Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Khung
thời gian
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch,
đổi mới quy trình xây dựng và ban hành VBQPPL tạo môi trường kinh doanh thông
thoáng, bình đẳng và điều kiện thuận lợi cho hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân hoạt động liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và
du lịch.
|
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2013 (theo
Quyết định của Bộ trưởng).
|
Các VBQPPL hiện hành trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao, gia đình và du lịch được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới theo kế hoạch
xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2013. (Ban hành kèm theo Quyết định số
41/QĐ-BVHTTDL ngày 09/01/2013 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL).
|
Các
đơn vị được giao trong kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2013
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản pháp
luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
2.1. Báo cáo kết quả rà soát văn bản được xây dựng,
chỉ rõ những văn bản nào đã hết hiệu lực, văn bản chồng chéo, đề xuất ban
hành, sửa đổi, bổ sung; Báo cáo kết quả hợp nhất văn bản.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2.2. Xuất bản cuốn hệ thống các văn bản hợp nhất.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2.3. Báo cáo thống kê, rà soát các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
3. Nâng cao chất
lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và công tác rà soát văn bản.
|
Quy trình xây dựng và ban hành VBQPPL được tiếp
tục cải tiến, sửa đổi, bổ sung đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả
thi của hệ thống văn bản. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật về
VHTTDL và gia đình trên cơ sở kết quả rà soát.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4. Kiểm tra, theo dõi,
hướng dẫn công tác pháp chế và việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ.
|
4.1. Kế hoạch kiểm tra được xây dựng và thực hiện.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4.2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
5. Thanh tra việc thi hành
pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
5.1. Kế hoạch thanh tra được xây dựng và thực hiện.
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
5.2. Kết luận thanh tra.
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
6. Tập huấn, đào tạo nghiệp
vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
6.1. Tập huấn, đào tạo nghiệp vụ pháp chế, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6.2. Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo văn bản hành
chính; kỹ năng xây dựng
và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I-II
|
6.3. Tập huấn hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật;
nâng cao hiệu quả hoạt động
khoa học và công nghệ của Bộ; công tác tổ chức cán bộ; triển khai xây
dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
về văn hóa giai đoạn 2012-2015; triển khai các chỉ tiêu quốc gia do
Bộ phụ trách và Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; các chế độ
tài chính; đầu tư xây dựng cơ bản.
|
Các cơ quan, đơn vị được giao theo Kế hoạch công
tác năm của Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Kiểm soát việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các TTHC
đảm bảo các TTHC được ban hành đúng pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp.
|
1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm
2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm
2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ được Bộ trưởng phê duyệt.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị có TTHC
|
Quý I
|
2. Rà soát quy định, thủ tục hành
chính theo Kế hoạch của Bộ.
|
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Bộ
trưởng phê duyệt hoặc trình Chính phủ thông qua.
|
- Văn phòng
- Các cơ quan, đơn vị được giao trong Kế hoạch của
Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I-III
|
3. Cho ý kiến đối với các VBQPPL do Bộ
ban hành có quy định về thủ tục hành chính.
|
Các quy định về TTHC tại dự thảo các VBQPPL được
đánh giá tác động thủ tục hành chính trước khi gửi Vụ Pháp chế thẩm định.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL
|
Cả năm
|
4. Tổ chức thực hiện công bố, công khai
thủ tục hành chính.
|
Các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ được công bố, công khai theo quy định để tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện.
|
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC
- Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
5. Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Các phản ánh kiến nghị về TTHC của cá nhân, tổ
chức được xử lý, giải quyết kịp thời.
|
Các cơ quan, đơn vị có TTHC
|
Văn
phòng (Phòng KSTTHC)
|
Cả năm
|
6. Triển khai Chỉ số CCHC tại Bộ theo
quy định của Chính phủ.
|
Chỉ số CCHC tại Bộ đảm bảo sự đồng bộ,
thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
Rà
soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
đảm bảo theo quy định của Chính phủ.
|
1. Cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ sau
khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ-CP.
|
Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Hệ thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, đảm
bảo sự thông suốt từ Bộ đến cơ sở.
