Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 232/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/07/2016
Ngày có hiệu lực 22/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Đình Quang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 232/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 22 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020; Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVI) về kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng và xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Kết luận số 25-KL/TU ngày 13/4/2016 của Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Kỳ thứ 4);

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi;

Căn cứ Công văn số 2003/TTg-KTN ngày 05/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc huy động vốn đóng góp của dân để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1293/TTr-SNN ngày 28/6/2016 về việc đề nghị phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 400/BC-SKH ngày 11/7/2016 về việc thẩm định Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

- Đến năm 2020: Tỷ lệ kênh mương toàn tỉnh được kiên cố hóa đạt trên 70%, đảm bảo chủ động nguồn nước phục vụ cho trên 38.000 ha lúa, rau màu, nuôi trồng thủy sản và tạo nguồn nước để áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho khoảng 1.000 ha cây trồng cạn tập trung (cam, chè, mía...).

- Đến năm 2025: Tỷ lệ kênh mương toàn tỉnh được kiên cố hóa đạt trên 90%, đảm bảo chủ động nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. Trong đó tạo nguồn nước để áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho trên 2.000 ha cây trồng cạn tập trung (cam, chè, mía...) đạt tỷ lệ trên 10%.

II. NHIỆM VỤ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Nhiệm vụ

Từ 2016 - 2025, kiên cố hóa: 1.514 km (làm lại kênh bị hư hỏng 380 km, xây mới 1.134 km), cụ thể:

- Giai đoạn từ 2016 - 2020, kiên cố hóa: 780 km kênh mương (làm lại kênh bị hư hỏng 280 km, xây mới 500 km).

- Giai đoạn từ 2021 - 2025, kiên cố hóa: 734 km kênh mương (làm lại kênh bị hư hỏng 100 km, xây mới 634 km).

2. Công nghệ lựa chọn

Lắp ghép kênh bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn (Kênh Parabol thành mỏng cốt sợi thép phân tán mác 500).

3. Kinh phí thực hiện đề án và chính sách hỗ trợ

3.1. Tổng kinh phí thực hiện đề án: 1.234.157,33 triệu đồng, trong đó:

- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng số kênh cần kiên cố hóa là 780 km (làm lại kênh bị hư hỏng 280 km, xây mới 500 km); kinh phí thực hiện ước tính: 635.787 triệu đồng.

- Giai đoạn 2021 - 2025: Tổng số kênh cần kiên cố hóa 734 km kênh mương (làm lại kênh bị hư hỏng 100 km, xây mới 634 km); kinh phí thực hiện ước tính: 598.369 triệu đồng.

3.2. Nguồn vốn và chính sách hỗ trợ

- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% cấu kiện bê tông đúc sẵn, gối đỡ và chi phí vận chuyển bốc xếp đến trung tâm xã là 446.535 triệu đồng. Nguồn vốn thực hiện bao gồm: kinh phí cấp bù thủy lợi phí, kinh phí hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa, nguồn xây dựng cơ bản tập trung, nguồn xây dựng nông thôn mới, nguồn chương trình giảm nghèo, nguồn vượt thu, nguồn vốn vay khác,...

- Nhân dân đóng góp công đào, đắp đất, vật tư, vật liệu phụ thi công mối nối cấu kiện; vận chuyển cấu kiện từ địa điểm tập kết và thi công lắp đặt hoàn thiện công trình là 124.043 triệu đồng.

[...]