 |
62,64 |
1.2 |
Kênh cấp 2 |
87.603,00 |
16.769,98 |
70.833,02 |
19,14 |
70.833,02 |
|
70.833,02 |
80,86 |
1.3 |
Kênh cấp 3 |
9.261,00 |
1.592,03 |
7.668,97 |
17,19 |
7.668,97 |
|
7.668,97 |
82,81 |
1.4 |
Kênh cấp 4 |
1.790,00 |
1.790,00 |
0,00 |
100,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
1.5 |
Kênh bơm |
21.872,00 |
6.939,99 |
14.932,01 |
31,73 |
14.932,01 |
|
14.932,01 |
68,27 |
1.6 |
Kênh dẫn |
649,00 |
177,69 |
471,31 |
27,38 |
471,31 |
|
471,31 |
72,62 |
2 |
Kênh chính Nam - Thạch Nham |
154.331,00 |
60.163,40 |
94.167,60 |
38,98 |
94.167,60 |
0,00 |
94.167,60 |
61,02 |
2.1 |
Kênh cấp 1 |
75.852,00 |
28.558,22 |
47.293,78 |
37,65 |
47.293,78 |
|
47.293,78 |
62,35 |
2.2 |
Kênh cấp 2 |
56.581,00 |
29.007,42 |
27.573,58 |
51,27 |
27.573,58 |
|
27.573,58 |
48,73 |
2.3 |
Kênh cấp 3 |
5.729,00 |
2.597,76 |
3.131,24 |
45,34 |
3.131,24 |
|
3.131,24 |
54,66 |
2.4 |
Kênh bơm |
16.169,00 |
0,00 |
16.169,00 |
0,00 |
16.169,00 |
|
16.169,00 |
100,00 |
3 |
Kênh Chính Nam Sông Vệ - Thạch Nham |
78.981,50 |
31.943,43 |
47.038,07 |
40,44 |
47.038,07 |
0,00 |
47.038,07 |
59,56 |
3.1 |
Kênh cấp 1 |
45.110,00 |
15.306,94 |
29.803,06 |
33,93 |
29.803,06 |
|
29.803,06 |
66,07 |
3.2 |
Kênh cấp 2 |
24.232,00 |
11.219,98 |
13.012,02 |
46,30 |
13.012,02 |
|
13.012,02 |
53,70 |
3.3 |
Kênh cấp 3 |
9.639,50 |
5.416,51 |
4.222,99 |
56,19 |
4.222,99 |
|
4.222,99 |
43,81 |
4 |
Kênh chính hồ chứa nước Liệt Sơn |
21.803,00 |
21.803,00 |
0,00 |
100,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
4.1 |
Kênh cấp 1 |
21.803,00 |
21.803,00 |
0,00 |
100,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
5 |
Kênh chính hồ chứa nước Núi Ngang |
13.949,95 |
13.949,95 |
0,00 |
100,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5.1 |
Kênh cấp 1 |
11.162,00 |
11.162,00 |
0,00 |
100,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
5.2 |
Kênh cấp 2 |
2.787,95 |
2.787,95 |
0,00 |
100,00 |
0,00 |
|
0,00 |
0,00 |
6 |
Kênh chính của các hồ chứa nước, đập dâng còn lại |
611.507,30 |
233.623,95 |
377.883,35 |
38,20 |
377.883,35 |
0,00 |
377.883,35 |
61,80 |
TỔNG CỘNG (I+II) |
1.224.063,75 |
485.506,03 |
738.557,72 |
39,66 |
746.556,72 |
7.999,00 |
738.557,72 |
60,99 |
HIỆN TRẠNG KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI LOẠI III ĐẾN
NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Huyện, TP/xã, phường, thị trấn |
Tổng chiều dài kênh mương hiện có đến năm 2015 (m) |
Trong đó |
Chiều dài kênh bị hư hỏng, xuống cấp (m) |
Tỷ lệ hư hỏng, xuống cấp/Tổng chiều dài hiện có (%) |
Số lượng công trình trên kênh |
Ghi chú |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||||||
Chiều dài kênh đã KCH (m) |
Chiều dài kênh chưa KCH (m) |
Tỷ lệ đã KCH/Tổng chiều dài hiện có (%) |
Chiều dài kênh đã KCH |
Chiều dài kênh chưa KCH |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 4/3*100 |
7 |
8 |
9 |
10 = 7/3*100 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
3.051.019 |
1.195.077 |
1.855.942 |
39,17 |
1.297.540 |
68.733 |
1.228.807 |
42,53 |
9.128 |
|
I |
BÌNH SƠN |
598.500 |
130.530 |
467.970 |
21,81 |
134.503 |
0 |
134.503 |
22,47 |
2.993 |
|
1 |
Bình Nguyên |
27.000 |
7.000 |
20.000 |
25,93 |
6.000 |
0 |
6.000 |
22,22 |
135 |
|
2 |
Bình Long |
48.000 |
3.600 |
44.400 |
7,50 |
9.300 |
0 |
9.300 |
19,38 |
240 |
|
3 |
Bình Minh |
61.000 |
8.000 |
53.000 |
13,11 |
15.900 |
0 |
15.900 |
26,07 |
305 |
|
4 |
Bình Phú |
7.840 |
3.540 |
4.300 |
45,15 |
1.290 |
|
1.290 |
16,45 |
39 |
|
5 |
Bình Hiệp |
28.000 |
1.950 |
26.050 |
6,96 |
7.815 |
0 |
7.815 |
27,91 |
140 |
|
6 |
Bình Hòa |
21.730 |
1.500 |
20.230 |
6,90 |
6.096 |
0 |
6.096 |
28,05 |
109 |
|
7 |
Bình Khương |
29.700 |
9.320 |
20.380 |
31,38 |
6.114 |
0 |
6.114 |
20,59 |
149 |
|
8 |
Bình Tân |
7.840 |
3.540 |
4.300 |
45,15 |
1.290 |
0 |
1.290 |
16,45 |
39 |
|
9 |
Bình Thanh Tây |
35.000 |
6.500 |
28.500 |
18,57 |
8.550 |
0 |
8.550 |
24,43 |
175 |
|
10 |
Bình Mỹ |
23.700 |
3.200 |
20.500 |
13,50 |
6.150 |
0 |
6.150 |
25,95 |
119 |
|
11 |
Bình Dương |
19.300 |
17.000 |
2.300 |
88,08 |
120 |
0 |
120 |
0,62 |
97 |
|
12 |
Bình Thới |
9.500 |
8.500 |
1.000 |
89,47 |
150 |
0 |
150 |
1,58 |
48 |
|
13 |
Bình Trung |
33.000 |
26.000 |
7.000 |
78,79 |
2.100 |
0 |
2.100 |
6,36 |
165 |
|
14 |
Bình Trị |
15.600 |
6.500 |
9.100 |
41,67 |
2.300 |
0 |
2.300 |
14,74 |
78 |
|
15 |
Bình Châu |
38.000 |
1.000 |
37.000 |
2,63 |
11.100 |
0 |
11.100 |
29,21 |
190 |
|
16 |
Bình Đông |
8.760 |
850 |
7.910 |
9,70 |
2.373 |
0 |
2.373 |
27,09 |
44 |
|
17 |
Bình Chánh |
43.000 |
1.500 |
41.500 |
3,49 |
12.450 |
0 |
12.450 |
28,95 |
215 |
|
18 |
Bình Phước |
36.000 |
6.930 |
29.070 |
19,25 |
8.721 |
0 |
8.721 |
24,23 |
180 |
|
19 |
Bình Thanh Đông |
22.450 |
4.850 |
17.600 |
21,60 |
5.280 |
0 |
5.280 |
23,52 |
112 |
|
20 |
Bình An |
38.000 |
3.850 |
34.150 |
10,13 |
9.500 |
0 |
9.500 |
25,00 |
190 |
|
21 |
Bình Chương |
10.900 |
1.200 |
9.700 |
11,01 |
2.910 |
0 |
2.910 |
26,70 |
55 |
|
22 |
Bình Hải |
10.000 |
4.200 |
5.800 |
42,00 |
1.740 |
0 |
1.740 |
17,40 |
50 |
|
23 |
Bình Thuận |
5.400 |
0 |
5.400 |
- |
1.620 |
0 |
1.620 |
30,00 |
27 |
|
24 |
Bình Thạnh |
14.000 |
0 |
14.000 |
- |
4.200 |
0 |
4.200 |
30,00 |
70 |
|
25 |
Thị Trấn Châu Ổ |
4.780 |
0 |
4.780 |
- |
1.434 |
0 |
1.434 |
30,00 |
24 |
|
II |
SƠN TỊNH |
244.919 |
100.770 |
144.149 |
41,14 |
143.223 |
7.817 |
135.406 |
58,48 |
1.027 |
|
1 |
Tịnh Giang |
23.600 |
15.600 |
8.000 |
66,10 |
8.000 |
0 |
8.000 |
33,90 |
118 |
|
2 |
Tịnh Bắc |
12.555 |
4.435 |
8.120 |
35,32 |
8.120 |
0 |
8.120 |
64,68 |
32 |
|
3 |
Tịnh Hà |
17.763 |
9.618 |
8.145 |
54,15 |
8.145 |
0 |
8.145 |
45,85 |
191 |
|
4 |
Tịnh Minh |
24.000 |
3.500 |
20.500 |
14,58 |
20.500 |
0 |
20.500 |
85,42 |
50 |
|
5 |
Tịnh Sơn |
14.600 |
6.110 |
8.490 |
41,85 |
8.490 |
0 |
8.490 |
58,15 |
30 |
|
6 |
Tịnh Trà |
19.393 |
12.796 |
6.597 |
65,98 |
11.604 |
5.007 |
6.597 |
59,84 |
70 |
|
7 |
Tịnh Đông |
14.559 |
9.503 |
5.056 |
65,27 |
5.056 |
0 |
5.056 |
34,73 |
124 |
|
8 |
Tịnh Hiệp |
30.229 |
10.896 |
19.333 |
36,04 |
10.590 |
0 |
10.590 |
35,03 |
190 |
|
9 |
Tịnh Bình |
43.100 |
10.732 |
32.368 |
24,90 |
32.368 |
0 |
32.368 |
75,10 |
90 |
|
10 |
Tịnh Thọ |
33.600 |
14.600 |
19.000 |
43,45 |
19.000 |
0 |
19.000 |
56,55 |
60 |
|
11 |
Tịnh Phong |
11.520 |
2.980 |
8.540 |
25,87 |
11.350 |
2.810 |
8.540 |
98,52 |
72 |
|
II |
TP QUẢNG NGÃI |
169.058 |
48.561 |
120.497 |
28,72 |
120.497 |
0 |
120.497 |
71,28 |
310 |
|
1 |
Tịnh Ấn Tây |
20.532 |
4.656 |
15.876 |
22,68 |
15.876 |
0 |
15.876 |
77,32 |
5 |
|
2 |
Tịnh Khê |
35.231 |
14.001 |
21.230 |
39,74 |
21.230 |
0 |
21.230 |
60,26 |
92 |
|
3 |
Tịnh Long |
7.788 |
1.258 |
6.530 |
16,15 |
6.530 |
0 |
6.530 |
83,85 |
18 |
|
4 |
Tịnh An |
7.192 |
492 |
6.700 |
6,84 |
6.700 |
0 |
6.700 |
93,16 |
1 |
|
5 |
Nghĩa Phú |
- |
0 |
0 |
- |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
6 |
Tịnh Châu |
17.939 |
7.876 |
10.063 |
43,90 |
10.063 |
0 |
10.063 |
56,10 |
61 |
|
7 |
P.Quảng Phú |
1.200 |
300 |
900 |
25,00 |
900 |
0 |
900 |
75,00 |
|
|
8 |
P.Nghĩa Lộ |
600 |
|
600 |
- |
600 |
0 |
600 |
100,00 |
|
|
9 |
Nghĩa Hà |
8.380 |
310 |
8.070 |
3,70 |
8.070 |
0 |
8.070 |
96,30 |
|
|
10 |
P.Trương Quang Trọng |
6.361 |
6.361 |
0 |
100,00 |
0 |
0 |
0 |
- |
31 |
|
11 |
Tịnh Hòa |
23.800 |
5.250 |
18.550 |
22,06 |
18.550 |
0 |
18.550 |
77,94 |
45 |
|
12 |
Tịnh Ấn Đông |
29.385 |
5.962 |
23.423 |
20,29 |
23.423 |
0 |
23.423 |
79,71 |
41 |
|
13 |
Tịnh Thiện |
10.650 |
2.095 |
8.555 |
19,67 |
8.555 |
0 |
8.555 |
80,33 |
16 |
|
IV |
TƯ NGHĨA |
239.479 |
96.004 |
143.475 |
40,09 |
157.565 |
24.800 |
132.765 |
65,79 |
71 |
|
1 |
Xã Nghĩa Phương |
15.535 |
7.815 |
7.720 |
50,31 |
9.720 |
2.000 |
7.720 |
62,57 |
6 |
|
2 |
Xã Nghĩa Kỳ |
29.630 |
12.500 |
17.130 |
42,19 |
20.630 |
3.500 |
17.130 |
69,63 |
5 |
|
3 |
Xã Nghĩa Thuận |
9.700 |
3.200 |
6.500 |
32,99 |
8.000 |
1.500 |
6.500 |
82,47 |
10 |
|
4 |
Xã Nghĩa Điền |
24.500 |
7.500 |
17.000 |
30,61 |
18.500 |
1.500 |
17.000 |
75,51 |
5 |
|
5 |
Xã Nghĩa Hiệp |
13.664 |
3.848 |
9.816 |
28,16 |
10.916 |
1.100 |
9.816 |
79,89 |
5 |
|
6 |
Xã Nghĩa Thắng |
25.110 |
2.585 |
22.525 |
10,29 |
22.525 |
0 |
22.525 |
89,71 |
7 |
|
7 |
Xã Nghĩa Trung |
32.800 |
7.500 |
25.300 |
22,87 |
27.800 |
2.500 |
25.300 |
84,76 |
7 |
|
8 |
Xã Nghĩa Lâm |
16.415 |
12.307 |
4.108 |
74,97 |
6.608 |
2.500 |
4.108 |
40,26 |
5 |
|
9 |
Xã Nghĩa Sơn |
8.970 |
5.734 |
3.236 |
63,92 |
5.436 |
2.200 |
3.236 |
60,60 |
2 |
|
10 |
Xã Nghĩa Thương |
19.754 |
14.114 |
5.640 |
71,45 |
8.640 |
3.000 |
5.640 |
43,74 |
5 |
|
11 |
Xã Nghĩa Thọ |
7.170 |
4.020 |
3.150 |
56,07 |
3.150 |
0 |
3.150 |
43,93 |
3 |
|
12 |
Thị trấn La Hà |
7.200 |
3.500 |
3.700 |
48,61 |
4.700 |
1.000 |
3.700 |
65,28 |
5 |
|
13 |
Thị trấn Sông Vệ |
7.000 |
3.200 |
3.800 |
45,71 |
5.300 |
1.500 |
3.800 |
75,71 |
2 |
|
14 |
Xã Nghĩa Mỹ |
15.100 |
3.200 |
11.900 |
21,19 |
3.690 |
2.500 |
1.190 |
24,44 |
3 |
|
15 |
Xã Nghĩa Hòa |
6.931 |
4.981 |
1.950 |
71,87 |
1.950 |
0 |
1.950 |
28,13 |
1 |
|
V |
MỘ ĐỨC |
241.900 |
99.150 |
142.750 |
40,99 |
14.720 |
3.120 |
11.600 |
6,09 |
1.614 |
|
1 |
Xã Đức Thạnh |
19.400 |
8.000 |
11.400 |
41,24 |
0 |
0 |
0 |
- |
119 |
|
2 |
Xã Đức Hòa |
|
11.200 |
5.800 |
|
1.400 |
0 |
1.400 |
|
|
|
|
|
17.000 |
|
|
65,88 |
|
|
|
8,24 |
105 |
|
3 |
Xã Đức Chánh |
20.300 |
7.150 |
13.150 |
35,22 |
2.120 |
720 |
1.400 |
10,44 |
137 |
|
4 |
Xã Đức Nhuận |
19.000 |
13.700 |
5.300 |
72,11 |
0 |
0 |
0 |
- |
125 |
(đã tính cộng vào các công trình đang thi công) |
5 |
Xã Đức Phong |
64.000 |
15.500 |
48.500 |
24,22 |
7.500 |
0 |
7.500 |
11,72 |
345 |
|
6 |
Xã Đức Hiệp |
14.100 |
3.500 |
10.600 |
24,82 |
0 |
0 |
0 |
- |
98 |
|
7 |
Xã Đức Lân |
23.200 |
7.700 |
15.500 |
33,19 |
1.300 |
0 |
1.300 |
5,60 |
121 |
|
8 |
Xã Đức Minh |
6.600 |
2.200 |
4.400 |
33,33 |
0 |
0 |
0 |
- |
75 |
|
9 |
Xã Đức Thắng |
17.800 |
6.300 |
11.500 |
35,39 |
640 |
640 |
0 |
3,60 |
190 |
|
10 |
Xã Đức Phú |
18.500 |
9.300 |
9.200 |
50,27 |
1.300 |
1.300 |
0 |
7,03 |
110 |
|
11 |
Xã Đức Lợi |
6.500 |
3.000 |
3.500 |
46,15 |
460 |
460 |
0 |
7,08 |
77 |
|
12 |
Xã Đức Tân |
15.500 |
11.600 |
3.900 |
74,84 |
0 |
0 |
0 |
- |
112 |
|
VI |
ĐỨC PHỔ |
578.670 |
205.370 |
373.300 |
35,49 |
375.800 |
2.500 |
373.300 |
64,94 |
- |
|
1 |
Xã Phổ Châu |
27.370 |
5.000 |
22.370 |
18,27 |
23.870 |
1.500 |
22.370 |
87,21 |
|
|
2 |
Xã Phổ Cường |
81.920 |
50.000 |
31.920 |
61,04 |
31.920 |
0 |
31.920 |
38,96 |
|
|
3 |
Xã Phổ Hòa |
16.000 |
9.360 |
6.640 |
58,50 |
6.640 |
0 |
6.640 |
41,50 |
|
|
4 |
Xã Phổ Ninh |
26.700 |
16.000 |
10.700 |
59,93 |
10.700 |
0 |
10.700 |
40,07 |
|
|
5 |
Xã Phổ Văn |
81.970 |
7.500 |
74.470 |
9,15 |
75.470 |
1.000 |
74.470 |
92,07 |
|
|
6 |
Xã Phổ Thuận |
54.610 |
24.500 |
30.110 |
44,86 |
30.110 |
0 |
30.110 |
55,14 |
|
|
7 |
Xã Phổ An |
12.740 |
5.350 |
7.390 |
41,99 |
7.390 |
0 |
7.390 |
58,01 |
|
|
8 |
Xã Phổ Quang |
15.000 |
5.500 |
9.500 |
36,67 |
9.500 |
0 |
9.500 |