Tiếp tục sắp xếp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, khoa học thuộc Bộ phù
hợp giai đoạn mới.
|
Hoàn thiện Đề án xây dựng Trung tâm Văn hóa Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn
2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trình Thủ tướng Chính phủ.
|
- Cục HTQT
-
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
III
|
3. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ với
các đơn vị trực thuộc và địa phương, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù
hợp với chức năng nhiệm vụ được giao.
|
3.1. Chỉ đạo triển khai phân cấp quản lý công
tác cán bộ giữa Bộ với các đơn vị thuộc Bộ, giữa các Tổng cục, Cục và Vụ, Cục
trực thuộc Tổng cục.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
3.2. Tiếp tục triển khai phân cấp quản lý nhà nước
giữa Bộ với Sở VHTTDL.
|
Vụ TCCB
|
Các
Sở VHTTDL, Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực
thực thi công vụ đạt chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu phát triển trong
giai đoạn mới.
|
1. Rà soát, bổ sung vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ,
công chức, viên chức trong ngành.
|
Các quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức
ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch được điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức,
viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá cán bộ trên cơ sở
kết quả công việc.
|
Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản
lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường;
tổ chức thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
|
Tổ chức thi nâng ngạch cho cán bộ, công chức,
viên chức được thực hiện.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức của
Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
|
4.1. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ
năng hành chính, soạn thảo văn bản hành chính, xây dựng văn bản pháp luật và rà
soát thủ tục hành chính.
|
- Vụ TCCB
- Vụ Pháp chế
- Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4.2. Tổ chức thực hiện các khoá đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức theo các chương trình, dự án, đề án.
|
Các cơ quan, đơn vị được giao theo Quyết định của Bộ
trưởng
|
Các
cơ sở đào tạo
|
Cả năm
|
5. Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác luân chuyển, điều động cán bộ
theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Bộ.
|
Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều
động theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6. Kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
6.1. Triển khai công tác quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản lý của Bộ nhiệm
kỳ 2011-2016; 2016-2021.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6.2. Cán bộ, lãnh đạo quản lý được bổ nhiệm đúng
trình tự, chất lượng, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
7. Thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương giai đoạn 2012-2020;
thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
7.1. Tham gia cải cách chính sách tiền lương, bảo
hiểm xã hội và trợ cấp người có công theo lộ trình của Chính phủ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
7.2. Nâng lương theo quy định của Nghị định
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
7.3. Tiếp tục thẩm định hồ sơ và phê duyệt chế độ
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo của một số trường trực thuộc Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
8. Thực hiện khen thưởng kịp thời và hiệu
quả đối với các cá nhân, đơn vị có thành tích
|
Thực hiện chế độ khen thưởng theo quy định của
Luật thi đua khen thưởng.
|
Vụ Thi đua-Khen thưởng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV
|
9. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,
đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các văn bản, hướng dẫn, quy định được ban hành
nhằm nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Thực hiện kế hoạch tài chính năm, dự toán, phân
bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ
động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm,
chống lãng phí.
|
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy định quản lý tài chính kế toán lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia
đình và du lịch.
|
1.1. Xây dựng “Nghị định tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực VHTTDL”.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
1.2. Xây dựng Đề án Xây dựng cơ chế đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp đối với các sản phẩm, dịch vụ văn hóa do nhà nước
yêu cầu.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III
|
1.4. Thông tư liên tịch quy định mức
chi phí lập quy hoạch, dự án tu bổ, báo cáo kinh tế kỹ thuật,
thiết kế kỹ thuật thi công tu bổ di tích.
|
Cục Di sản văn hóa
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Tập huấn về đầu tư xây dựng cơ bản; chế độ tài chính, chỉ tiêu thống
kê quốc gia do Bộ phụ trách và hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; triển khai
xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn
hóa giai đoạn 2012-2015.
|
Các lớp tập huấn được tổ chức, năng
lực của các cán bộ làm công tác tài chính được nâng cao.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
3. Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số
115/2005/NĐ-CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan hành
chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Các đơn vị thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo lộ trình của Chính phủ.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ đạt hiệu quả. Đẩy mạnh triển khai thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ngày càng đáp ứng
tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
|
1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành
chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015.
