HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2016/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 15 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA
ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỦY LỢI GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị thông qua Đề án Kiên cố hóa
kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung Đề án Kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí
thông qua Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016-2020 (gọi tắt là Đề án), với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
Đề án kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi cần thực hiện theo lộ trình để đáp ứng yêu cầu chương trình xây
dựng nông thôn mới; khắc phục các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua các năm
mà cử tri đã nhiều lần phản ảnh; tăng thêm diện tích tưới và nâng cao hiệu quả
khai thác, năng lực tưới, tiêu của hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
Thực hiện Kiên cố hóa các tuyến kênh mương loại
III thuộc 41 xã xây dựng nông thôn mới nhằm sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm nước,
điện năng và mở rộng thêm diện tích được tưới chủ động, nâng cao hệ số lợi dụng
kênh mương; góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
3. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của Đề
án là kiên cố hóa kênh loại III thuộc 41 xã phấn đấu đạt tiêu chí thủy lợi xây
dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; trong đó có
ưu tiên kiên cố hóa các tuyến kênh bị hư hỏng, xuống
cấp qua nhiều năm chưa được sửa chữa, khắc phục.
(Danh sách
41 xã theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
4. Kế hoạch thực hiện
a) Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
Tổng chiều dài kênh loại III cần kiên cố hóa
giai đoạn 2016-2020 của 41 xã là: 346,139 km (trong đó đã bao gồm các đoạn, tuyến
kênh bị hư hỏng, xuống cấp qua nhiều năm chưa được kiên cố hóa).
Diện tích được tưới tăng thêm: Diện tích tưới
trước/sau khi kiên cố hóa: 8.606 ha/10.347ha (dự kiến đến năm 2020 tăng 1.741
ha được tưới bằng công trình kiên cố).
b) Kế hoạch kiên cố hóa hàng năm
Năm 2016: 62,527 km;
Năm 2017: 86,609 km;
Năm 2018: 90,535 km;
Năm 2019: 64,850 km;
Năm 2020: 41,618 km.
5. Nhu cầu
kinh phí, cơ chế huy động vốn và nguồn vốn đầu tư
a) Nhu cầu kinh phí đầu tư: 418.016 triệu đồng.
(Bốn trăm
mười tám tỷ, không trăm mười sáu triệu đồng)
b) Cơ chế huy
động vốn:
Các huyện đồng
bằng và thành phố Quảng Ngãi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng
ghép từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 80%; Vốn ngân sách
huyện/thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 20%.
Các huyện miền
núi: Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn lồng ghép từ các chương
trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 90%; Vốn ngân sách huyện, xã và nguồn vận
động nhân dân: 10%.
c) Nguồn vốn đầu tư :
Ngân sách
Trung ương: 30.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn hỗ trợ có mục tiêu: 10.000 triệu đồng;
Vốn Trái phiếu Chính phủ: 20.000 triệu đồng.
Ngân sách tỉnh:
180.000 triệu đồng. Trong đó: Vốn phân bổ trực tiếp từ ngân sách: 20.000 triệu
đồng; Vốn vay tín dụng ưu đãi: 160.000 triệu đồng.
Vốn lồng ghép
từ các chương trình (dự án) và các vốn hợp pháp khác: 131.084 triệu đồng.
Vốn ngân sách
huyện/thành phố, xã và nguồn vận động nhân dân: 76.932 triệu đồng.
d) Kế hoạch vốn đầu tư hàng năm:
Năm 2016:
78.387 triệu đồng;
Năm 2017:
107.282 triệu đồng;
Năm 2018:
105.311 triệu đồng;
Năm 2019:
74.666 triệu đồng;
Năm 2020:
52.370 triệu đồng.
6. Giải pháp chủ yếu thực hiện Đề án
a) Về vốn đầu
tư
Tăng cường huy
động các nguồn vốn đầu tư và bố trí đủ vốn để thực hiện kiên cố hóa kênh mương
theo cơ chế đầu tư vốn được duyệt trong Đề án.
Lồng ghép kế
hoạch kiên cố hóa kênh mương thủy lợi bằng các nguồn vốn đầu tư của các chương
trình (dự án) khác để huy động nguồn lực tổng hợp thực hiện Đề án.
Đối với nguồn
vốn đóng góp của nhân dân, chủ yếu huy động bằng hình thức đóng góp ngày công,
vật liệu cát, sỏi, đá có sẵn tại địa phương theo tinh thần tự nguyện, đúng Quy
chế dân chủ cơ sở và theo quy định của pháp luật.