63,33 |
|
|
9 |
Xã Phổ Vinh |
15.500 |
12.200 |
3.300 |
78,71 |
3.300 |
0 |
3.300 |
21,29 |
|
|
10 |
Xã Phổ Thạnh |
8.000 |
7.000 |
1.000 |
87,50 |
1.000 |
0 |
1.000 |
12,50 |
|
|
11 |
Xã Phổ Khánh |
34.360 |
22.960 |
11.400 |
66,82 |
11.400 |
0 |
11.400 |
33,18 |
|
|
12 |
Xã Phổ Nhơn |
41.000 |
12.000 |
29.000 |
29,27 |
29.000 |
0 |
29.000 |
70,73 |
|
|
13 |
Xã Phổ Phong |
127.000 |
17.500 |
109.500 |
13,78 |
109.500 |
0 |
109.500 |
86,22 |
|
|
14 |
Xã Phổ Minh |
29.700 |
5.500 |
24.200 |
18,52 |
24.200 |
0 |
24.200 |
81,48 |
|
|
15 |
Thị Trấn Đức Phổ |
6.800 |
5.000 |
1.800 |
73,53 |
1.800 |
0 |
1.800 |
26,47 |
|
|
VII |
NGHĨA HÀNH |
202.772 |
88.887 |
113.885 |
43,84 |
28.488 |
616 |
27.872 |
14,05 |
2.221 |
|
1 |
Hành Tín Đông |
14.257 |
9.267 |
4.990 |
65,00 |
1.306 |
108 |
1.198 |
9,16 |
174 |
|
2 |
Hành Tín Tây |
13.680 |
6.416 |
7.264 |
46,90 |
1.811 |
68 |
1.743 |
13,24 |
127 |
|
3 |
Hành Thiện |
15.875 |
5.556 |
10.319 |
35,00 |
2.522 |
45 |
2.477 |
15,89 |
214 |
|
4 |
Hành Phước |
24.879 |
6.220 |
18.659 |
25,00 |
4.505 |
27 |
4.478 |
18,11 |
345 |
|
5 |
Hành Đức |
21.478 |
6.014 |
15.464 |
28,00 |
3.765 |
54 |
3.711 |
17,53 |
165 |
|
6 |
Hành Trung |
18.754 |
6.001 |
12.753 |
32,00 |
3.108 |
47 |
3.061 |
16,57 |
178 |
|
7 |
Hành Nhân |
19.872 |
7.949 |
11.923 |
40,00 |
2.908 |
46 |
2.862 |
14,63 |
231 |
|
8 |
Hành Dũng |
16.874 |
7.593 |
9.281 |
45,00 |
2.303 |
76 |
2.227 |
13,65 |
124 |
|
9 |
Hành Thuận |
12.574 |
8.173 |
4.401 |
65,00 |
1.098 |
42 |
1.056 |
8,73 |
121 |
|
10 |
Hành Thịnh |
21.470 |
13.956 |
7.515 |
65,00 |
1.841 |
38 |
1.803 |
8,57 |
310 |
|
11 |
Hành Minh |
12.496 |
7.623 |
4.873 |
61,00 |
1.763 |
53 |
1.710 |
14,11 |
124 |
|
12 |
Thị trấn Chợ Chùa |
10.563 |
4.120 |
6.443 |
39,00 |
1.558 |
12 |
1.546 |
14,75 |
108 |
|
VIII |
BA TƠ |
310.240 |
124.090 |
186.150 |
40,00 |
203.350 |
17.200 |
186.150 |
65,55 |
- |
|
1 |
Ba Động |
16.860 |
8.360 |
8.500 |
49,58 |
9.250 |
750 |
8.500 |
54,86 |
|
|
2 |
Ba Chùa |
9.700 |
5.200 |
4.500 |
53,61 |
5.300 |
800 |
4.500 |
54,64 |
|
|
3 |
Ba Liên |
8.100 |
4.500 |
3.600 |
55,56 |
4.200 |
600 |
3.600 |
51,85 |
|
|
4 |
TT Ba Tơ |
15.300 |
7.800 |
7.500 |
50,98 |
9.000 |
1.500 |
7.500 |
58,82 |
|
|
5 |
Ba Ngạc |
18.250 |
8.800 |
9.450 |
48,22 |
10.700 |
1.250 |
9.450 |
58,63 |
|
|
6 |
Ba Tiêu |
8.750 |
4.250 |
4.500 |
48,57 |
5.050 |
550 |
4.500 |
57,71 |
|
|
7 |
Ba Vì |
13.910 |
1.310 |
12.600 |
9,42 |
12.900 |
300 |
12.600 |
92,74 |
|
|
8 |
Ba Xa |
23.350 |
5.850 |
17.500 |
25,05 |
17.850 |
350 |
17.500 |
76,45 |
|
|
9 |
Ba Tô |
26.320 |
12.820 |
13.500 |
48,71 |
14.000 |
500 |
13.500 |
53,19 |
|
|
10 |
Ba Dinh |
16.450 |
5.950 |
10.500 |
36,17 |
12.000 |
1.500 |
10.500 |
72,95 |
|
|
11 |
Ba Cung |
16.750 |
6.950 |
9.800 |
41,49 |
10.300 |
500 |
9.800 |
61,49 |
|
|
12 |
Ba Bích |
17.460 |
5.460 |
12.000 |
31,27 |
13.500 |
1.500 |
12.000 |
77,32 |
|
|
13 |
Ba Lế |
15.820 |
7.320 |
8.500 |
46,27 |
9.000 |
500 |
8.500 |
56,89 |
|
|
14 |
Ba Thành |
22.000 |
5.750 |
16.250 |
26,14 |
17.750 |
1.500 |
16.250 |
80,68 |
|
|
15 |
Ba Vinh |
26.370 |
13.670 |
12.700 |
51,84 |
14.700 |
2.000 |
12.700 |
55,75 |
|
|
16 |
Ba Điền |
16.350 |
10.750 |
5.600 |
65,75 |
7.100 |
1.500 |
5.600 |
43,43 |
|
|
17 |
Ba Khâm |
9.400 |
1.900 |
7.500 |
20,21 |
8.150 |
650 |
7.500 |
86,70 |
|
|
18 |
Ba Trang |
12.550 |
3.900 |
8.650 |
31,08 |
9.100 |
450 |
8.650 |
72,51 |
|
|
19 |
Ba Nam |
8.500 |
3.000 |
5.500 |
35,29 |
6.000 |
500 |
5.500 |
70,59 |
|
|
20 |
Ba Giang |
8.050 |
550 |
7.500 |
6,83 |
7.500 |
0 |
7.500 |
93,17 |
|
|
IX |
MINH LONG |
118.887 |
73.442 |
45.445 |
61,77 |
0 |
0 |
0 |
- |
- |
|
1 |
Long Sơn |
39.719 |
26.407 |
13.312 |
66,48 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
2 |
Long Mai |
26.285 |
14.274 |
12.011 |
54,31 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
3 |
Long Hiệp |
21.114 |
11.214 |
9.900 |
53,11 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
4 |
Thanh An |
21.177 |
15.205 |
5.972 |
71,80 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
5 |
Long Môn |
10.591 |
6.341 |
4.250 |
59,87 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
X |
SƠN HÀ |
143.375 |
103.995 |
39.380 |
72,53 |
39.846 |
0 |
39.846 |
27,79 |
400 |
|
1 |
Sơn Thành |
21.137 |
20.500 |
637 |
96,99 |
637 |
0 |
637 |
3,01 |
77 |
|
2 |
TT Di Lăng |
9.950 |
8.000 |
1.950 |
80,40 |
1.950 |
0 |
1.950 |
19,60 |
47 |
|
3 |
Sơn Thượng |
8.320 |
5.500 |
2.820 |
66,11 |
2.820 |
0 |
2.820 |
33,89 |
15 |
|
4 |
Sơn Cao |
11.036 |
6.650 |
4.386 |
60,26 |
4.386 |
0 |
4.386 |
39,74 |
31 |
|
5 |
Sơn Giang |
3.340 |
2.000 |
1.340 |
59,88 |
1.340 |
0 |
1.340 |
40,12 |
10 |
|
6 |
Sơn Hải |
14.294 |
9.294 |
5.000 |
65,02 |
5.000 |
0 |
5.000 |
34,98 |
21 |
|
7 |
Sơn Ba |
8.100 |
5.500 |
2.600 |
67,90 |
2.600 |
0 |
2.600 |
32,10 |
25 |
|
8 |
Sơn Hạ |
16.606 |
11.606 |
5.000 |
69,89 |
5.000 |
0 |
5.000 |
30,11 |
26 |
|
9 |
Sơn Nham |
2.050 |
900 |
1.150 |
43,90 |
1.150 |
0 |
1.150 |
56,10 |
9 |
|
10 |
Sơn Trung |
13.514 |
7.076 |
6.438 |
52,36 |
6.438 |
0 |
6.438 |
47,64 |
25 |
|
11 |
Sơn Bao |
9.722 |
7.297 |
2.425 |
75,06 |
2.425 |
0 |
2.425 |
24,94 |
25 |
|
12 |
Sơn Thủy |
2.500 |
650 |
1.850 |
26,00 |
1.850 |
0 |
1.850 |
74,00 |
4 |
|
13 |
Sơn Kỳ |
9.000 |
5.550 |
3.450 |
61,67 |
3.450 |
0 |
3.450 |
38,33 |
35 |
|
14 |
Sơn Linh |
13.806 |
13.472 |
334 |
97,58 |
800 |
0 |
800 |
5,79 |
50 |
|
XI |
SƠN TÂY |
70.236 |
37.786 |
32.450 |
53,80 |
38.118 |
5.668 |
32.450 |
54,27 |
- |
|
1 |
Sơn Mùa |
9.574 |
7.474 |
2.100 |
78,07 |
3.221 |
1.121 |
2.100 |
33,64 |
|
|
2 |
Sơn Dung |
9.616 |
4.566 |
5.050 |
47,48 |
5.735 |
685 |
5.050 |
59,64 |
|
|
3 |
Sơn Long |
10.300 |
4.950 |
5.350 |
48,06 |
6.093 |
743 |
5.350 |
59,15 |
|
|
4 |
Sơn Bua |
10.253 |
5.153 |
5.100 |
50,26 |
5.873 |
773 |
5.100 |
57,28 |
|
|
5 |
Sơn Lập |
5.063 |
4.113 |
950 |
81,24 |
1.567 |
617 |
950 |
30,95 |
|
|
6 |
Sơn Tinh |
9.802 |
6.052 |
3.750 |
61,74 |
4.658 |
908 |
3.750 |
47,52 |
|
|
7 |
Sơn Màu |
6.414 |
3.314 |
3.100 |
51,67 |
3.597 |
497 |
3.100 |
56,08 |
|
|
8 |
Sơn Tân |
2.950 |
500 |
2.450 |
16,95 |
2.525 |
75 |
2.450 |
85,59 |
|
|
9 |
Sơn Liên |
6.264 |
1.664 |
4.600 |
26,56 |
4.850 |
250 |
4.600 |
77,42 |
|
|
XII |
TRÀ BỒNG |
86.622 |
57.308 |
29.314 |
66,16 |
29.314 |
0 |
29.314 |
33,84 |
154 |
|
1 |
Xã Trà Bình |
12.262 |
7.538 |
4.724 |
61,47 |
4.724 |
0 |
4.724 |
38,53 |
20 |
Chủ yếu là kênh đất |
2 |
Xã Trà Phú |
15.801 |
9.743 |
6.058 |
61,66 |
6.058 |
0 |
6.058 |
38,34 |
25 |
Chủ yếu là kênh đất |
3 |
Xã Trà Tân |
9.047 |
8.468 |
579 |
93,60 |
579 |
0 |
579 |
6,40 |
17 |
Chủ yếu là kênh đất |
4 |
Xã Trà Bùi |
3.552 |
2.075 |
1.477 |
58,42 |
1.477 |
0 |
1.477 |
41,58 |
8 |
Chủ yếu là kênh đất |
5 |
Xã Trà Giang |
3.691 |
2.785 |
906 |
75,45 |
906 |
0 |
906 |
24,55 |
10 |
Chủ yếu là kênh đất |
6 |
Xã Trà Thủy |
7.241 |
5.340 |
1.901 |
73,75 |
1.901 |
0 |
1.901 |
26,25 |
6 |
Chủ yếu là kênh đất |
7 |
Xã Trà Sơn |
5.159 |
3.982 |
1.177 |
77,19 |
1.177 |
0 |
1.177 |
22,81 |
9 |
Chủ yếu là kênh đất |
8 |
Xã Trà Lâm |
4.144 |
3.044 |
1.100 |
73,46 |
1.100 |
0 |
1.100 |
26,54 |
14 |
Chủ yếu là kênh đất |
9 |
Xã Trà Hiệp |
6.155 |
4.475 |
1.680 |
72,71 |
1.680 |
0 |
1.680 |
27,29 |
15 |
Chủ yếu là kênh đất |
10 |
Thị trấn Trà Xuân |
19.570 |
9.858 |
9.712 |
50,37 |
9.712 |
0 |
9.712 |
49,63 |
30 |
Chủ yếu là kênh đất |
XIII |
TÂY TRÀ |
38.738 |
26.229 |
12.509 |
67,71 |
12.116 |
7.012 |
5.104 |
31,28 |
338 |
|
1 |
Trà Lãnh |
1.371 |
150 |
1.221 |
10,94 |
671 |
150 |
521 |
48,95 |
20 |
|
2 |
Trà Phong |
12.977 |
10.624 |
2.353 |
81,87 |
4.005 |
3.602 |
403 |
30,86 |
75 |
|
3 |
Trà Nham |
1.250 |
1.250 |
0 |
100,00 |
950 |
950 |
0 |
76,00 |
18 |
|
4 |
Trà Trung |
2.250 |
|
2.250 |
- |
1.300 |
0 |
1.300 |
57,78 |
45 |
|
5 |
Trà Thọ |
10.973 |
9.125 |
1.848 |
83,16 |
0 |
0 |
0 |
- |
35 |
|
6 |
Trà Xinh |
2.716 |
1.436 |
1.280 |
52,87 |
985 |
100 |
885 |
36,27 |
29 |
|
7 |
Trà Quân |
3.562 |
2.044 |
1.518 |
57,38 |
660 |
660 |
0 |
18,53 |
41 |
|
8 |
Trà Khê |
3.145 |
1.150 |
1.995 |
36,57 |
2.865 |
1.150 |
1.715 |
91,10 |
38 |
|
9 |
Trà Thanh |
494 |
450 |
44 |
91,09 |
680 |
400 |
280 |
137,65 |
37 |
|
XIV |
LÝ SƠN |
7.623 |
2.955 |
4.668 |
38,76 |
0 |
0 |
0 |
- |
- |
|
1 |
Xã An Hải |
3.319 |
1.219 |
2.100 |
36,73 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
2 |
Xã An Vĩnh |
4.304 |
1.736 |
2.568 |
40,33 |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
3 |
Xã An Bình |
- |
0 |
0 |
- |
0 |
0 |
0 |
- |
|
|
NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Hình thức đầu tư |
Số công trình |
Chia theo công trình |
Vốn đầu tư |
|||
Hồ chứa nước |
Đập dâng |
Trạm bơm |
HT kênh |
||||
I |
Nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi Thạch Nham (kênh loại I, II) |
1,0 |
|
1,0 |
|
317,0 |
1.500.000 |
II |
Kiên cố hóa hệ thống kênh mương (loại III) |
|
|
|
|
1.297,0 |
1.569.000 |
III |
Sửa chữa, nâng cấp các công trình |
90,0 |
40,0 |
45,0 |
5,0 |
|
1.093.260 |
IV |
Xây dựng mới các công trình |
66,0 |
23,0 |
37,0 |
6,0 |
|
1.325.759 |
|
Tổng cộng |
157,0 |
63,0 |
83,0 |
11,0 |
1.614,0 |
5.488.019 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG
NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Năm |
Chiều dài KCH (Km) |
Diện tích tưới (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư |
|||
Trước KCH |
Sau KCH |
Tổng số |
Ngân sách Trung ương (TW), ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác |
Ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân |
|||
1 |
Năm 2016 |
62,527 |
1.989 |
2.274 |
78.387 |
62.703 |
15.684 |
2 |
Năm 2017 |
86,609 |
2.193 |
2.776 |
107.282 |
85.826 |
21.456 |
3 |
Năm 2018 |
90,535 |
2.020 |
2.523 |
105.311 |
84.248 |
21.063 |
4 |
Năm 2019 |
64,850 |
1.418 |
1.608 |
74.666 |
60.166 |
14.500 |
5 |
Năm 2020 |
41,618 |
986 |
1.166 |
52.370 |
42.546 |
9.824 |
Tổng cộng |
346,139 |
8.606 |
10.347 |
418.016 |
335.489 |
82.527 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG
NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Huyện, thành phố |
Kế hoạch KCH KM giai đoạn 2016-2020 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||||
Chiều dài cần KCH (m) |
Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Chiều dài cần KCH (m) |
Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Chiều dài cần KCH (m) |
Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Chiều dài cần KCH (m) |
Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Chiều dài cần KCH (m) |
Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng) |
Chiều dài cần KCH (m) |
Diện tích tưới/tiêu sau KCH (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (Triệu đồng) |
||
|
Tổng cộng |
346.139 |
10.347 |
418.016 |
62.527 |
2.274 |
78.387 |
86.609 |
2.776 |
107.282 |
90.535 |
2.523 |
105.311 |
64.850 |
1.608 |
74.666 |
41.618 |
1.166 |
52.370 |
1 |
Bình Sơn |
25.338 |
845 |
32.876 |
5.230 |
177 |
6.512 |
6.948 |
223 |
9.452 |
11.260 |
405 |
14.514 |
1.900 |
40 |
