ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH LOẠI III (F TƯỚI ≤
100 HA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung cơ chế đầu tư chương
trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 296/UBND ngày
22/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định về cơ chế thực hiện
đầu tư công trình qui mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 377/TTr-SNNPTNT ngày 03/3/2015 về
việc phê duyệt và ban hành thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh mương loại III
(F tưới ≤ 100ha)
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành thiết kế điển hình kiên cố
hóa kênh mương loại III (F tưới ≤ 100 ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
cụ thể như sau:
1. Tên hồ sơ: Thiết kế điển hình kiên
cố hóa kênh loại III (F tưới ≤ 100ha)
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan tư vấn lập hồ sơ thiết kế:
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng và Đầu tư Quảng Ngãi.
4. Phạm vi áp dụng:
Thiết kế điển hình này áp dụng cho
công trình kiên cố hóa kênh loại III (kênh nội đồng thuộc phạm vi một xã), được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
và có đủ các đặc điểm sau:
- Kênh cũ đã có cần được kiên cố hóa;
- Kênh có diện tích tưới (sau khi quy
đổi về diện tích lúa) ≤ 100 ha và độ dốc kênh từ 2x10-4 đến 1x10-3 (độ dốc từ 0,0002 đến 0,001);
- Địa chất nền kênh là ổn định (không
phải là nền yếu, thường là kênh kênh cũ đã có, đang sử dụng).
- Bờ kênh không kết hợp giao thông cơ
giới. Chỉ dùng cho người đi bộ và xe thô sơ tổng trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 1 tấn (P≤ 1 Tấn).
5. Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan
đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa kênh loại III trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước.
- Khuyến khích áp dụng thiết kế này
trong việc kiên cố hóa kênh mương bằng các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
áp dụng:
- QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT: Công
trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế.
- QCVN 04-01: 2010/BNNPTNT: Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về thành phần, nội dung lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án thủy lợi.
- TCVN 4118-2012: Công trình thủy lợi
- Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4253-2012: Công trình thủy lợi
- Nền công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4116-1985: Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 8478-2010: Công trình thủy lợi
- Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự
án và thiết kế.
- TCVN 8223-2009: Công trình thủy lợi
- Các quy định chủ yếu về đo địa hình, xác định tim kênh và công trình trên
kênh.
- TCVN 8224-2009: Công trình thủy lợi
- Các quy định chủ yếu về lưới khống chế mặt bằng địa hình.
- TCVN 8225-2009: Công trình thủy lợi
- Các quy định chủ yếu về lưới khống chế cao độ địa hình.
- TCVN 8226-2009: Công trình thủy lợi
- Các quy định chủ yếu về khảo sát mặt cắt và bình đồ địa hình các tỷ lệ từ 1/200 đến 1/5000.
7. Hồ sơ thiết kế điển hình:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tập thuyết minh tính toán và hướng
dẫn sử dụng thiết kế điển hình kiên cố hóa kênh loại III (F tưới ≤ 100 ha).
- Tập bản vẽ thiết kế điển hình kiên
cố hóa kênh loại III (F tưới ≤ 100 ha).
b) Nội dung hồ sơ:
Hồ sơ thiết kế điển hình gồm các thuyết
minh tính toán thủy lực, tính toán kết cấu kênh, công trình trên kênh và các bản
vẽ chi tiết. Cụ thể:
- Đối với kênh:
+ Ứng với từng cấp diện tích tưới (từ 5 ha đến 100 ha) có thuyết minh tính
toán và bản vẽ chi tiết cho 32 mặt cắt ngang của 2 loại kênh có nắp và không nắp.
+ Trong từng loại mặt cắt ngang có
thuyết minh tính toán cho 05 loại độ dốc (i) kênh khác nhau (độ dốc từ 0,0002 đến
0,001) được áp dụng cho kênh thuộc khu vực miền núi và khu vực đồng bằng.
- Đối với công trình trên kênh: Có
thuyết minh tính toán và bản vẽ chi tiết của kênh máng (3 loại), cống tưới (2
loại), cống qua đường và chi tiết cuối kênh.
c) Các thông số kỹ thuật chủ yếu sử dụng
trong thiết kế điển hình:
- Độ dốc dọc kênh: i1=0,0002; i2=0,0004; i3=0,0006; i4= 0,0008; i5=0,001.
- Hệ số tưới (q):
+ Đối với khu vực đồng bằng: q =
(1,20 ÷ 1,35) 1/s/ha
+ Đối với khu vực miền núi: q = (1,05
÷ 1,15) 1/s/ha
- Hệ số lợi dụng kênh mương (η):
+ Đối với khu vực đồng bằng: η = 0,80
+ Đối với khu vực miền núi: η = 0,70
- Tỷ lệ quy đổi nhu cầu dùng nước từ
diện tích màu sang diện tích lúa: 4/1 (4 ha màu = 1 ha lúa).
d) Áp dụng định mức: Có 18 mã định mức
hao phí được lập sẵn để áp dụng cho phù hợp với công việc xây dựng thực tế
trong quá trình lập dự toán công trình kiên cố hóa kênh mương, nhằm đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, tiết kiệm chi phí xây dựng và thống nhất công tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
8. Trình tự thực hiện khi áp dụng thiết
kế điển hình:
- Bước 1: Xác định diện tích tưới của
kênh.
- Bước 2: Chọn độ dốc kênh thiết kế
(có thể chung cho toàn tuyến hoặc từng đoạn riêng khác nhau).
- Bước 3: Lựa chọn các công trình
trên kênh: kênh máng, cống tưới, cống cống qua đường... trong hướng dẫn thiết kế
điển hình (nếu có). Trường hợp không có thì phải thiết kế riêng như: Xi phông,
cầu máng nhịp lớn, cầu máng ống thép, bậc nước, dốc nước, cống tiêu, tràn qua
kênh...
- Bước 4: Từ diện tích tưới của kênh,
tra bảng thủy lực được lập sẵn để xác định các thông số thủy lực kênh và mặt cắt
ngang kênh. Nguyên tắc diện tích tưới được lấy bằng hoặc làm tròn về cấp diện tích tưới cao hơn.
- Bước 5: Xác định đường mực nước thiết
kế kênh.
- Bước 6: Kiểm tra điều kiện tưới tự
chảy.
- Bước 7: Lập bản vẽ thiết kế chi tiết
- Bước 8: Tính toán khối lượng và lập
dự toán chi phí xây dựng công trình.
- Bước 9: Hoàn chỉnh hồ sơ, trình thẩm
định, phê duyệt theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.
9. Chi tiết có kèm theo Tập thuyết
minh tính toán và Tập bản vẽ thiết kế điển hình đã được Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định vào
tháng 3/2015.
Điều 2. Quyết định này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà
nước, chủ đầu tư, cá nhân và tổ chức tư vấn tiến hành việc lập, thẩm định, phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình, hạng mục công trình
kiên cố hóa kênh mương loại III (F tưới ≤ 100 ha) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
chỉ thẩm định và phê duyệt, không thực hiện thẩm tra.
Điều 3.
- Khi áp dụng
thiết kế điển hình được ban hành kèm theo Quyết định này, chi phí tư vấn lập hồ
sơ thiết kế, dự toán được tính bằng 50% định mức chi phí tư vấn theo quy định
hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm công bố hồ sơ thiết kế điển hình nêu trên để các tổ chức,
cá nhân có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 04/6/2002 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật - thi công định hình kiên cố hóa kênh
tưới các loại F tưới từ 10 ÷ 100 ha thuộc Dự án tổng thể kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2001-2005.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT(NL) UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-Tnak145.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|