Các chủ đầu tư
thực hiện theo đúng kế hoạch vốn được giao, nghiêm cấm phát sinh nợ đọng xây dựng
cơ bản.
b) Về giải
pháp công trình
Loại hình kênh
kiên cố hóa: Tùy thuộc vào địa hình, địa chất vùng tuyến kênh để lựa chọn hình
thức kênh hở, kênh ống hoặc kênh hộp có nắp tấm đan.
Giải pháp thiết
kế: Công tác khảo sát xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng;
đồng thời áp dụng thiết kế kênh điển hình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 82/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 về việc ban hành thiết kế điển hình kiên cố
kênh mương loại III (Ftưới ≤ 100ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, góp phần đơn
giản hóa trong quá trình lập, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế.
Đối với các huyện miền núi, cho phép thi công bằng bê tông cốt thép.
Lựa chọn thời
điểm, biện pháp thi công kiên cố hóa kênh phù hợp nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng
đến quá trình sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ của địa phương.
c) Các giải
pháp khác
Các Sở, ngành,
hệ thống chính trị các cấp có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền để
nâng cao nhận thức và vận động nhân dân thực hiện kiên cố hóa kênh mương thủy lợi
và quản lý khai thác tốt để công trình phát huy hiệu quả lâu dài.
Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã trên cơ sở Đề án được cấp thẩm
quyền phê duyệt, có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của nhân dân vùng hưởng lợi
về ưu tiên lựa chọn các danh mục công trình kiên cố hóa trong năm kế hoạch để đầu
tư xây dựng và vận động đóng góp của nhân dân.
Trong quá
trình thực hiện đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương, chủ đầu tư cần phải
thông báo rộng rãi đến nhân dân để biết, phối hợp kiểm tra, giám sát chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ
ngày 25 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: NNPTNT, KH-ĐT, Tài
Chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh
- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH và ĐBQH bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu : VT, KTNS(2). H180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH 41 XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT TIÊU CHÍ THỦY LỢI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRONG GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của
HĐND tỉnh Quảng Ngãi, khóa XII)
TT
|
Huyện/Thành
phố, xã
|
TT
|
Huyện/Thành
phố, xã
|
I
|
Huyện Bình Sơn
|
VI
|
Huyện Đức Phổ
|
1
|
Xã Bình Long
|
1
|
Xã Phổ Hòa
|
2
|
Xã Bình Phú
|
2
|
Xã Phổ Ninh
|
3
|
Xã Bình Minh
|
3
|
Xã Phổ An
|
4
|
Xã Bình Nguyên
|
4
|
Xã Phổ Thuận
|
5
|
Xã Bình Mỹ
|
VII
|
Huyện Nghĩa Hành
|
II
|
Huyện Sơn Tịnh
|
1
|
Xã Hành Tín Đông
|
1
|
Xã Tịnh Giang
|
2
|
Xã Hành Thiện
|
2
|
Xã Tịnh Bắc
|
3
|
Xã Hành Dũng
|
3
|
Xã Tịnh Minh
|
4
|
Xã Hành Nhân
|
4
|
Xã Tịnh Hà
|
5
|
Xã Hành Đức
|
III
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
6
|
Xã Hành Phước
|
1
|
Xã Tịnh Ấn Tây
|
7
|
Xã Hành Trung
|
2
|
Xã Tịnh Long
|
8
|
Xã Hành Tín Tây
|
3
|
Xã Tịnh Ấn Đông
|
VIII
|
Huyện Trà Bồng
|
IV
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
Xã Trà Bình
|
1
|
Xã Nghĩa Phương
|
IX
|
Huyện Sơn Tây
|
2
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
|
Xã Sơn Mùa
|
3
|
Xã Nghĩa Thuận
|
X
|
Huyện Tây Trà
|
4
|
Xã Nghĩa Hiệp
|
|
Xã Trà Phong
|
5
|
Xã Nghĩa Trung
|
|
TỔNG CỘNG: 41 xã
|
6
|
Xã Nghĩa Điền
|
|
|
7
|
Xã Nghĩa Thương
|
|
|
8
|
Xã Nghĩa Thắng
|
|
|
9
|
Nghĩa Thọ
|
|
|
V
|
Mộ Đức
|
|
|
1
|
Xã Đức Thạnh
|
|
|
2
|
Xã Đức Hòa
|
|
|
3
|
Xã Đức Hiệp
|
|
|
4
|
Xã Đức Phong
|
|
|
5
|
Xã Đức Phú
|
|
|