2.398 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Sơn Tịnh |
42.209 |
1.406 |
50.306 |
5.900 |
154 |
7.608 |
14.309 |
654 |
16.423 |
12.450 |
384 |
14.008 |
5.300 |
135 |
5.952 |
4.250 |
79 |
6.315 |
3 |
TP Quảng Ngãi |
19.664 |
417 |
20.139 |
0 |
0 |
0 |
3.450 |
126 |
3.811 |
0 |
0 |
0 |
11.230 |
188 |
10.599 |
4.984 |
103 |
5.729 |
4 |
Tư Nghĩa |
73.062 |
1.938 |
92.240 |
7.160 |
145 |
9.296 |
25.912 |
775 |
34.943 |
27.170 |
643 |
31.603 |
5.830 |
180 |
6.750 |
6.990 |
195 |
9.648 |
5 |
Mộ Đức |
83.175 |
3.171 |
96.681 |
13.620 |
921 |
18.924 |
18.040 |
562 |
21.364 |
21.655 |
631 |
23.261 |
19.640 |
607 |
22.015 |
10.220 |
450 |
11.117 |
6 |
Đức Phổ |
15.137 |
495 |
22.905 |
4.987 |
215 |
7.578 |
4.150 |
180 |
6.397 |
4.000 |
50 |
5.953 |
2.000 |
50 |
2.977 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nghĩa Hành |
78.630 |
1.935 |
92.034 |
25.630 |
662 |
28.469 |
13.800 |
256 |
14.892 |
14.000 |
410 |
15.972 |
16.200 |
338 |
19.646 |
9.000 |
269 |
13.055 |
8 |
Sơn Tây |
2.100 |
17 |
2.166 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.100 |
17 |
2.166 |
9 |
Trà Bồng |
4.724 |
83 |
6.503 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.800 |
50 |
3.349 |
2.924 |
33 |
3.154 |
10 |
Tây Trà |
2.100 |
40 |
2.166 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
950 |
20 |
980 |
1.150 |
20 |
1.186 |
KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI
THUỘC 41 XÃ DỰ KIẾN ĐẠT TIÊU CHÍ THỦY LỢI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Tên tuyến kênh/ Huyện, Thành phố |
Địa điểm xây dựng (thôn/xã) |
Chiều dài KCH (m) |
Kích thước mặt cắt ngang kênh (bxh) cm |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch vốn đầu tư (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||
Diện tích trước KCH |
Diện tích sau KCH |
Tổng số |
Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép các Chương trình (dự án) khác |
Ngân sách huyện, thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG CỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 |
|
346.139 |
|
8.606 |
10.347 |
418.016 |
335.489 |
82.527 |
|
|
NĂM 2016 |
|
62.527 |
|
1.989 |
2.274 |
78.387 |
62.703 |
15.684 |
|
I |
BÌNH SƠN |
|
5.230 |
|
123 |
177 |
6.512 |
5.209 |
1.303 |
|
|
Bình Long |
|
5.230 |
|
123 |
177 |
6.512 |
5.209 |
1.303 |
|
1 |
KCH tuyến kênh B7-3A |
Bình Long |
900 |
40x60 |
19 |
25 |
1.189 |
951 |
238 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
KCH tuyến kênh B7-2 |
Bình Long |
400 |
30x40 |
10 |
8 |
330 |
264 |
66 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
KCH tuyến kênh B7-2-A |
Bình Long |
400 |
30x40 |
12 |
12 |
330 |
264 |
66 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
KCH tuyến kênh B7-3 |
Bình Long |
930 |
40x50 |
16 |
22 |
1.023 |
818 |
205 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
KCH tuyến kênh từ trạm cây sơn gốc-Cổ Bồng |
Bình Long |
900 |
55x60 |
24 |
40 |
1.279 |
1.023 |
256 |
|
6 |
Tuyến kênh từ Hồ Văn Chính - Ao Kha |
Bình Long |
800 |
50x60 |
18 |
30 |
1.082 |
866 |
216 |
|
7 |
Tuyến kênh đập Truông Sanh - Sa Lương |
Bình Long |
900 |
55x60 |
24 |
40 |
1.279 |
1.023 |
256 |
|
II |
SƠN TỊNH |
|
5.900 |
|
134 |
154 |
7.608 |
6.086 |
1.522 |
|
|
Tịnh Giang |
|
5.900 |
|
134 |
154 |
7.608 |
6.086 |
1.522 |
|
1 |
KCH kênh mương tuyến kênh Nà Láng |
Tịnh Giang |
1.200 |
50x60 |
25 |
30 |
1.624 |
1.299 |
325 |
|
2 |
KCH kênh mương tuyến kênh Thầy Thiệp - Rộc Gai |
Tịnh Giang |
500 |
40x60 |
20 |
25 |
660 |
528 |
132 |
|
3 |
KCH kênh mương tuyến kênh BM Đồng Thổ |
Tịnh Giang |
1.000 |
40x60 |
25 |
27 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
4 |
Tuyến kênh Rộc Tý Lô 48+43 |
Tịnh Giang |
1.000 |
40x50 |
20 |
22 |
1.100 |
880 |
220 |
|
5 |
KCH kênh mương tuyến kênh Đồng Cải Tạo |
Tịnh Giang |
1.000 |
40x60 |
22 |
25 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
6 |
KCH kênh mương tuyến kênh Thổ Lưu + 82 |
Tịnh Giang |
1.200 |
40x60 |
22 |
25 |
1.584 |
1.267 |
317 |
|
III |
TP. QUẢNG NGÃI |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
TƯ NGHĨA |
|
7.160 |
|
70 |
145 |
9.296 |
7.436 |
1.860 |
|
|
Nghĩa Phương |
|
3.060 |
|
30 |
70 |
4.252 |
3.401 |
851 |
|
1 |
Kênh Trạm bơm An Đại |
Nghĩa Phương |
1.660 |
55x60 |
15 |
40 |
2.358 |
1.886 |
472 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh N12 - Bờ đập |
Nghĩa Phương |
1.400 |
50x60 |
15 |
30 |
1.894 |
1.515 |
379 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thắng |
|
1.500 |
|
15 |
30 |
2.030 |
1.624 |
406 |
|
1 |
Kênh Trạm bơm Gò Su |
Nghĩa Thắng |
1.500 |
50x60 |
15 |
30 |
2.030 |
1.624 |
406 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thọ |
|
1.900 |
|
10 |
20 |
2.090 |
1.672 |
418 |
|
1 |
Hồ Hóc Xoài - Nhà bà Đường |
Nghĩa Thọ |
1.900 |
40x50 |
10 |
20 |
2.090 |
1.672 |
418 |
|
|
Nghĩa Thương |
|
700 |
|
15 |
25 |
924 |
739 |
185 |
|
1 |
N8-VC8-KD |
Nghĩa Thương |
700 |
40x60 |
15 |
25 |
924 |
739 |
185 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
V |
MỘ ĐỨC |
|
13.620 |
|
1.015 |
921 |
18.924 |
15.140 |
3.784 |
|
|
Đức Thạnh |
|
5.950 |
|
475 |
429 |
8.417 |
6.734 |
1.683 |
|
1 |
Kênh S18-1- Bầu Quảng |
Đức Thạnh |
700 |
55x70 |
60 |
53 |
990 |
792 |
198 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh Gò Chòi - Sông Tiêu |
Đức Thạnh |
900 |
55x70 |
65 |
55 |
1.273 |
1.018 |
255 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh S18-1 - Trà Năng |
Đức Thạnh |
1000 |
55x70 |
60 |
53 |
1.415 |
1.132 |
283 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh S18-1 - Dinh Bà |
Đức Thạnh |
500 |
55x70 |
60 |
54 |
707 |
566 |
141 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh S22B-9C - Sông Tiêu |
Đức Thạnh |
550 |
55x70 |
60 |
55 |
778 |
622 |
156 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh S18-1-4E |
Đức Thạnh |
1000 |
55x70 |
60 |
53 |
1.415 |
1.132 |
283 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh S18-1-Bầu Gội |
Đức Thạnh |
800 |
55x70 |
55 |
53 |
1.132 |
906 |
226 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Kênh S22B-9B - Nha Dương |
Đức Thạnh |
500 |
55x70 |
55 |
53 |
707 |
566 |
141 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Đức Hòa |
|
4.500 |
|
290 |
269 |
6.365 |
5.093 |
1.272 |
|
1 |
Mương điều tiết Suối Lữ |
Đức Hòa |
980 |
55x70 |
60 |
53 |
1.386 |
1.109 |
277 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Mương tưới Đồng Độ |
Đức Hòa |
800 |
55x70 |
60 |
55 |
1.132 |
906 |
226 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh Đồng Lách |
Đức Hòa |
620 |
55x70 |
60 |
55 |
877 |
702 |
175 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh S22Bis18 |
Đức Hòa |
1050 |
55x70 |
55 |
53 |
1.485 |
1.188 |
297 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh Châu Me Gò |
Đức Hòa |
1050 |
55x70 |
55 |
53 |
1.485 |
1.188 |
297 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Đức Phong |
|
3.170 |
|
250 |
223 |
4.142 |
3.313 |
829 |
|
1 |
Kênh S22C - nối dài |
Đức Phong |
100 |
55x60 |
35 |
33 |
129 |
103 |
26 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh Bầu Rông - Gò Cam |
Đức Phong |
520 |
55x65 |
50 |
45 |
704 |
563 |
141 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Mương tưới Rộc Ngõ |
Đức Phong |
700 |
55x65 |
50 |
45 |
947 |
758 |
189 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Mương Đầu Lạch |
Đức Phong |
600 |
55x60 |
40 |
35 |
775 |
620 |
155 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Mương Bàu Đìa - Cống tiêu ông Sử |
Đức Phong |
800 |
55x60 |
40 |
35 |
1.033 |
826 |
207 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Mương Tam Bảo 2 |
Đức Phong |
450 |
50x60 |
35 |
30 |
554 |
443 |
111 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
VI |
ĐỨC PHỔ |
|
4.987 |
|
143 |
215 |
7.578 |
6.061 |
1.517 |
|
|
Phổ Hòa |
|
1.962 |
|
78 |
93 |
2.736 |
2.188 |
548 |
|
1 |
KCH tuyến kênh Mương Rộc - Mương Tiêu |
Phổ Hòa |
304 |
30x50 |
13 |
15 |
318 |
254 |
64 |
|
2 |
KCH tuyến kênh Cửa Vườn - Hóc Ngang |
Phổ Hòa |
1.292 |
55x65 |
40 |
48 |
1.923 |
1.538 |
385 |
|
3 |
KCH tuyến kênh từ Quốc lộ 1A nhà ông Đúng - nhà ông Phạm Thân (HT) |
Phổ Hòa |
366 |
50x60 |
25 |
30 |
495 |
396 |
99 |
|
|
Phổ Ninh |
|
3.025 |
|
65 |
122 |
4.842 |
3.873 |
969 |
|
1 |
KCH tuyến kênh đập An Nhơn |
Phổ Ninh |
2.100 |
60x80 |
30 |
80 |
3.694 |
2.955 |
739 |
|
2 |
KCH tuyến kênh Bàu Kế Đội 7 thôn Vĩnh Bình |
Phổ Ninh |
595 |
40x60 |
20 |
24 |
785 |
628 |
157 |
|
3 |
KCH tuyến kênh tiếp giáp giai đoạn 2 của tuyến kênh An Nhơn thôn An Ninh |
Phổ Ninh |
330 |
40x50 |
15 |
18 |
363 |
290 |
73 |
|
VII |
NGHĨA HÀNH |
|
25.630 |
|
504 |
662 |
28.469 |
22.771 |
5.698 |
|
|
Hành nhân |
|
600 |
|
15 |
20 |
660 |
528 |
132 |
|
1 |
Gò Bầu Mã cạn |
Hành Nhân |
600 |
40x50 |
15 |
20 |
660 |
528 |
132 |
|
|
Hành Thiện |
|
11.330 |
|
255 |
323 |
12.185 |
9.746 |
2.439 |
|
1 |
Trạm bơm Mễ Sơn - Đập Bà Láng |
Hành Thiện |
600 |
40x50 |
16 |
22 |
660 |
528 |
132 |
|
2 |
Trạm bơm - Mễ Sơn |
Hành Thiện |
1.000 |
55x65 |
41 |
45 |
1.488 |
1.190 |
298 |
|
3 |
Ông Hòe - Đồng thùng |
Hành Thiện |
1.100 |
30x40 |
8 |
12 |
908 |
726 |
182 |
|
4 |
Cống Đồng Chừa- Hương Hoả |
Hành Thiện |
500 |
40x50 |
14 |
18 |
550 |
440 |
110 |
|
5 |
Trạm bơm Vạn Xuân - Đập Ông Thành |
Hành Thiện |
1.100 |
55x60 |
25 |
35 |
1.563 |
1.250 |
313 |
|
6 |
Cống điều tiết - Đập Bà Láng |
Hành Thiện |
700 |
40x50 |
18 |
22 |
770 |
616 |
154 |
|
7 |
Trạm bơm Vạn Xuân - Đồng đất sét |
Hành Thiện |
670 |
40x50 |
16 |
21 |
737 |
590 |
147 |
|
8 |
Nhà văn hóa Phú Lâm - Rộc con lươn |
Hành Thiện |
1.080 |
40x50 |
12 |
18 |
1.188 |
950 |
238 |
|
9 |
Đập Đám Miếu - Gò mối |
Hành Thiện |
500 |
55x70 |
50 |
58 |
778 |
622 |
156 |
|
10 |
Cống điều tiết - Ao Ông Cường |
Hành Thiện |
630 |
30x40 |
10 |
12 |
520 |
416 |
104 |
|
11 |
Nhà thờ Phái Nguyễn - nhà Ông Trịnh Tạo |
Hành Thiện |
450 |
30x40 |
7 |
11 |
371 |
297 |
74 |
|
12 |
Đập Ngàng - Lò gạch Ông Thạch |
Hành Thiện |
500 |
30x40 |
7 |
12 |
413 |
330 |
83 |
|
13 |
Mương Ngang - Rộc Thuộc |
Hành Thiện |
600 |
30x40 |
10 |
12 |
495 |
396 |
99 |
|
14 |
Ông Điềm - vườn Dừa |
Hành Thiện |
800 |
30x50 |
12 |
16 |
836 |
669 |
167 |
|
15 |
Nhà Bà Ngân - đồng đổi |
Hành Thiện |
1.100 |
30x40 |
9 |
9 |
908 |
726 |
182 |
|
|
Hành Đức |
|
13.700 |
|
234 |
319 |
15.624 |
12.497 |
3.127 |
|
1 |
N12-3 Ông Khổng |
Hành Đức |
800 |
40x50 |
14 |
21 |
880 |
704 |
176 |
|
2 |
N12-VC6 |
Hành Đức |
500 |
30x50 |
12 |
14 |
523 |
418 |
105 |
|
3 |
N14-VC1 |
Hành Đức |
800 |
40x50 |
14 |
19 |
880 |
704 |
176 |
|
4 |
N12-8 |
Hành Đức |
1.200 |
40x50 |
13 |
18 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
5 |
N12-3 |
Hành Đức |
600 |
30x50 |
8 |
14 |
627 |
502 |
125 |
|
6 |
N12-VC4 |
Hành Đức |
500 |
30x40 |
8 |
12 |
413 |
330 |
83 |
|
7 |
K0+500- Ống nhựa Đ1 |
Hành Đức |
500 |
30x40 |
9 |
11 |
413 |
330 |
83 |
|
8 |
N12-1-1 |
Hành Đức |
1.500 |
50x60 |
21 |
29 |
2.030 |
1.624 |
406 |
|
9 |
N12-1 (Hồ Cầm-Lỗ Đá) |
Hành Đức |
900 |
30x50 |
14 |
17 |
941 |
753 |