|
1.1. Xây dựng bộ máy phù hợp để triển khai CNTT,
quản lý hạ tầng, vận hành hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ
đạo điều hành.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
1.2. Nâng cấp hạ tầng CNTT của Bộ, áp dụng quy
chế quản lý, khai thác, sử dụng thống nhất hiệu quả.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
1.3. Các dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của Bộ và
các đơn vị được cập nhật thường xuyên trên Cổng TTĐT của Bộ và trang Website
của các Tổng cục, Cục, Văn phòng.
|
- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Các Tổng cục, Cục, Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
1.4. Phần mềm quản lý văn bản đi và đến được áp dụng trong toàn Bộ.
|
- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Các Tổng cục, Cục, Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên trên Cổng thông tin điện tử,
trang website của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP.
|
2.1. Báo cáo khảo sát hiện trạng điều
kiện kỹ thuật.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.2. Báo cáo yêu cầu cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
Cả
năm
|
2.3. Bản đề nghị các điều kiện kỹ thuật
đảm bảo thực hiện cung cấp dịch vụ công mức 3 trở lên và kinh phí (dự kiến).
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
Cả
năm
|
3. Đẩy mạnh áp dụng ISO 9001:2008 vào
hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
|
3.1. Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
khi có sự thay đổi.
|
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Cả năm
|
3.2. Hội nghị sơ kết hoạt động xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I
|
4. Từng bước hiện đại hoá công sở cơ
quan Bộ và các đơn vị theo quy định trên cơ sở điều kiện thực tế.
|
Bố trí hợp lý phòng, diện tích làm
việc theo điều kiện thực tế, từng bước trang bị đầy đủ máy móc thiết bị văn phòng cho cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định.
|
Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
CCHC
Chỉ
đạo, điều hành quyết liệt, thường xuyên, kịp thời,
thông suốt và hiệu quả, quyết tâm triển khai CCHC của Bộ nhằm tạo bước
đột phá thúc đẩy sự phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du
lịch.
|
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ,
Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong
phối hợp triển khai CCHC theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.
|
Thông qua các cuộc họp giao ban để
chỉ đạo triển khai, phối hợp thực hiện công tác CCHC giữa chính quyền, cấp
uỷ Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM Bộ.
|
Tập thể Lãnh đạo Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Tổ chức triển khai Kế hoạch CCHC năm 2013.
|
2.1.
Xây dựng ban hành Kế họach CCHC năm 2013 của Bộ.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I
|
2.2. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch CCHC năm 2013 của Bộ.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I-II
|
3. Nâng cao chất lượng báo cáo CCHC (định kỳ, chuyên đề).
|
3.1. Quy định chế độ báo cáo công tác CCHC của các đơn
vị theo Nghị quyết
30c/NQ-CP của Chính phủ.
|
Văn phòng
(Phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quy định
|
3.2. Xây dựng báo cáo CCHC đúng hạn, đảm bảo chất lượng.
|
Văn phòng
(Phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quy định
|
4. Đảm bảo đủ nguồn kinh phí tài chính thực hiện công tác
CCHC năm 2012.
|
Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC năm 2013 của Bộ
và các đơn vị sớm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Văn phòng
- Các cơ quan đơn vị có tài khoản riêng
|
Vụ
Kế hoạch, tài chính
|
Quý
I-II
|
5. Triển khai các nội dung truyền thông CCHC.
|
Phối hợp với cơ quan truyền thông, Cổng TTĐT của Bộ tổ
chức tuyên truyền công tác CCHC của Bộ và ngành.
|
-
Văn phòng
- Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các
cơ quan báo chí trong và ngoài Bộ
|
Cả năm
|
6. Kiểm tra công
tác CCHC ở các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC tại một số
đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
7. Khảo sát, kiểm tra tại các địa
phương về tình hình thực hiện thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành
chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch
|
Tổ chức khảo sát tại một số địa phương được lựa chọn
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|