STT
|
Nội dung công việc
|
Kết quả công việc
|
Phân công thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Kế hoạch hoạt
động kiểm soát TTHC năm 2023 tỉnh Quảng Nam
|
Quyết định
ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 tỉnh Quảng Nam
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Trước ngày 10/3/2023
|
2
|
Kế hoạch hoạt
động kiểm soát TTHC năm 2023 các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kế hoạch hoạt
động kiểm soát TTHC năm 2023 tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Trước ngày 25/3/2023
|
II
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính
|
1
|
Rà soát, cập
nhật các Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông do
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành để tham mưu trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
Tờ trình kèm
dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng dự
thảo Quyết định công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản
QPPL của tỉnh
|
Tờ trình kèm
dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Ngay sau khi văn bản QPPL được ban hành
|
3
|
Tham mưu xây
dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các
TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực quản lý và thiết lập lên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
|
Tờ trình kèm
Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công
bố TTHC hoặc Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
4
|
Ban hành quy
trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được
Chủ tịch UBND tỉnh công bố và thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh
|
Quyết định
phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu
công nghiệp
|
Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công
bố TTHC hoặc Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5.1
|
Niêm yết,
công khai TTHC
|
- Công khai
các quyết định công bố, TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và tại Bộ phận Một
cửa các cấp; phối hợp cập nhật TTHC vào CSDL quốc gia về TTHC
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Bộ phận Một
cửa cấp huyện;
- Bộ phận Một
cửa cấp xã.
|
Các sở, ban,
ngành
|
Công khai đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi
hành đảm bảo quy định tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 10/11/2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
5.2
|
Công khai
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành
|
5.3
|
- Đăng tải các
TTHC trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị;
- Cập nhật,
chuẩn hóa TTHC vào CSDL quốc gia về TTHC đối với Danh mục TTHC do đơn vị
trình.
|
Các sở, ban,
ngành
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Bộ phận Một
cửa cấp huyện;
- Bộ phận Một
cửa cấp xã.
|
6
|
Rà soát, tổng
hợp các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
quyết định danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
HCC và Bộ phận Một cửa các cấp; thực hiện qua bưu chính công ích; thực hiện dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần
|
Tờ trình kèm
dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
7.1
|
Rà soát các TTHC
đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một
phần; đề xuất Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp
trên Cổng DVC quốc gia
|
Tờ trình kèm
dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành
|
- Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Văn phòng
UBND tỉnh.
|
Quý I/2023
|
7.2
|
Thẩm định
trình các TTHC đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình và một phần; Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử,
tích hợp trên Cổng DVC quốc gia
|
Tờ trình kèm
dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND tỉnh và Các sở, ban, ngành
|
Quý I,II/2023
|
8
|
Thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp DVC tại địa phương theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định của
UBND tỉnh triển khai quyết định Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ.
|
- Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Các sở,
ban, ngành.
|
Quý I/2023
|
III
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1
|
Nghiên cứu, lựa
chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm
năm 2023
|
Ban hành Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức thực hiện
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Quý II/2023
|
2.1
|
Tham mưu UBND
tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2023
|
Báo cáo kết
quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Trước ngày 15/8/2023
|
2.2
|
Xây dựng Báo
cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có)
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện.
|
Quý III/2023
|
IV
|
Thực hiện Đề án về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
theo Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh
|
1
|
Thống kê,
công bố, công khai TTHC nội bộ
|
theo Kế hoạch
số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Tổ chức rà
soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
theo Kế hoạch
số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh
|
V
|
Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh Quảng Nam
|
1
|
Thực hiện đánh
giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC trong dự thảo văn bản QPPL
có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp
|
Dự thảo văn
bản và Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu
|
Cơ quan được
giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Lấy ý kiến về
TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm
quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Văn bản lấy
ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo
|
Cơ quan được
giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Thường xuyên
|
3
|
Thẩm định
quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc
thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Báo cáo thẩm
định
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan được
giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Thường xuyên
|
4
|
- Góp ý quy
định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc
thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh;
- Đánh giá độc
lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
- Ý kiến
tham vấn của các đơn vị có liên quan.
- Văn bản tổng
hợp các ý kiến tham vấn.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Dự thảo văn
bản QPPL trình HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy định về
TTHC còn vướng mắc, bất cập
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh
|
Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
- Các Sở,
Ngành liên quan;
- UBND cấp
huyện.
|
Trong năm 2023
|
6
|
Rà soát các
văn bản hành chính quy định về TTHC không đúng thẩm quyền
|
Bãi bỏ theo
thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi bỏ các văn bản hành chính có chứa quy định về
TTHC không đúng thẩm quyền
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VI
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và các nhiệm vụ được giao về
kiểm soát thủ tục hành chính tại Nghị quyết số 131/NQ/CP ngày 06/10/2022 của
Chính phủ
|
1
|
Thực hiện
nghiêm việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng
bộ với Cổng DVC quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá
quá trình thực hiện
|
100% các hồ
sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa
các cấp được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh, đồng bộ với Cổng DVC quốc gia
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên: đảm bảo theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND
ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Rà soát, chuẩn
hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin
phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
|
Quyết định
rà soát, đơn giản hoá TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Quý III/2023: đảm bảo theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND
ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh
|
3
|
Đẩy mạnh thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến,
tích hợp, cung cấp lên Cổng DVC quốc gia đối với các TTHC thuộc phạm vi thẩm
quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực hiện
nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết
hồ sơ chậm, muộn
|
Tỷ lệ 20%
người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 40% TTHC được cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên Cổng DVC quốc gia; 60% TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính dược thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia; 30% thanh
toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của
dịch vụ công.