188 |
|
10 |
Dò dàn - Huyện đội |
Hành Đức |
200 |
30x40 |
6 |
8 |
165 |
132 |
33 |
|
11 |
N12-1-1- Điền trang |
Hành Đức |
500 |
30x40 |
8 |
10 |
413 |
330 |
83 |
|
12 |
N12-3-1 |
Hành Đức |
1.800 |
55x60 |
24 |
35 |
2.557 |
2.046 |
511 |
|
13 |
Cây Gáo |
Hành Đức |
500 |
30x40 |
8 |
11 |
413 |
330 |
83 |
|
14 |
N12-5- Ống sắt- Kc |
Hành Đức |
500 |
30x50 |
9 |
13 |
523 |
418 |
105 |
|
15 |
N12-11- Bàu Toát |
Hành Đức |
500 |
30x40 |
7 |
12 |
413 |
330 |
83 |
|
16 |
N12-5- Cây Bớm |
Hành Đức |
1.000 |
40x60 |
17 |
25 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
17 |
Ngõ Ông Trung - Suối |
Hành Đức |
1.000 |
50x60 |
24 |
28 |
1.353 |
1.082 |
271 |
|
18 |
N12-7-5 |
Hành Đức |
400 |
40x50 |
18 |
22 |
440 |
352 |
88 |
|
VIII |
BA TƠ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
MINH LONG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
SƠN HÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
SƠN TÂY |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XII |
TRÀ BỒNG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIII |
TÂY TRÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIV |
LÝ SƠN |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
NĂM 2017 |
|
86.609 |
|
2.193 |
2.776 |
107.282 |
85.826 |
21.456 |
|
I |
BÌNH SƠN |
|
6.948 |
|
195 |
223 |
9.452 |
7.562 |
1.890 |
|
|
Bình Minh |
|
2.500 |
|
40 |
45 |
3.721 |
2.977 |
744 |
|
1 |
Kênh Đá Giăng (đoạn tiếp theo) |
Bình Minh |
2.500 |
55x65 |
40 |
45 |
3.721 |
2.977 |
744 |
Đập Đá Giăng |
|
Bình Nguyên |
|
2.948 |
|
80 |
95 |
3.557 |
2.846 |
711 |
|
1 |
Kênh hồ Hóc Dọc |
Bình Nguyên |
1.000 |
55x60 |
30 |
40 |
1.421 |
1.137 |
284 |
Hồ Hóc Dọc |
2 |
Kênh Lò Ngói |
Bình Nguyên |
483 |
40x50 |
20 |
20 |
531 |
425 |
106 |
Hồ Trì Bình |
3 |
B3-14 kéo dài |
Bình Nguyên |
800 |
40x60 |
20 |
25 |
1.056 |
845 |
211 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
B3-16-4 |
Bình Nguyên |
665 |
30x40 |
10 |
10 |
549 |
439 |
110 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Bình Mỹ |
|
1.500 |
|
75 |
83 |
2.174 |
1.739 |
435 |
|
1 |
Kênh An Phong đoạn cuối |
Bình Mỹ |
1.000 |
55x75 |
60 |
65 |
1.624 |
1.299 |
325 |
Hồ An Phong |
2 |
Kênh Phước Tích |
Bình Mỹ |
500 |
40x50 |
15 |
18 |
550 |
440 |
110 |
Hồ Phước Tích |
II |
SƠN TỊNH |
|
14.309 |
|
654 |
654 |
16.423 |
13.138 |
3.285 |
|
|
Tịnh Minh |
|
5.759 |
|
218 |
218 |
5.696 |
4.557 |
1.139 |
|
1 |
Tuyến 8: Ruộng Ông Hơn - Ruộng Ông Chí |
Tịnh Minh |
350 |
30x40 |
12 |
12 |
289 |
231 |
58 |
|
2 |
Tuyến 10: Ruộng Bà Hường - Ruộng Nguyễn Lịnh |
Tịnh Minh |
540 |
30x40 |
10 |
10 |
446 |
357 |
89 |
|
3 |
Tuyến 12: Ruộng Bùi Thanh Trọng - Ruộng Nguyễn Văn Thuần (Gò Mạ Ngoài) |
Tịnh Minh |
780 |
40x60 |
26 |
26 |
1.030 |
824 |
206 |
|
4 |
Tuyến 32: Ruộng Ngô Thị Hòa - Ruộng Bùi Tấn Lực |
Tịnh Minh |
380 |
40x60 |
26 |
26 |
502 |
402 |
100 |
|
5 |
Tuyến 33: Mương Mã Đôi |
Tịnh Minh |
309 |
30x40 |
12 |
12 |
255 |
204 |
51 |
|
6 |
Tuyến 17: T759 - T286 - giáp mương tiêu |
Tịnh Minh |
700 |
30x40 |
12 |
12 |
578 |
462 |
116 |
|
7 |
Tuyến 19: Ruộng Bà Cúc - Rộc Cái |
Tịnh Minh |
600 |
30x50 |
17 |
17 |
627 |
502 |
125 |
|
8 |
Tuyến 45: Ruộng Châu Hai - Rộc Hóc Cạn giáp rộc |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
9 |
9 |
165 |
132 |
33 |
|
9 |
Tuyến 47: Ruộng Bốn Lệnh - Ruộng Bá Chân |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
5 |
5 |
165 |
132 |
33 |
|
10 |
Tuyến 48: Ruộng Bà Thịnh - Rộc Bốn Ngàn |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
7 |
7 |
165 |
132 |
33 |
|
11 |
Tuyến 50: Cống tưới Kênh B2 - Ruộng Châu Bá Thuyền |
Tịnh Minh |
300 |
40x60 |
27 |
27 |
396 |
317 |
79 |
|
12 |
Tuyến 51.2: Ruộng Sáu Xuyến - Ruộng Bùi Minh Phước |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
9 |
9 |
165 |
132 |
33 |
|
13 |
Tuyến 58: Mương từ Nhà Ông Vinh - Nhà Ông Mầm |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
11 |
11 |
165 |
132 |
33 |
|
14 |
Tuyến 62: Rộc Cái - Rộc Giáo |
Tịnh Minh |
400 |
30x50 |
13 |
13 |
418 |
334 |
84 |
|
15 |
Tuyến 63: Ruộng Ông Thiện - Kênh Liên Việt |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
10 |
10 |
165 |
132 |
33 |
|
16 |
Tuyến 73: Mương từ vườn Ba Luân - Vườn Ông Quyền |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
12 |
12 |
165 |
132 |
33 |
|
|
Tịnh Bắc |
|
4.550 |
|
141 |
141 |
4.721 |
3.777 |
944 |
|
1 |
Kênh bơm 1 Xóm Chòi - Đồng Năng |
Tịnh Bắc |
700 |
30x40 |
10 |
10 |
578 |
462 |
116 |
Bơm 1 |
2 |
Kênh B4-2 -Vườn Mộ |
Tịnh Bắc |
600 |
30x40 |
10 |
10 |
495 |
396 |
99 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
kênh VC7 - Đồng Mốc Trong |
Tịnh Bắc |
300 |
30x40 |
11 |
11 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh Bơm 1- Gò Lang |
Tịnh Bắc |
600 |
40x60 |
25 |
25 |
792 |
634 |
158 |
Bơm1 |
5 |
Kênh bơm Đầu Đình |
Tịnh Bắc |
200 |
30x40 |
10 |
10 |
165 |
132 |
33 |
Bơm1 |
6 |
Kênh VC7 - Đồng Miếu |
Tịnh Bắc |
650 |
40x60 |
25 |
25 |
858 |
686 |
172 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh B4 - Đồng Đế - Đồng Cầy |
Tịnh Bắc |
700 |
40x60 |
25 |
25 |
924 |
739 |
185 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Kênh VC7 -Đồng Mốc ngoài |
Tịnh Bắc |
300 |
30x40 |
10 |
10 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Kênh B4-2 - Gò Tranh |
Tịnh Bắc |
200 |
30x40 |
5 |
5 |
165 |
132 |
33 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Kênh VC7 - Vườn Giông |
Tịnh Bắc |
300 |
30x40 |
10 |
10 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Tịnh Hà |
|
4.000 |
|
295 |
295 |
6.006 |
4.805 |
1.201 |
|
1 |
KCH tuyến Kênh Vượt cấp 12 Trường Xuân |
Tịnh Hà |
600 |
50x60 |
30 |
30 |
812 |
650 |
162 |
|
2 |
Kiên cố hóa tuyến Kênh Vượt cấp mộ vôi |
Tịnh Hà |
700 |
40x50 |
20 |
20 |
770 |
616 |
154 |
|
3 |
Kiên cố hóa tuyến Kênh B6.5 Hà Trung |
Tịnh Hà |
300 |
65x85 |
100 |
100 |
548 |
438 |
110 |
|
4 |
Kiên cố hóa tuyến Kênh Công Điền - Anh Khánh nối dài |
Tịnh Hà |
1.500 |
55x65 |
45 |
45 |
2.232 |
1.786 |
446 |
|
5 |
Kênh B6.5 kéo dài |
Tịnh Hà |
900 |
65x85 |
100 |
100 |
1.644 |
1.315 |
329 |
|
III |
TP.QUẢNG NGÃI |
|
3.450 |
|
122 |
126 |
3.811 |
3.049 |
762 |
|
|
Tịnh Ấn Tây |
|
3.450 |
|
122 |
126 |
3.811 |
3.049 |
762 |
|
1 |
Kênh B8- Ngõ Rừng |
Tịnh Ấn Tây |
760 |
55x70 |
53 |
53 |
1.183 |
946 |
237 |
|
2 |
Kênh B8- Ao Sỏi |
Tịnh Ấn Tây |
320 |
30x50 |
12 |
15 |
334 |
267 |
67 |
|
3 |
Kênh B8-Rộc Lờ |
Tịnh Ấn Tây |
900 |
30x40 |
9 |
10 |
743 |
594 |
149 |
|
4 |
Kênh B8-Rộc Hộ |
Tịnh Ấn Tây |
240 |
30x40 |
8 |
8 |
198 |
158 |
40 |
|
5 |
Kênh B8- Ao Mười Nhựt |
Tịnh Ấn Tây |
610 |
40x50 |
20 |
20 |
671 |
537 |
134 |
|
6 |
Ao Mười Nhựt - Ao Làng |
Tịnh Ấn Tây |
620 |
40x50 |
20 |
20 |
682 |
546 |
136 |
|
IV |
TƯ NGHĨA |
|
25.912 |
|
385 |
775 |
34.943 |
27.954 |
6.989 |
|
|
Nghĩa kỳ |
|
6.890 |
|
90 |
205 |
9.851 |
7.881 |
1.970 |
|
1 |
Kênh NBm3 |
Nghĩa Kỳ |
3.000 |
55x75 |
30 |
70 |
4.871 |
3.897 |
974 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
NBm3-2 |
Nghĩa Kỳ |
840 |
50x60 |
15 |
30 |
1.137 |
910 |
227 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
NVC-18 |
Nghĩa Kỳ |
1200 |
55x60 |
15 |
35 |
1.705 |
1.364 |
341 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
N6.3 |
Nghĩa Kỳ |
300 |
30x50 |
5 |
15 |
314 |
251 |
63 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
NVC16-1 |
Nghĩa Kỳ |
200 |
30x50 |
5 |
15 |
209 |
167 |
42 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh NVC16.2 |
Nghĩa Kỳ |
950 |
50x60 |
15 |
30 |
1.285 |
1.028 |
257 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh N4.6.2-1 |
Nghĩa Kỳ |
400 |
30x40 |
5 |
10 |
330 |
264 |
66 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thuận |
|
4.100 |
|
80 |
170 |
6.214 |
4.971 |
1.243 |
|
1 |
Trạm B2-Đồng Răm |
Nghĩa Thuận |
1.800 |
65x85 |
45 |
100 |
3.288 |
2.630 |
658 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh N2VC7-Dâu chụp |
Nghĩa Thuận |
500 |
40x50 |
5 |
20 |
550 |
440 |
110 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
N2-6-Ngõ Vững |
Nghĩa Thuận |
1.000 |
40x60 |
15 |
25 |
1.320 |
1.056 |
264 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
N4-2-Hố Tình |
Nghĩa Thuận |
800 |
40x60 |
15 |
25 |
1.056 |
845 |
211 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thắng |
|
5.262 |
|
85 |
170 |
6.460 |
5.168 |
1.292 |
|
1 |
Kênh N2.2 |
Nghĩa Thắng |
2.700 |
55x60 |
15 |
40 |
3.836 |
3.069 |
767 |
Thuộc HTTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạch Nham |
2 |
NVC10 - Suối Tó 2 |
Nghĩa Thắng |
112 |
30x40 |
5 |
10 |
92 |
74 |
18 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
NVC10-Mương Bà bạn |
Nghĩa Thắng |
300 |
30x40 |
5 |
10 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh VC10 |
Nghĩa Thắng |
850 |
55x60 |
25 |
40 |
1.208 |
966 |
242 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh N2-6 - Ruộng Huỳnh Ngọc Hồng (Rộc Bí) |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh N2-6 - Đường bờ đập (Rộc bí) |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
kênh N2-6 - kênh N2.6-1 |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
N2-6-1( đồng Kho Dưới) - Đồng Giếng |
Nghĩa Thắng |
300 |
30x40 |
5 |
10 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
N2-6 - Gò Tre |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Tiếp mương Cửa Mốc |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Tiếp mương N2-6 - Giáp ranh Nghĩa Thuận |
Nghĩa Thắng |
500 |
30x40 |
5 |
10 |
413 |
330 |
83 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thọ |
|
1.350 |
|
20 |
35 |
1.609 |
1.287 |
322 |
|
1 |
Đập ruộng Trủng - Ruộng ông Lướt |
Nghĩa Thọ |
350 |
30x40 |
5 |
10 |
289 |
231 |
58 |
|
2 |
Hồ Hóc Xoài - Ruộng Thiếu |
Nghĩa Thọ |
1.000 |
40x60 |
15 |
25 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
|
Nghĩa Hiệp |
|
3.290 |
|
70 |
115 |
4.624 |
3.699 |
925 |
|
1 |
Kênh trạm bơm Đông Mỹ |
Nghĩa Hiệp |
1500 |
55x65 |
25 |
45 |
2.232 |
1.786 |
446 |
Sông Vệ |
2 |
Kênh N16 -VC 7 |
Nghĩa Hiệp |
700 |
40x50 |
15 |
20 |
770 |
616 |
154 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh N16-11-5 |
Nghĩa Hiệp |
1.090 |
55x65 |
30 |
50 |
1.622 |
1.298 |
324 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Trung |
|
5.020 |
|
40 |
80 |
6.185 |
4.948 |
1.237 |
|
1 |
Tuyến từ ngõ ông Bích - Ruộng ông Khanh (N10 -11) |
Nghĩa Trung |
3600 |
50x60 |
15 |
30 |
4.871 |
3.897 |
974 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Nhà ông Chương - Nhà bà Nguyễn Thị Lý (kênh N8-Nhà Nguyễn Thị Lý) |
Nghĩa Trung |
520 |
40x50 |
10 |
20 |
572 |
458 |
114 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Vườn ông Túy - Đồng cải tạo bà Nguyễn Thị Thanh (Kênh N8 - Nguyễn Thị Thanh) |
Nghĩa Trung |
250 |
30x40 |
5 |
10 |
206 |
165 |
41 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Đối diện ruộng ông Dư - Ruộng ông Bính (Kênh N8 - Sông Bàu Dọ) |
Nghĩa Trung |
170 |
30x40 |
5 |
10 |
140 |
112 |
28 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Nhà bà Tân - Nghĩa địa - Đồng Trái Ấu (Kênh N8-....) |
Nghĩa Trung |
480 |
30x40 |
5 |
10 |
396 |
317 |
79 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
V |
MỘ ĐỨC |
|
18.040 |
|
545 |
562 |
21.364 |
17.091 |
4.273 |
|
|
Đức Phong |
|
10.820 |
|
410 |
405 |
13.476 |
10.781 |
2.695 |
|
1 |
Kênh Bầu Diếc (S22-16a) |
Đức Phong |
870 |
55x60 |
45 |
40 |
1.124 |
899 |
225 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh tưới đường Huyện - Giáp đồng Bắc Thủy |
Đức Phong |
950 |
55x60 |
35 |
35 |
1.227 |
982 |
245 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh Cầu Sông - Cầu Bầu Tròn |
Đức Phong |
460 |
30x40 |
10 |
10 |
345 |
276 |
69 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh tưới Nam đường Thiết Trường-Tân An - Mương Tiêu Bà Lắm (Tuyến tây) |
Đức Phong |
860 |
50x60 |
30 |
30 |
1.058 |
846 |
212 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh đập Cửa Giếng - Cống Tiêu số 9 |
Đức Phong |
1.150 |
50x60 |
30 |
30 |
1.415 |
1.132 |
283 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Mương tưới S22-D |
Đức Phong |
670 |
55x65 |
50 |
50 |
907 |
726 |
181 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh S22E - 1A |
Đức Phong |
1.390 |
50x60 |
30 |
30 |
1.710 |
1.368 |
342 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Kênh Cây Da - Cống Dương |
Đức Phong |
620 |
55x60 |
40 |
40 |
801 |
641 |
160 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Mương tiêu Rộc Đĩa |
Đức Phong |
1.940 |
65x85 |
100 |
100 |
3.221 |
2.577 |
644 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Mương tưới Gò Du - Phần Vở |
Đức Phong |
720 |
30x40 |
10 |
10 |
540 |
432 |
108 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Mương tưới S22D nối dài |
Đức Phong |
940 |
40x50 |
20 |
20 |
940 |
752 |
188 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
12 |
Mương tưới Đồng Sông Cát |
Đức Phong |
250 |
30x40 |
10 |
10 |
188 |
150 |
38 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Đức Phú |
|
7.220 |
|
135 |
157 |
7.888 |
6.310 |
1.578 |
|
1 |
Kênh Nguyễn Phán - Đồng Gáo |
Đức Phú |
1.300 |
40x50 |
20 |
25 |
1.300 |
1.040 |
260 |
Hồ chứa Mạch Điểu |
2 |
Kênh cây Muồng - Đồng Ké |
Đức Phú |
1.320 |
40x50 |
20 |
20 |
1.320 |
1.056 |
264 |
Hồ chứa Mạch Điểu |
3 |
Kênh Vườn Chòi - Đồng Chọi |
Đức Phú |
2.250 |
50x60 |
30 |
35 |
2.768 |
2.214 |
554 |
Hồ Chứa Hóc Mít |
4 |
Kênh Đồng Ao - Vô Vi |
Đức Phú |
800 |
40x50 |
10 |
12 |
800 |
640 |
160 |
Hồ chứa Hóc Sằm |
5 |
Kênh Bà Trá - Hang Chình |
Đức Phú |
900 |
40x50 |
20 |
20 |
900 |
720 |
180 |
Hồ chứa Mạch Điểu |
6 |
Kênh Cây Đen - Bàu Lùng |
Đức Phú |
650 |
50x60 |
35 |
45 |
800 |
640 |
160 |
Hồ Chứa Hóc Mít |
VII |
ĐỨC PHỔ |
|
4.150 |
|
110 |
180 |
6.397 |
5.118 |
1.279 |
|
|
Phổ An |
|
2.150 |
|
70 |
130 |
3.420 |
2.736 |
684 |
|
1 |
KCH tuyến kênh Gò Lồi - Gò Kiến |
Phổ An |
350 |
30x50 |
10 |
15 |
366 |
293 |
73 |
|
2 |
KCH tuyến kênh N10 KD-2 xã Phổ An |
Phổ An |
300 |
30x50 |
10 |
15 |
314 |
251 |
63 |
|
3 |
KCH Kênh tiêu thôn An Thạch, An Thổ (GDD1) |
Phổ An |
1.500 |
65x85 |
50 |
100 |
2.740 |
2.192 |
548 |
|
|
Phổ Thuận |
|
2.000 |
|
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
|
1 |
KCH Kênh nội đồng xã Phổ Thuận |
Phổ Thuận |
2.000 |
55x65 |
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
|
VII |
NGHĨA HÀNH |
|
13.800 |
|
182 |
256 |
14.892 |
11.914 |
2.978 |
|
|
Hành Dũng |
|
5.000 |
|
47 |
64 |
5.171 |
4.137 |
1.034 |
|
1 |
VC-24 (3 tuyến kênh nhánh) |
Hành Dũng |
2.000 |
30x50 |
10 |
14 |
2.090 |
1.672 |
418 |
|
2 |
Kênh hố Cau |
Hành Dũng |
500 |
30x40 |
8 |
11 |
413 |
330 |
83 |
|
3 |
Đập xã Cau- Rộc úng |
Hành Dũng |
1.500 |
30x50 |
11 |
17 |
1.568 |
1.254 |
314 |
|
4 |
Trạm bơm BM6 |
Hành Dũng |
1.000 |
40x50 |
18 |
22 |
1.100 |
880 |
220 |
|
|
Hành Trung |
|
5.500 |
|
96 |
134 |
6.316 |
5.053 |
1.263 |
|
1 |
N12-10A- Hầm |
Hành Trung |
500 |
30x40 |
8 |
12 |
413 |
330 |
83 |
|
2 |
N12-10- Ruộng Duyệt |
Hành Trung |
900 |
30x50 |
10 |
14 |
941 |
753 |
188 |
|
3 |
N12-10- Bàu Họ |
Hành Trung |
600 |
30x50 |
11 |
13 |
627 |
502 |
125 |
|
4 |
N12-12- Bàu Trê |
Hành Trung |
300 |
30x50 |
10 |
14 |
314 |
251 |
63 |
|
5 |
Gò Cây Nai-Cua Sa |
Hành Trung |
200 |
30x40 |
8 |
11 |
165 |
132 |
33 |
|
6 |
N12-9A Kc- Bến Cầy |
Hành Trung |
500 |
30x50 |
12 |
17 |
523 |
418 |
105 |
|
7 |
N12-9A Kc- Cạnh Bườm |
Hành Trung |
1.500 |
40x60 |
18 |
25 |
1.980 |
1.584 |
396 |
|
8 |
N12-7-2- xóm 11 |
Hành Trung |
1.000 |
50x60 |
19 |
28 |
1.353 |
1.082 |
271 |
|
|
Hành Phước |
|
3.300 |
|
39 |
58 |
3.405 |
2.724 |
681 |
|
1 |
Bãi Quan - đội 8 |
Hành Phước |
400 |
30x40 |
10 |
12 |
330 |
264 |
66 |
|
2 |
Rộc Chùa - Ao Bà Năm |
Hành Phước |
1.200 |
30x50 |
8 |
14 |
1.254 |
1.003 |
251 |
|
3 |
Ao Bà năm - đội 12 |
Hành Phước |
900 |
30x50 |
9 |
14 |
941 |
753 |
188 |
|
4 |
Gò Ông Sách - Gò Chùa |
Hành Phước |
800 |
40x50 |
12 |
18 |
880 |
704 |
176 |
|
VIII |
BA TƠ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
MINH LONG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
SƠN HÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
SƠN TÂY |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XII |
TRÀ BỒNG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIII |
TÂY TRÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIV |
LÝ SƠN |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
NĂM 2018 |
|
90.535 |
|
2.020 |
2.523 |
105.311 |
84.248 |
21.063 |
|
I |
BÌNH SƠN |
|
11.260 |
|
352 |
405 |
14.514 |
11.611 |
2.903 |
|
|
Bình Minh |
|
3.000 |
|
72 |
80 |
3.249 |
2.599 |
650 |
|
1 |
Kênh Tân Thạnh |
Bình Minh |
500 |
30x50 |
12 |
15 |
523 |
418 |
105 |
Hồ Tân Thạnh |
2 |
Kênh B3-VC-2 |
Bình Minh |
500 |
30x40 |
10 |
10 |
413 |
330 |
83 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
B3-VC-4 |
Bình Minh |
1.000 |
30x40 |
10 |
10 |
825 |
660 |
165 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh Đá Giăng |
Bình Minh |
1.000 |
55x65 |
40 |
45 |
1.488 |
1.190 |
298 |
Đập Đá Giăng |
|
Bình Nguyên |
|
5.260 |
|
210 |
240 |
6.867 |
5.494 |
1.373 |
|
1 |
B3-15-2-2 |
Bình Nguyên |
1.170 |
55x60 |
30 |
35 |
1.662 |
1.330 |
332 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
B3-VC10 |
Bình Nguyên |
420 |
40x60 |
20 |
25 |
554 |
443 |
111 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh Trì Bình kéo dài |
Bình Nguyên |
865 |
40x60 |
20 |
25 |
1.142 |
914 |
228 |
Hồ Trì Bình |
4 |
B3-16-4-2 |
Bình Nguyên |
500 |
40x60 |
20 |
25 |
660 |
528 |
132 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh Đường Trục |
Bình Nguyên |
150 |
50x60 |
30 |
30 |
203 |
162 |
41 |
Hồ Trì Bình |
6 |
Kênh Đồng Truông |
Bình Nguyên |
255 |
50x60 |
30 |
30 |
345 |
276 |
69 |
Hồ Trì Bình |
7 |
Kênh Hóc Dọc kéo dài |
Bình Nguyên |
1.000 |
55x60 |
30 |
40 |
1.421 |
1.137 |
284 |
Hồ Hóc Dọc |
8 |
B3-VC7 kéo dài |
Bình Nguyên |
500 |
40x50 |
20 |
20 |
550 |
440 |
110 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
B3-16-4-1 |
Bình Nguyên |
400 |
30x40 |
10 |
10 |
330 |
264 |
66 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Bình Phú |
|
1.000 |
|
30 |
35 |
1.421 |
1.137 |
284 |
|
1 |
Kênh đồng Gò Cù |
Bình Phú |
1.000 |
55x60 |
30 |
35 |
1.421 |
1.137 |
284 |
Hồ Lỗ Ồ |
|
Bình Mỹ |
|
2.000 |
|
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
|
1 |
B1-18 |
Bình Mỹ |
2.000 |
55x65 |
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
II |
SƠN TỊNH |
|
12.450 |
|
378 |
384 |
14.008 |
11.206 |
2.802 |
|
|
Tịnh Hà |
|
2.500 |
|
140 |
140 |
4.363 |
3.490 |
873 |
|
1 |
Kênh B6-5-4 kéo dài |
Tịnh Hà |
500 |
55x60 |
40 |
40 |
710 |
568 |
142 |
|
2 |
KCH tuyến Kênh B6-5 |
Tịnh Hà |
2.000 |
65x85 |
100 |
100 |
3.653 |
2.922 |
731 |
|
|
Tịnh Bắc |
|
3.650 |
|
76 |
82 |
3.232 |
2.586 |
646 |
|
1 |
Kênh VC7 - Cống Thẩn đồng Ao |
Tịnh Bắc |
250 |
30x40 |
10 |
10 |
206 |
165 |
41 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh suối Minh Lộc - Đồng Đập |
Tịnh Bắc |
800 |
40x50 |
20 |
20 |
880 |
704 |
176 |
Đập Dâng |
3 |
Kênh B2-2-2 |
Tịnh Bắc |
600 |
30x40 |
10 |
10 |
495 |
396 |
99 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh B4-2 - VC6 - Ngõ Trường |
Tịnh Bắc |
500 |
30x40 |
10 |
12 |
413 |
330 |
83 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh B4-2 Gò Tranh - Cây Dừa - Đồng Đập |
Tịnh Bắc |
500 |
30x40 |
10 |
10 |
413 |
330 |
83 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh B4-2 - VC6 |
Tịnh Bắc |
200 |
30x40 |
8 |
10 |
165 |
132 |
33 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh B4 - Đồng Ống |
Tịnh Bắc |
800 |
30x40 |
8 |
10 |
660 |
528 |
132 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Tịnh Minh |
|
6.300 |
|
162 |
162 |
6.413 |
5.130 |
1.283 |
|
1 |
Tuyến 22: Mương B3.2.2 |
Tịnh Minh |
200 |
30x40 |
11 |
11 |
165 |
132 |
33 |
|
2 |
Tuyến 24: Ruộng Mai Xuân Lành - Ruộng Huỳnh Ngọc Cần |
Tịnh Minh |
400 |
30x40 |
10 |
10 |
330 |
264 |
66 |
|
3 |
Tuyến 30: Ruộng Trương Văn Nam - Vườn Đào Luôn |
Tịnh Minh |
400 |
40x50 |
18 |
18 |
440 |
352 |
88 |
|
4 |
Tuyến 31: Mương Rộc Xoắn (Ruộng Nguyễn Vân Sáu - Ruộng Nguyễn Tường) |
Tịnh Minh |
1600 |
40x50 |
21 |
21 |
1.760 |
1.408 |
352 |
|
5 |
Tuyến 13: Ruộng Đỗ Thị Điền - Rộc Cái |
Tịnh Minh |
800 |
40x50 |
20 |
20 |
880 |
704 |
176 |
|
6 |
Tuyến 52: Sa Thự - Vườn Ông Thế - Nhà Ông Thành |
Tịnh Minh |
1000 |
30x40 |
12 |
12 |
825 |
660 |
165 |
|
7 |
Tuyến 41: Ngõ Ông Trí - Ruộng Ông Để - Mương BTXM cấp II |
Tịnh Minh |
600 |
40x50 |
20 |
20 |
660 |
528 |
132 |
|
8 |
Tuyến 21: Ruộng Nguyễn Đô - Cầu Máng |
Tịnh Minh |
400 |
40x60 |
23 |
23 |
528 |
422 |
106 |
|
9 |
Tuyến 11.1: Ruộng Ông Một - Thổ Bà Xuân |
Tịnh Minh |
300 |
40x50 |
20 |
20 |
330 |
264 |
66 |
|
10 |
Tuyến 61: Mã họ Hạ - Kênh Liên Việt |
Tịnh Minh |
600 |
30x40 |
7 |
7 |
495 |
396 |
99 |
|
III |
TP. QUẢNG NGÃI |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
TƯ NGHĨA |
|
27.170 |
|
335 |
643 |
31.603 |
25.282 |
6.321 |
|
|
Nghĩa Điền |
|
2.040 |
|
30 |
40 |
2.898 |
2.318 |
580 |
|
1 |
Kênh N6VC đường sắt |
Nghĩa Điền |
2040 |
55x60 |
30 |
40 |
2.898 |
2.318 |
580 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Trung |
|
9.560 |
|
110 |
210 |
11.238 |
8.990 |
2.248 |
|
1 |
Kênh N8- nhà Phan Ngô |
Nghĩa Trung |
1.360 |
55x60 |
20 |
40 |
1.932 |
1.546 |
386 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Tuyến từ cống 4 thước - Nhà Dương Thiện (Kênh N10-8) |
Nghĩa Trung |
1.200 |
50x60 |
15 |
30 |
1.624 |
1.299 |
325 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Tuyến từ cống N10-8 - Ngõ ông Hoà |
Nghĩa Trung |
2.010 |
50x60 |
15 |
30 |
2.720 |
2.176 |
544 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Vườn Lào- ruộng ông Cao Kề (Đầu rừng) (Kênh N8-4) |
Nghĩa Trung |
260 |
30x40 |
5 |
10 |
215 |
172 |
43 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Tuyến từ ruộng ông Khương- Sông Trang |
Nghĩa Trung |
560 |
30x40 |
5 |
10 |
462 |
370 |
92 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Tuyến từ Chùa - ruộng ông Hà |
Nghĩa Trung |
380 |
30x40 |
5 |
10 |
314 |
251 |