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã;
- Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên: đảm bảo theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND
ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh
|
4
|
Các dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên
địa bàn tỉnh do các Bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như:
Đăng ký doanh nghiệp; Quản lý đầu tư nước ngoài; Đăng ký hộ tịch; Lý lịch tư
pháp... được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử
lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ
sơ TTHC tại địa phương trên nhiều hệ thống
|
Tích hợp Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, ngành và của tỉnh; công bố, công khai
và đồng bộ 100% thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường
xuyên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành;
- Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các Bộ,
ngành liên quan.
|
Quý I/2023
|
5
|
Công khai kết
quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC,
cung cấp dịch vụ công tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định số
766/QĐ-TTg
|
Báo cáo kết
quả công khai (cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và công khai danh
sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh. 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn đều phải có báo
cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi
người dân theo đúng quy định)
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Các đơn vị
có liên quan
|
Hàng tháng
|
6
|
Tham mưu ban
hành Quy chế hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Nam
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện.
|
Quý IV/2023
|
VII
|
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và triển khai thực hiện nhiệm vụ Đề án 06
|
1
|
Rà soát, đầu
tư nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Trang thiết bị
cần thiết đảm bảo điều kiện, yêu cầu công việc
|
- Các sở,
ban, ngành;
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quý II/2023
|
2
|
- Rà soát, sắp
xếp lại Bộ phận Một cửa các cấp để triển khai các nội dung, yêu cầu đổi mới;
- Triển khai
Bộ nhận diện thương hiệu, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
- 100% Bộ phận
Một cửa các cấp được kiện toàn; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động;
- 100% Bộ phận
Một cửa các cấp sử dụng bộ nhận diện thương hiệu theo đúng hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ và Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan trung ương được tổ chức
theo ngành dọc đóng tại địa phương
|
Các sở, ban,
ngành
|
Quý I/2023
|
3
|
Triển khai
thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận
một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC theo hướng dẫn tại Đề án 468
|
Doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn
tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành và địa phương
|
Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
Theo Đề án của UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2114/QĐ-UBND ngày 12/8/2022
|
4
|
Đẩy mạnh thí
điểm việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành
chính đối với một số TTHC đáp ứng yêu cầu
|
Quyết định
công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
- Các cơ
quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương
|
Văn phòng
UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh)
|
Thường xuyên
|
5.1
|
Thiết lập,
hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết
TTHC, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần
cho cơ quan hành chính nhà nước
|
Kho quản lý
dữ liệu điện tử được hoàn thiện đảm bảo các chức năng phục vụ số hóa, lưu trữ,
tái sử dụng
|
- Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các Sở,
ngành liên quan;
- UBND cấp
huyện.
|
Quý I/2023
|
5.2
|
Hoàn thành kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng
DVC quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc
thống nhất, hiệu quả
|
Các thông
tin dữ liệu được chia sẻ kết nối
|
- Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các Sở,
ngành liên quan;
- UBND cấp
huyện.
|
Quý I/2023
|
6
|
Đẩy nhanh tiến
độ số hoá hồ sơ trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy
định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định 107/2022/NĐ-CP
|
Hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC được số hoá đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục
vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công
|
- Các sở,
ban, ngành;
- Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh;
- Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã.
|
- Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Văn phòng
UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
7
|
Số hoá kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa và tái sử dụng trong giải quyết TTHC
|
Sở Nội vụ và
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã;
- Văn phòng
UBND tỉnh.
|
Theo tiến độ tại Kế hoạch 8079/KH-UBND ngày 12/11/2021
của UBND tỉnh
|
VIII
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính
|
1
|
Công khai địa
chỉ, email, số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh
và đơn vị
|
Bảng niêm yết
công khai
|
- Các sở,
ban, ngành;
- Trung tâm
Phục vụ HCC tỉnh;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp nhận các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ
quan liên quan để xử lý
|
Văn bản chuyển
xử lý
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Thường xuyên
|
3
|
Xử lý các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
Báo cáo kết
quả giải quyết phản ánh, kiến nghị
|
Cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Công khai kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Công khai
trên Cổng DVC quốc gia, Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Tổng đài 1022 tỉnh
Quảng Nam.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
|
|
Sau khi có báo cáo kết quả giải quyết
|
IX
|
Công tác truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tuyên truyền
về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Tin, bài phản
ánh về tình hình kết quả hoạt động kiểm soát TTHC
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành.
|
Báo Quảng
Nam và Đài Phát thanh
- Truyền
hình tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng các
chuyên trang, chuyên mục về cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải
cách TTHC; phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Các chuyên đề,
tin, bài, phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm
|
- Báo Quảng
Nam;
- Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh.
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện, xã.
|
Thường xuyên
|
X
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ
tục hành chính, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính,
trao đổi học tập kinh nghiệm
|
1
|
Rà soát, kiện
toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ
kiêm nhiệm tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi
|
- Văn bản cử
cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã;
- Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt cán bộ đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập huấn, hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, hướng dẫn số hóa cho cán bộ,
công chức kiểm soát TTHC và Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tổ chức các
lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin
- Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quý II, III/2023
|
3
|
Tổ chức học
tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC; việc thực cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành
liên quan
|
Trong năm
|
XI
|
Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính
|
1
|
Tham gia các
đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở,
ban, ngành;
- Báo Quảng
Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc kiểm tra đột xuất khi
có phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
2
|
Tự kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị
|
Thành lập tổ
kiểm tra của cơ quan, đơn vị để kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của nội bộ
cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra về Văn phòng UBND tỉnh để theo
dõi, tổng hợp
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
|
Thường xuyên
|
XII
|
Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Báo cáo về kết
quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC của sở, ban, ngành, địa phương
|
100% Báo cáo
của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã được thực hiện trên Hệ thống báo
cáo Chính phủ
|
- Các sở,
ban, ngành;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu
|