63 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Tuyến từ nhà thờ họ Phạm - Ruộng ông Lộc |
Nghĩa Trung |
650 |
30x40 |
5 |
10 |
536 |
429 |
107 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Tuyến từ ruộng ông Kha - Ruộng ông Thanh |
Nghĩa Trung |
630 |
30x40 |
5 |
10 |
520 |
416 |
104 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Tuyến từ Cụm chia nước - Nhà ông Hồng ( Kênh N10-8-1) |
Nghĩa Trung |
450 |
30x40 |
5 |
10 |
371 |
297 |
74 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Tuyến từ ngõ ông Chung - Mương tự điền dưới |
Nghĩa Trung |
1600 |
50x60 |
20 |
30 |
2.165 |
1.732 |
433 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Ruộng ông Duân - Ruộng ông Lịnh |
Nghĩa Trung |
170 |
30x40 |
5 |
10 |
140 |
112 |
28 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
12 |
Tuyến từ nhà ông Quang - Kênh N8 |
Nghĩa Trung |
290 |
30x40 |
5 |
10 |
239 |
191 |
48 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Kỳ |
|
5.650 |
|
50 |
110 |
6.294 |
5.035 |
1.259 |
|
1 |
Kênh N4.6.3 |
Nghĩa Kỳ |
1200 |
40x50 |
10 |
20 |
1.320 |
1.056 |
264 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh N4.6.2 |
Nghĩa Kỳ |
1600 |
40x50 |
10 |
20 |
1.760 |
1.408 |
352 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
N2-8-2 |
Nghĩa Kỳ |
1050 |
50x60 |
15 |
30 |
1.421 |
1.137 |
284 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
VC16-4.1 |
Nghĩa Kỳ |
400 |
30x50 |
5 |
15 |
418 |
334 |
84 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
N2-8-7 |
Nghĩa Kỳ |
1000 |
30x50 |
5 |
15 |
1.045 |
836 |
209 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh N4.6.2-1 |
Nghĩa Kỳ |
400 |
30x40 |
5 |
10 |
330 |
264 |
66 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thắng |
|
4.320 |
|
50 |
100 |
5.375 |
4.300 |
1.075 |
|
1 |
Nhánh 2 Kênh VC10 ( cây Dầu Lai) - Ruộng Bà Lẹ |
Nghĩa Thắng |
260 |
40x50 |
10 |
20 |
286 |
229 |
57 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Nhánh Kênh N2.2 - Suối Tó |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạch Nham |
3 |
Kênh N2VC3 - Đồng Máng |
Nghĩa Thắng |
300 |
30x40 |
5 |
10 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Bàu Sen - Cầu Liên Hiệp |
Nghĩa Thắng |
3.000 |
50x60 |
15 |
30 |
4.059 |
3.247 |
812 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Nhánh 1 Kênh NVC12B - Đồng Đập dưới |
Nghĩa Thắng |
560 |
40x50 |
10 |
20 |
616 |
493 |
123 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Nhánh 1 Kênh N2-2 - Ruộng Ông Vẻ |
Nghĩa Thắng |
100 |
30x40 |
5 |
10 |
83 |
66 |
17 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Thọ |
|
1.500 |
|
15 |
28 |
1.513 |
1.210 |
303 |
|
1 |
Ruộng Vinh - Đồng Phèn |
Nghĩa Thọ |
1.000 |
40x50 |
10 |
18 |
1.100 |
880 |
220 |
|
2 |
Kênh từ đường ống Hóc Xoài về Hóc Thẻ |
Nghĩa Thọ |
500 |
30x40 |
5 |
10 |
413 |
330 |
83 |
|
|
Nghĩa Hiệp |
|
4.100 |
|
80 |
155 |
4.285 |
3.428 |
857 |
|
1 |
Kênh N16-15 - Gò Củ Trên |
Nghĩa Hiệp |
240 |
30x40 |
5 |
10 |
198 |
158 |
40 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh N16-15- Cổng Đá |
Nghĩa Hiệp |
200 |
30x40 |
5 |
10 |
165 |
132 |
33 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh 16-15-Gò Củ Dưới |
Nghĩa Hiệp |
200 |
30x40 |
5 |
10 |
165 |
132 |
33 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh Chính N16 - 15 đi Ngõ Chín Hòa |
Nghĩa Hiệp |
530 |
40x60 |
10 |
25 |
700 |
560 |
140 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh N16-16 chạy xuống Gò Năng |
Nghĩa Hiệp |
700 |
40x50 |
10 |
20 |
770 |
616 |
154 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh N16-11-5 ra vùng ruộng Bà Báu |
Nghĩa Hiệp |
700 |
40x50 |
10 |
20 |
770 |
616 |
154 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh N16-15 đi Rộc Bà (thôn Đông Mỹ) |
Nghĩa Hiệp |
450 |
30x40 |
5 |
10 |
371 |
297 |
74 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Kênh N16-15 -VC1 đến Ngõ Quang ra Gò mã vôi |
Nghĩa Hiệp |
300 |
30x50 |
10 |
15 |
314 |
251 |
63 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Kênh N16-15 -VC2 từ cầu sắt ra bến đò |
Nghĩa Hiệp |
400 |
30x40 |
5 |
10 |
330 |
264 |
66 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Kênh N16-11-5 đi Nguyễn Đức Lãm |
Nghĩa Hiệp |
380 |
40x60 |
15 |
25 |
502 |
402 |
100 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
V |
NGHĨA HÀNH |
|
14.000 |
|
300 |
410 |
15.972 |
12.778 |
3.194 |
|
|
Hành Trung |
|
6.000 |
|
106 |
142 |
7.424 |
5.939 |
1.485 |
|
1 |
N12-7-2 Kc |
Hành Trung |
700 |
40x60 |
17 |
24 |
924 |
739 |
185 |
|
2 |
N12- Ngõ Chế |
Hành Trung |
1.000 |
40x60 |
19 |
27 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
3 |
Mã Đá - Ruộng Duyệt |
Hành Trung |
800 |
50x60 |
21 |
28 |
1.082 |
866 |
216 |
|
4 |
N12-7-2-2 |
Hành Trung |
500 |
40x50 |
16 |
22 |
550 |
440 |
110 |
|
5 |
N10-5-1 |
Hành Trung |
1.500 |
30x50 |
12 |
16 |
1.568 |
1.254 |
314 |
|
6 |
N10-5-3 |
Hành Trung |
1.500 |
40x60 |
21 |
25 |
1.980 |
1.584 |
396 |
|
|
Hành Phước |
|
2.600 |
|
63 |
90 |
2.471 |
1.977 |
494 |
|
1 |
Ruộng Kiệm - cống Kim |
Hành Phước |
500 |
30x40 |
10 |
12 |
413 |
330 |
83 |
|
2 |
N16-8B-Ruộng Ông Thắng |
Hành Phước |
700 |
40x50 |
12 |
18 |
770 |
616 |
154 |
|
3 |
N16-Ông Hân |
Hành Phước |
400 |
30x50 |
10 |
13 |
418 |
334 |
84 |
|
4 |
Cống xe lửa - ruộng Sáu Yên |
Hành Phước |
200 |
30x50 |
9 |
14 |
209 |
167 |
42 |
|
5 |
Cơ quan thôn Hòa Mỹ - Cây Duối |
Hành Phước |
200 |
30x40 |
8 |
12 |
165 |
132 |
33 |
|
6 |
N16-Đồng Gia |
Hành Phước |
300 |
30x40 |
7 |
10 |
248 |
198 |
50 |
|
7 |
N16-8- Đồng Kỳ |
Hành Phước |
300 |
30x40 |
7 |
11 |
248 |
198 |
50 |
|
|
Hành Tín Đông |
|
2.100 |
|
72 |
96 |
2.386 |
1.909 |
477 |
|
1 |
Cẳng Ghế |
Hành Tín Đông |
500 |
40x50 |
18 |
22 |
550 |
440 |
110 |
|
2 |
Lỗ Bơm |
Hành Tín Đông |
800 |
40x50 |
18 |
22 |
880 |
704 |
176 |
|
3 |
Thiên Xuân |
Hành Tín Đông |
300 |
50x60 |
18 |
30 |
406 |
325 |
81 |
|
4 |
Tứ Hiến |
Hành Tín Đông |
500 |
40x50 |
18 |
22 |
550 |
440 |
110 |
|
|
Hành Dũng |
|
3.300 |
|
59 |
82 |
3.691 |
2.953 |
738 |
|
1 |
Xã Cau |
Hành Dũng |
500 |
50x60 |
20 |
28 |
677 |
542 |
135 |
|
2 |
N1-6 |
Hành Dũng |
1.200 |
30x50 |
11 |
14 |
1.254 |
1.003 |
251 |
|
3 |
Đập Hố Chò- Bờ Phó |
Hành Dũng |
100 |
40x50 |
14 |
19 |
110 |
88 |
22 |
|
4 |
VC-22 (nối dài) |
Hành Dũng |
1.500 |
40x50 |
14 |
21 |
1.650 |
1.320 |
330 |
|
VI |
MỘ ĐỨC |
|
21.655 |
|
615 |
631 |
23.261 |
18.609 |
4.652 |
|
|
Đức Phong |
|
11.595 |
|
324 |
324 |
12.526 |
10.021 |
2.505 |
|
1 |
Mương S18 nối dài |
Đức Phong |
2.060 |
40x50 |
20 |
20 |
2.060 |
1.648 |
412 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Ruộng Bà Cúc - Ruộng ông Lợi |
Đức Phong |
1.570 |
30x50 |
17 |
17 |
1.492 |
1.194 |
298 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh tưới Gò Giành |
Đức Phong |
385 |
30x50 |
16 |
16 |
366 |
293 |
73 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Mương tưới Nam Gò Duối |
Đức Phong |
480 |
30x50 |
16 |
16 |
456 |
365 |
91 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Mương tưới Nam sông ông Hỷ |
Đức Phong |
570 |
30x50 |
15 |
15 |
542 |
434 |
108 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Mương tưới Nam Đồng Gò Kinh |
Đức Phong |
480 |
30x40 |
10 |
10 |
360 |
288 |
72 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Mương đường bờ vùng 1 |
Đức Phong |
950 |
50x60 |
30 |
30 |
1.169 |
935 |
234 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Kênh Gò Bích Gió |
Đức Phong |
940 |
40x60 |
25 |
25 |
1.128 |
902 |
226 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Kênh tưới Nam Đồng Nà |
Đức Phong |
460 |
50x60 |
30 |
30 |
566 |
453 |
113 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Kênh Bia di tích - Kênh Bầu Súng |
Đức Phong |
580 |
50x60 |
30 |
30 |
713 |
570 |
143 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Kênh Lỗ Điển - Bàu Ấu |
Đức Phong |
240 |
50x60 |
30 |
30 |
295 |
236 |
59 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
12 |
Mương tưới B9-C |
Đức Phong |
600 |
40x50 |
20 |
20 |
600 |
480 |
120 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
13 |
Kênh Gò Cam - Mương Nha |
Đức Phong |
760 |
30x50 |
15 |
15 |
722 |
578 |
144 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
14 |
Mương tưới S22-E |
Đức Phong |
1.520 |
55x65 |
50 |
50 |
2.057 |
1.646 |
411 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Đức Hiệp |
|
6.660 |
|
216 |
223 |
7.335 |
5.868 |
1.467 |
|
1 |
Kênh trạm bơm An Long - Ruộng Dậy |
Đức Hiệp |
360 |
30x50 |
16 |
17 |
342 |
274 |
68 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh Miếu Mục Đồng - Ngõ Được |
Đức Hiệp |
720 |
40x50 |
21 |
21 |
720 |
576 |
144 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh Bùi Tấn Mạnh - Ruộng Nguyễn Lữ rộc sau |
Đức Hiệp |
800 |
40x50 |
18 |
18 |
800 |
640 |
160 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh S18-2A - Diêm Phú |
Đức Hiệp |
500 |
40x50 |
16 |
19 |
500 |
400 |
100 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh Ngõ Long - Vũng Hộ |
Đức Hiệp |
780 |
40x60 |
23 |
23 |
936 |
749 |
187 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh Ngõ Huỳnh - Bùi Dục |
Đức Hiệp |
400 |
40x50 |
16 |
18 |
400 |
320 |
80 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh Ngõ Nghiệp - Ngõ Rân |
Đức Hiệp |
150 |
30x40 |
10 |
10 |
113 |
90 |
23 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Kênh S18-2A - Kho Đội 7 |
Đức Hiệp |
250 |
30x50 |
16 |
17 |
238 |
190 |
48 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Kênh S18-2B - Rộc Cầu |
Đức Hiệp |
540 |
40x50 |
20 |
20 |
540 |
432 |
108 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Kênh S18-2B (Ngõ Cẩn) - Rộc Sa |
Đức Hiệp |
480 |
40x60 |
25 |
25 |
576 |
461 |
115 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Kênh S18-2A nối dài |
Đức Hiệp |
1.680 |
55x60 |
35 |
35 |
2.170 |
1.736 |
434 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Đức Phú |
|
3.400 |
|
75 |
84 |
3.400 |
2.720 |
680 |
|
1 |
Kênh Đồng Đu - Đồng Làng |
Đức Phú |
686 |
40x50 |
25 |
28 |
686 |
549 |
137 |
Hồ chứa Hóc Sằm |
2 |
Kênh Gò Cun - Bàu Thoan |
Đức Phú |
850 |
40x50 |
15 |
17 |
850 |
680 |
170 |
Đập dâng Bàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần |
3 |
Kênh Gò Cun - Cống Mười |
Đức Phú |
1.300 |
40x50 |
16 |
19 |
1.300 |
1.040 |
260 |
Đập dâng Bàu Tuần |
4 |
Kênh Mạch Lồi - Cây Sấu |
Đức Phú |
564 |
40x50 |
19 |
20 |
564 |
451 |
113 |
Đập dâng Bàu Tuần |
VII |
ĐỨC PHỔ |
|
4.000 |
|
40 |
50 |
5.953 |
4.762 |
1.191 |
|
|
Phổ Thuận |
|
4.000 |
|
40 |
50 |
5.953 |
4.762 |
1.191 |
|
1 |
KCH Kênh nội đồng xã Phổ Thuận |
Phổ Thuận |
4.000 |
55x65 |
40 |
50 |
5.953 |
4.762 |
1.191 |
|
VIII |
BA TƠ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
MINH LONG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
SƠN HÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
SƠN TÂY |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XII |
TRÀ BỒNG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIII |
TÂY TRÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIV |
LÝ SƠN |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
NĂM 2019 |
|
64.850 |
|
1.418 |
1.608 |
74.666 |
60.166 |
14.500 |
|
I |
BÌNH SƠN |
|
1.900 |
|
32 |
40 |
2.398 |
1.918 |
480 |
|
|
Bình Mỹ |
|
1.900 |
|
32 |
40 |
2.398 |
1.918 |
480 |
|
1 |
Kênh Hồ Phước tích |
Bình Mỹ |
400 |
30x50 |
12 |
15 |
418 |
334 |
84 |
Hồ Phước Tích |
2 |
Kênh Đập 2-9 |
Bình Mỹ |
1.500 |
40x60 |
20 |
25 |
1.980 |
1.584 |
396 |
Đập 2/9 |
II |
SƠN TỊNH |
|
5.300 |
|
135 |
135 |
5.952 |
4.762 |
1.190 |
|
|
Tịnh Minh |
|
5.300 |
|
135 |
135 |
5.952 |
4.762 |
1.190 |
|
1 |
Tuyến 35: Mương Đồng Bàu xóm 2 |
Tịnh Minh |
300 |
30x40 |
10 |
10 |
248 |
198 |
50 |
|
2 |
Tuyến 36: Mương Đồng Bàu xóm 2 - Cây Trâm xóm 1 |
Tịnh Minh |
1.000 |
40x60 |
27 |
27 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
3 |
Tuyến 39: Ruộng Năm Binh - Cù Kim xóm 3 |
Tịnh Minh |
900 |
40x50 |
21 |
21 |
990 |
792 |
198 |
|
4 |
Tuyến 60: Ngõ Bà Tâm - Kênh Liên Việt |
Tịnh Minh |
300 |
30x50 |
15 |
15 |
314 |
251 |
63 |
|
5 |
Tuyến 1: Kênh xóm 6 (Ruộng Bà Xuân - Đất màu Ông Minh Bồi) |
Tịnh Minh |
300 |
40x50 |
22 |
22 |
330 |
264 |
66 |
|
6 |
Tuyến 4: Kênh B2.3 (Keo Tây - Hỗn Tuần) |
Tịnh Minh |
2.000 |
40x50 |
18 |
18 |
2.200 |
1.760 |
440 |
|
7 |
Tuyến 6: Kênh xóm 6 (ruộng Hai Tuyến - Rộc Bồi) |
Tịnh Minh |
500 |
40x50 |
22 |
22 |
550 |
440 |
110 |
|
III |
TP.QUẢNG NGÃI |
|
11.230 |
|
187 |
188 |
10.599 |
8.479 |
2.120 |
|
|
Tịnh Long |
|
6.530 |
|
102 |
102 |
5.550 |
4.440 |
1.110 |
|
1 |
Tuyến B8-12-4 - Đồng Quýt |
Tịnh Long |
730 |
30x50 |
15 |
15 |
763 |
610 |
153 |
|
2 |
Tuyến B8-12-5 - Đất bà Định |
Tịnh Long |
350 |
30x40 |
4 |
4 |
289 |
231 |
58 |
|
3 |
Tuyến Kênh B8-12-3 (còn lại) |
Tịnh Long |
790 |
30x40 |
12 |
12 |
652 |
522 |
130 |
|
4 |
Ngõ Thống - kênh Giữa |
Tịnh Long |
420 |
30x40 |
10 |
10 |
347 |
278 |
69 |
|
5 |
B8-12-1 |
Tịnh Long |
170 |
30x40 |
8 |
8 |
140 |
112 |
28 |
|
6 |
Tuyến nội bộ Đồng Ly Ngao (cải tạo) |
Tịnh Long |
800 |
30x40 |
7 |
7 |
660 |
528 |
132 |
|
7 |
Tuyến Ngõ Hành- đất Nguyễn Bảo |
Tịnh Long |
380 |
30x40 |
7 |
7 |
314 |
251 |
63 |
|
8 |
Tuyến ngõ Anh - Đìa |
Tịnh Long |
320 |
30x40 |
5 |
5 |
264 |
211 |
53 |
|
9 |
Tuyến ngõ Hà - KDC Ruộng Ngõ |
Tịnh Long |
600 |
30x40 |
5 |
5 |
495 |
396 |
99 |
|
10 |
B8-12 - Ao |
Tịnh Long |
500 |
30x40 |
9 |
9 |
413 |
330 |
83 |
|
11 |
Tuyến trạm bơm - ruộng ngô Hồng Long |
Tịnh Long |
720 |
30x40 |
10 |
10 |
594 |
475 |
119 |
|
12 |
B8-12-5 (còn lại) |
Tịnh Long |
750 |
30x40 |
10 |
10 |
619 |
495 |
124 |
|
|
Tịnh Ấn Đông |
|
4.700 |
|
85 |
86 |
5.049 |
4.039 |
1.010 |
|
1 |
Kênh B8-9 giáp kênh chìm Độc Lập |
Tịnh Ấn Đông |
502 |
30x40 |
6 |
6 |
414 |
331 |
83 |
|
2 |
Kênh B8-11 - mương bầu Thá đồng đất sắt Hòa Bình |
Tịnh Ấn Đông |
400 |
30x40 |
5 |
5 |
330 |
264 |
66 |
|
3 |
Kênh Ngõ Cữu - câu Vừng Hạnh Phúc |
Tịnh Ấn Đông |
247 |
30x40 |
3 |
3 |
204 |
163 |
41 |
|
4 |
Kênh B8-11 - miễu đội 8 Bình Đẳng |
Tịnh Ấn Đông |
276 |
30x40 |
3 |
3 |
228 |
182 |
46 |
|
5 |
Kênh Trạm bơm - đồng Gừa Tự Do |
Tịnh Ấn Đông |
610 |
30x40 |
5 |
5 |
503 |
402 |
101 |
|
6 |
Tuyến Kênh Nhà Hiền - cầu bảng bầu thá Hạnh Phúc |
Tịnh Ấn Đông |
332 |
30x40 |
9 |
10 |
274 |
219 |
55 |
|
7 |
Kênh B8-11 đi bầu đưng Bình Đẳng |
Tịnh Ấn Đông |
567 |
30x40 |
4 |
4 |
468 |
374 |
94 |
|
8 |
B8-11 (ngõ quang - cây dúi) Hạnh Phúc |
Tịnh Ấn Đông |
1.766 |
55x65 |
50 |
50 |
2.628 |
2.102 |
526 |
|
IV |
TƯ NGHĨA |
|
5.830 |
|
104 |
180 |
6.750 |
5.400 |
1.350 |
|
|
Nghĩa Trung |
|
5.830 |
|
104 |
180 |
6.750 |
5.400 |
1.350 |
|
1 |
Ngõ ông Lăng - Bãi Xoi |
Nghĩa Trung |
300 |
30x40 |
5 |
10 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh N8 - Ruộng ông Tuấn |
Nghĩa Trung |
430 |
30x40 |
7 |
10 |
355 |
284 |
71 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Ruộng ông Vinh - Ruộng ông Quang (N10- 10) |
Nghĩa Trung |
580 |
40x50 |
10 |
20 |
638 |
510 |
128 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Vườn ông Hoành - Ruộng ông Dũng (N10- 10) |
Nghĩa Trung |
1100 |
50x60 |
20 |
30 |
1.488 |
1.190 |
298 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Nhà Bùi Hỷ - Sông Bàu Dọ (Kênh N8-4) |
Nghĩa Trung |
420 |
40x50 |
10 |
20 |
462 |
370 |
92 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Nhà Ông Khôi - Ruộng ông Thiệu (N10-10) |
Nghĩa Trung |
900 |
50x60 |
15 |
30 |
1.218 |
974 |
244 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh N10 vượt cấp - Gò Da |
Nghĩa Trung |
270 |
30x40 |
5 |
10 |
223 |
178 |
45 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Gò mương - Ký Hiền |
Nghĩa Trung |
340 |
30x40 |
5 |
10 |
281 |
225 |
56 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Cống kênh N10-13 - Xi phông Mộ Ông Tam |
Nghĩa Trung |
1150 |
50x60 |
20 |
30 |
1.556 |
1.245 |
311 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Nhà ông Sở - Ruộng ông Thanh (N10 Vượt cấp) |
Nghĩa Trung |
340 |
30x40 |
7 |
10 |
281 |
225 |
56 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
V |
NGHĨA HÀNH |
|
16.200 |
|
271 |
338 |
19.646 |
15.717 |
3.929 |
|
|
Hành Tín Tây |
|
1.700 |
|
76 |
98 |
2.530 |
2.024 |
506 |
|
1 |
Kênh Đồng Vông |
Hành Tín Tây |
1.200 |
55x65 |
38 |
49 |
1.786 |
1.429 |
357 |
|
2 |
Kênh Nà Lớn |
Hành Tín Tây |
500 |
55x65 |
38 |
49 |
744 |
595 |
149 |
|
|
Hành Phước |
|
8.000 |
|
128 |
154 |
10.229 |
8.183 |
2.046 |
|
1 |
Trường cấp 2 - Liệt sỹ |
Hành Phước |
800 |
40x50 |
14 |
18 |
880 |
704 |
176 |
|
2 |
Bàu Dòng - Sáu Nhì |
Hành Phước |
2.500 |
55x60 |
32 |
38 |
3.552 |
2.842 |
710 |
|
3 |
N16-4-đội 7 |
Hành Phước |
1.000 |
50x60 |
28 |
32 |
1.353 |
1.082 |
271 |
|
4 |
N16-1-Mã Ngô |
Hành Phước |
700 |
40x50 |
14 |
19 |
770 |
616 |
154 |
|
5 |
N16-5- Bàu Tràng |
Hành Phước |
1.300 |
40x50 |
18 |
21 |
1.430 |
1.144 |
286 |
|
6 |
N16-3-1- Cây Cao |
Hành Phước |
1.700 |
40x60 |
22 |
26 |
2.244 |
1.795 |
449 |
|
|
Hành Trung |
|
6.500 |
|
67 |
86 |
6.887 |
5.510 |
1.377 |
|
1 |
N10-5-5 |
Hành Trung |
2.000 |
50x60 |
24 |
29 |
2.706 |
2.165 |
541 |
|
2 |
N10-Kc |
Hành Trung |
700 |
30x40 |
8 |
10 |
578 |
462 |
116 |
|
3 |
N10-10-3 |
Hành Trung |
1.800 |
30x40 |
8 |
12 |
1.485 |
1.188 |
297 |
|
4 |
N12-10-KC2 |
Hành Trung |
500 |
40x50 |
17 |
21 |
550 |
440 |
110 |
|
5 |
N12-9A |
Hành Trung |
1.500 |
30x50 |
10 |
14 |
1.568 |
1.254 |
314 |
|
VI |
MỘ ĐỨC |
|
19.640 |
|
592 |
607 |
22.015 |
17.612 |
4.403 |
|
|
Đức Phú |
|
5.040 |
|
67 |
82 |
5.158 |
4.126 |
1.032 |
|
1 |
Kênh Đồng Phủ - Cây Da |
Đức Phú |
1.000 |
50x60 |
25 |
30 |
1.230 |
984 |
246 |
Hồ chứa Hóc Sằm |
2 |
Kênh Bầu Hùng - Rộc Hành |
Đức Phú |
1.800 |
40x50 |
15 |
18 |
1.800 |
1.440 |
360 |
Đập dâng Bàu Tuần |
3 |
Kênh Đồng Làng - Đồng Gáo |
Đức Phú |
1.500 |
30x50 |
15 |
17 |
1.425 |
1.140 |
285 |
Đập dâng Bàu Tuần |
4 |
Kênh Ngò Cun - Ngõ Chợ |
Đức Phú |
740 |
30x50 |
12 |
17 |
703 |
562 |
141 |
Đập dâng Bàu Tuần |
|
Đức Phong |
|
10.710 |
|
397 |
397 |
12.510 |
10.008 |
2.502 |
|
1 |
Kênh Nhà Duyên - Nhà Thành |
Đức Phong |
1.550 |
50x60 |
30 |
30 |
1.907 |
1.526 |
381 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh Nhà Vui - Rộc Sâu |
Đức Phong |
440 |
50x60 |
30 |
30 |
541 |
433 |
108 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh bờ vùng đội 1 |
Đức Phong |
860 |
40x60 |
25 |
25 |
1.032 |
826 |
206 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Mương bờ vùng 1a |
Đức Phong |
950 |
40x60 |
25 |
25 |
1.140 |
912 |
228 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Mương Gò Bích |
Đức Phong |
770 |
40x60 |
26 |
26 |
924 |
739 |
185 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Mương Tam Bảo 1 |
Đức Phong |
480 |
40x60 |
24 |
24 |
576 |
461 |
115 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Kênh Đồng Bàu - Giáp Bầu Súng |
Đức Phong |
420 |
40x60 |
26 |
26 |
504 |
403 |
101 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Mương tưới S22-23 |
Đức Phong |
930 |
50x60 |
30 |
30 |
1.144 |
915 |
229 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Kênh Cống Tòa - Rộc Đỉa |
Đức Phong |
510 |
55x60 |
40 |
40 |
659 |
527 |
132 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Mương S22 -10b |
Đức Phong |
520 |
40x50 |
18 |
18 |
520 |
416 |
104 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Mương tưới Đầu Cầu |
Đức Phong |
390 |
30x50 |
16 |
16 |
371 |
297 |
74 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
12 |
Mương tưới Bắc Cầu lớn 2 |
Đức Phong |
380 |
30x50 |
17 |
17 |
361 |
289 |
72 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
13 |
Mương tưới Nam Cầu Lớn 2 |
Đức Phong |
380 |
30x40 |
5 |
5 |
285 |
228 |
57 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
14 |
Kênh tưới Nam đường Thiết trường -Tân An - Mương Tiêu Bà Lắm (Tuyến đông) |
Đức Phong |
860 |
55x60 |
35 |
35 |
1.111 |
889 |
222 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
15 |
Kênh tưới S22B - Đập điều tiết Bắc Phong |
Đức Phong |
670 |
55x60 |
34 |
34 |
865 |
692 |
173 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
16 |
Mương Gò Cam - Gò Mạ |
Đức Phong |
600 |
30x50 |
16 |
16 |
570 |
456 |
114 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Đức Hiệp |
|
3.890 |
|
128 |
128 |
4.347 |
3.478 |
869 |
|
1 |
Kênh Ruộng Lê Thị Hấn - Ruộng Võ Thị Bốn |
Đức Hiệp |
300 |
40x50 |
21 |
21 |
300 |
240 |
60 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh Máy gạo Ba Đen - Vườn Lê Năm |
Đức Hiệp |
650 |
40x50 |
19 |
19 |
650 |
520 |
130 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Kênh Trạm bơm - Giáp đường tàu lửa |
Đức Hiệp |
1.680 |
55x60 |
37 |
37 |
2.170 |
1.736 |
434 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Kênh Miếu Mục Đồng - Đường Xã |
Đức Hiệp |
420 |
30x50 |
15 |
15 |
399 |
319 |
80 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh Ruộng Nhơn - Kênh Tứ Đức |
Đức Hiệp |
600 |
40x50 |
19 |
19 |
600 |
480 |
120 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Kênh S18-2A - Bình Điền |
Đức Hiệp |
240 |
30x50 |
17 |
17 |
228 |
182 |
46 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
VII |
ĐỨC PHỔ |
|
2.000 |
|
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
|
|
Phổ Thuận |
|
2.000 |
|
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
|
1 |
Nội đồng xã Phổ Thuận |
Phổ Thuận |
2.000 |
55x65 |
40 |
50 |
2.977 |
2.382 |
595 |
|
VIII |
BA TƠ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
MINH LONG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
SƠN HÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
SƠN TÂY |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XII |
TRÀ BỒNG |
|
1.800 |
|
40 |
50 |
3.349 |
3.014 |
335 |
|
|
Trà Bình |
|
1.800 |
|
40 |
50 |
3.349 |
3.014 |
335 |
|
1 |
Kênh hồ chứa Sình Kiến |
Trà Bình |
1.800 |
55x65 |
40 |
50 |
3.349 |
3.014 |
335 |
|
XIII |
TÂY TRÀ |
|
950 |
|
17 |
20 |
980 |
882 |
98 |
|
|
Trà Phong |
|
950 |
|
17 |
20 |
980 |
882 |
98 |
|
1 |
Kênh sông Riềng |
Trà Phong |
450 |
30x40 |
11 |
12 |
464 |
418 |
46 |
|
2 |
Kênh đội 6 |
Trà Phong |
500 |
30x40 |
6 |
8 |
516 |
464 |
52 |
|
XIV |
LÝ SƠN |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
NĂM 2020 |
|
41.618 |
|
986 |
1.166 |
52.370 |
42.546 |
9.824 |
|
I |
BÌNH SƠN |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
SƠN TỊNH |
|
4.250 |
|
79 |
79 |
6.315 |
5.052 |
1.263 |
|
|
Tịnh Minh |
|
4.250 |
|
79 |
79 |
6.315 |
5.052 |
1.263 |
|
1 |
Tuyến 20: Ruộng Nguyễn Ai - Ruộng thầu đất 4% |
Tịnh Minh |
430 |
40x50 |
18 |
18 |
567 |
454 |
113 |
|
2 |
Tuyến 2: Kênh Sông Giang |
Tịnh Minh |
2.640 |
50x60 |
32 |
32 |
4.286 |
3.429 |
857 |
|
3 |
Tuyến 40: Đất màu Sáu Long - Ruộng Đức Hương - Giáp Tịnh Đông |
Tịnh Minh |
290 |
30x40 |
11 |
11 |
287 |
230 |
57 |
|
4 |
Tuyến 43: Kênh Sông Giang - Ruộng bà Liên - Hóc Cạn - Suối Tịnh Đông |
Tịnh Minh |
890 |
40x50 |
18 |
18 |
1.175 |
940 |
235 |
|
III |
TP.QUẢNG NGÃI |
|
4.984 |
|
101 |
103 |
5.729 |
4.583 |
1.146 |
|
|
Tịnh Ấn Đông |
|
4.984 |
|
101 |
103 |
5.729 |
4.583 |
1.146 |
|
1 |
Tuyến kênh Nhà 2 Ngọc - đồng cây Bưu Bình Đẳng |
Tịnh Ấn Đông |
539,0 |
30x40 |
2 |
2 |
534 |
427 |
107 |
|
2 |
Kênh Đất Võ Cui - đám Hải rộc Bích Hòa Bình |
Tịnh Ấn Đông |
337,0 |
30x40 |
4 |
4 |
334 |
267 |
67 |
|
3 |
Kênh tuyến Ngõ Cẩn - đám Dâu Đoàn kết |
Tịnh Ấn Đông |
372,0 |
30x40 |
3 |
3 |
368 |
294 |
74 |
|
4 |
Kênh B8-11 đi đất ông Lê Thanh Bình Đoàn kết |
Tịnh Ấn Đông |
440,0 |
30x40 |
4 |
4 |
436 |
349 |
87 |
|
5 |
Kênh Đất ông Thành - Ao giêng tám Đoàn Kết |
Tịnh Ấn Đông |
534,0 |
30x40 |
2 |
2 |
529 |
423 |
106 |
|
6 |
Kênh Cầu Vỹ - gò Bờ Đoàn Kết |
Tịnh Ấn Đông |
382,0 |
30x40 |
8 |
8 |
378 |
302 |
76 |
|
7 |
Kênh Trạm bơm - ruộng Vy đình Kỳ Độc Lập |
Tịnh Ấn Đông |
221,0 |
30x40 |
3 |
3 |
219 |
175 |
44 |
|
8 |
B8-11 (cống ngầm - vườn bà Ổi) Bình Đẳng |
Tịnh Ấn Đông |
819,0 |
55x65 |
50 |
50 |
1.463 |
1.170 |
293 |
|
9 |
Kênh Trạm bơm đội 6 - đát Tịnh An Đoàn kết |
Tịnh Ấn Đông |
536,0 |
30x50 |
13 |
15 |
672 |
538 |
134 |
|
10 |
Tuyến Kênh Vườn bà Vân - rộc Chùa Đoàn kết |
Tịnh Ấn Đông |
537,0 |
30x40 |
4 |
4 |
532 |
426 |
106 |
|
11 |
Tuyến Hạ thế - trại máy Hạnh Phúc |
Tịnh Ấn Đông |
267,0 |
30x40 |
8 |
8 |
264 |
211 |
53 |
|
IV |
TƯ NGHĨA |
|
6.990 |
|
105 |
195 |
9.648 |
7.718 |
1.930 |
|
|
Nghĩa Thắng |
|
1.000 |
|
20 |
40 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
1 |
Kênh VC10 - Cù Cẩn |
Nghĩa Thắng |
500 |
40x50 |
10 |
20 |
660 |
528 |
132 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh VC10 - Ngõ Ông Hà |
Nghĩa Thắng |
500 |
40x50 |
10 |
20 |
660 |
528 |
132 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
|
Nghĩa Trung |
|
5.990 |
|
85 |
155 |
8.328 |
6.662 |
1.666 |
|
1 |
Cuối kênh N10-11 - Ruộng ông Mạnh |
Nghĩa Trung |
540 |
40x50 |
10 |
20 |
713 |
570 |
143 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Từ cống N10-11 - Quán Thao |
Nghĩa Trung |
800 |
50x60 |
15 |
30 |
1.299 |
1.039 |
260 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
3 |
Tuyến từ ngõ ông Đô - Ngõ ông Sơn (Kênh N10-6-7) |
Nghĩa Trung |
400 |
40x60 |
15 |
25 |
634 |
507 |
127 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Tuyến từ Kênh N8 (Vườn Sơn) - Nhà ông Lăng |
Nghĩa Trung |
550 |
40x50 |
10 |
20 |
726 |
581 |
145 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Kênh N8 đến Tbơm Vườn Lượng |
Nghĩa Trung |
2.040 |
50x60 |
20 |
30 |
3.312 |
2.650 |
662 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Trường Mẫu giáo đến vườn cũ ông Tri |
Nghĩa Trung |
560 |
30x40 |
5 |
10 |
554 |
443 |
111 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Ruộng ông Hải đến Nhà ông Huê |
Nghĩa Trung |
650 |
30x40 |
5 |
10 |
644 |
515 |
129 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
N10-11 đến Ruộng Ông Khanh |
Nghĩa Trung |
450 |
30x40 |
5 |
10 |
446 |
357 |
89 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
V |
NGHĨA HÀNH |
|
9.000 |
|
196 |
269 |
13.055 |
10.444 |
2.611 |
|
|
Hành Phước |
|
4.700 |
|
129 |
176 |
6.662 |
5.330 |
1.332 |
|
1 |
Cống xóm Bầu - đội 12 |
Hành Phước |
600 |
30x40 |
8 |
12 |
594 |
475 |
119 |
|
2 |
Cống xóm Bầu - ông Mười Tỵ |
Hành Phước |
200 |
40x50 |
12 |
19 |
264 |
211 |
53 |
|
3 |
Đường Lớn - Bà Chính |
Hành Phước |
200 |
30x50 |
11 |
14 |
251 |
201 |
50 |
|
4 |
Đường Lớn - Bà Cần |
Hành Phước |
200 |
30x40 |
8 |
12 |
198 |
158 |
40 |
|
5 |
Cây Trâm dưới |
Hành Phước |
500 |
40x50 |
20 |
22 |
660 |
528 |
132 |
|
6 |
Cây Trâm ngoài |
Hành Phước |
1.000 |
55x60 |
24 |
35 |
1.705 |
1.364 |
341 |
|
7 |
Thủ Nhơn Ngoài |
Hành Phước |
700 |
40x60 |
20 |
25 |
1.109 |
887 |
222 |
|
8 |
Gò Báu - Trụ điện |
Hành Phước |
300 |
30x40 |
8 |
11 |
297 |
238 |
59 |
|
9 |
N16 - Cổ Cuồng |
Hành Phước |
1.000 |
40x60 |
18 |
26 |
1.584 |
1.267 |
317 |
|
|
Hành Trung |
|
4.300 |
|
67 |
93 |
6.393 |
5.114 |
1.279 |
|
1 |
N12-10-1 |
Hành Trung |
500 |
40x50 |
14 |
21 |
660 |
528 |
132 |
|
2 |
N12-10-1 |
Hành Trung |
800 |
30x50 |
10 |
14 |
1.003 |
802 |
201 |
|
3 |
N12-7 |
Hành Trung |
2.000 |
55x60 |
25 |
36 |
3.410 |
2.728 |
682 |
|
4 |
N12-7-2-2 |
Hành Trung |
1.000 |
40x50 |
18 |
22 |
1.320 |
1.056 |
264 |
|
VI |
MỘ ĐỨC |
|
10.220 |
|
450 |
450 |
11.117 |
8.894 |
2.223 |
|
|
Đức Phong |
|
10.220 |
|
450 |
450 |
11.117 |
8.894 |
2.223 |
|
1 |
Kênh tưới nhà ông Ty - Kênh S22-b |
Đức Phong |
630 |
50x60 |
30 |
30 |
775 |
620 |
155 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
2 |
Kênh S22B - Đập điều tiết |
Đức Phong |
|
50x60 |
30 |
30 |
713 |
570 |
143 |
Thuộc HTTL |
|
|
|
580 |
|
|
|
|
|
|
Thạch Nham |
3 |
Mương Gò Trai 1 |
Đức Phong |
490 |
40x50 |
18 |
18 |
490 |
392 |
98 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
4 |
Mương Gò Trai 2 |
Đức Phong |
650 |
30x50 |
16 |
16 |
618 |
494 |
124 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
5 |
Mương nhánh S22-D1 |
Đức Phong |
710 |
50x60 |
30 |
30 |
873 |
698 |
175 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
6 |
Mương tưới Đầu Cầu |
Đức Phong |
400 |
30x50 |
17 |
17 |
380 |
304 |
76 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
7 |
Mương tưới Nam Cầu Lớn |
Đức Phong |
350 |
40x60 |
25 |
25 |
420 |
336 |
84 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
8 |
Mương tưới Bắc Gò Giếng |
Đức Phong |
530 |
30x40 |
11 |
11 |
398 |
318 |
80 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
9 |
Kênh S22B - Ao bà Tỵ |
Đức Phong |
660 |
50x60 |
30 |
30 |
812 |
650 |
162 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
10 |
Kênh Đồng Bàu - Kênh Bầu Súng |
Đức Phong |
630 |
40x60 |
25 |
25 |
756 |
605 |
151 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
11 |
Kênh Bàu Tràm 1 |
Đức Phong |
350 |
50x60 |
30 |
30 |
431 |
345 |
86 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
12 |
Kênh Bàu Tràm 2 |
Đức Phong |
320 |
55x60 |
35 |
35 |
413 |
330 |
83 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
13 |
Kênh Bàu Dời - Mương Ba |
Đức Phong |
690 |
40x50 |
20 |
20 |
690 |
552 |
138 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
14 |
Kênh đồng Bàu |
Đức Phong |
650 |
40x60 |
25 |
25 |
780 |
624 |
156 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
15 |
Mương tưới Bắc Cầu lớn 3 |
Đức Phong |
420 |
30x40 |
10 |
10 |
315 |
252 |
63 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
16 |
Mương tưới Bắc Đầu Đò |
Đức Phong |
330 |
30x40 |
8 |
8 |
248 |
198 |
50 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
17 |
Mương tưới Gò Túc |
Đức Phong |
420 |
30x40 |
10 |
10 |
315 |
252 |
63 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
18 |
Kênh Đồng Bàu - Kênh S22B |
Đức Phong |
190 |
40x50 |
20 |
20 |
190 |
152 |
38 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
19 |
Kênh S22B - Bầu Trâu 1 |
Đức Phong |
580 |
50x60 |
30 |
30 |
713 |
570 |
143 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
20 |
Kênh S22B - Bầu Trâu 2 |
Đức Phong |
640 |
50x60 |
30 |
30 |
787 |
630 |
157 |
Thuộc HTTL Thạch Nham |
VII |
ĐỨC PHỔ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
VIII |
BA TƠ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
MINH LONG |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
SƠN HÀ |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XI |
SƠN TÂY |
|
2.100 |
|
17 |
17 |
2.166 |
1.949 |
217 |
|
|
Sơn Mùa |
|
2.100 |
|
17 |
17 |
2.166 |
1.949 |
217 |
|
1 |
KCH KM Đồng Ka Tu |
Sơn Mùa |
800 |
30x40 |
4 |
4 |
825 |
743 |
83 |
|
2 |
KCH KM Đồng Mang Nên |
Sơn Mùa |
250 |
30x40 |
2 |
2 |
258 |
232 |
26 |
|
3 |
KCH KM Đồng Nước Reo |
Sơn Mùa |
350 |
30x40 |
3 |
3 |
361 |
325 |
36 |
|
4 |
KCH KM Đồng Ra Nang |
Sơn Mùa |
300 |
30x40 |
4 |
4 |
309 |
278 |
31 |
|
5 |
KCH KM Đồng Tu Ha Zay |
Sơn Mùa |
400 |
30x40 |
4 |
4 |
413 |
372 |
41 |
|
XII |
TRÀ BỒNG |
|
2.924 |
|
22 |
33 |
3.154 |
2.839 |
315 |
|
|
Trà Bình |
|
2.924 |
|
22 |
33 |
3.154 |
2.839 |
315 |
|
1 |
Kênh Đập Ông Võ |
Trà Bình |
600 |
30x40 |
1 |
3 |
619 |
557 |
62 |
|
2 |
Kênh mương HCN Giếng Hoãn |
Trà Bình |
600 |
30x40 |
3 |
4 |
619 |
557 |
62 |
|
3 |
Kênh mương HCN Hố Vỏ |
Trà Bình |
624 |
30x40 |
5 |
6 |
644 |
580 |
64 |
|
4 |
Kênh mương Đập Quang |
Trà Bình |
500 |
30x50 |
12 |
15 |
653 |
588 |
65 |
|
5 |
Kênh mương Hồ Gò Kiu |
Trà Bình |
600 |
30x40 |
1 |
5 |
619 |
557 |
62 |
|
XIII |
TÂY TRÀ |
|
1.150 |
|
16 |
20 |
1.186 |
1.067 |
119 |
|
|
Trà Phong |
|
1.150 |
|
16 |
20 |
1.186 |
1.067 |
119 |
|
1 |
Kênh nước Niu |
Trà Phong |
500 |
30x40 |
8 |
10 |
516 |
464 |
52 |
|
2 |
Thủy lợi đội 4, thôn Trà Niu |
Trà Phong |
650 |
30x40 |
8 |
10 |
670 |
603 |
67 |
|
XIV |
LÝ SƠN |
|
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Ghi chú:
* Các huyện đồng bằng và thành phố: Tỷ lệ huy động vốn ngân sách Trung ương, tỉnh,... 80%; vốn ngân sách cấp huyện, xã, nhân dân và vốn khác là 20%
* Các huyện miền núi và hải đảo: Tỷ lệ huy động vốn ngân sách Trung ương, tỉnh,... 90%; vốn ngân sách cấp huyện, xã, nhân dân và vốn khác là 10%
* Số liệu tổng hợp trên cơ sở bản kế hoạch của các huyện, thành phố.
DANH SÁCH CỤ THỂ 41 XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
STT |
Gồm các xã |
Số xã |
1 |
Huyện Bình Sơn, gồm: Bình Phú, Bình Long, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Mỹ |
5 |
2 |
Huyện Sơn Tịnh, gồm: Tịnh Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Hà |
4 |
3 |
Thành phố Quảng Ngãi, gồm: Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long, Tịnh Ấn Đông |
3 |
4 |
Huyện Tư Nghĩa, gồm: Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Điền, Nghĩa Thương, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thọ |
9 |
5 |
Huyện Mộ Đức, gồm: Đức Thạnh, Đức Hiệp, Đức Phong, Đức Hòa, Đức Phú |
5 |
6 |
Huyện Đức Phổ, gồm: Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ An, Phổ Thuận |
4 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành, gồm: Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Phước, Hành Trung, Hành Tín Tây |
8 |
8 |
Huyện Trà Bồng, gồm: Trà Bình |
1 |
9 |
Huyện Sơn Tây, gồm: Sơn Mùa |
1 |
10 |
Huyện Tây Trà, gồm: Trà Phong |
1 |
Tổng cộng |
41 |