a) Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách thủ tục
hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch,
đề án đã được các cơ quan Trung ương, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố
ban hành, bảo đảm thực hiện có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp đề ra trong năm 2024.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC mới; công
bố, công khai, minh bạch các TTHC, quy định hành chính có liên quan; chấm dứt
tình trạng tùy tiện yêu cầu bổ sung thành phần hồ sơ ngoài quy định; hạn chế đến
mức thấp nhất tình trạng trễ hẹn trong giải quyết TTHC.
c) Triển khai có hiệu quả việc chọn điểm thực hiện
rà soát, đánh giá TTHC, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố, đảm bảo đúng yêu cầu và giảm chi phí tuân thủ
TTHC.
d) Đảm bảo quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố.
đ) Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục
ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng
giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn thành phố.
a) Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã trong chỉ đạo thực hiện,
ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một
trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát
TTHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện tốt ứng dụng
công nghệ thông tin, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa
phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Thực hiện nghiêm túc việc rà soát, đánh giá, đơn
giản hóa TTHC, quy định hành chính và TTHC nội bộ; tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
d) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận,
huyện, phường, xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xác định
công tác kiểm soát thủ tục hành chính là công việc trọng tâm, thường xuyên và
liên tục trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị.
đ) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá
nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành
chính. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có hành vi
tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.
Stt
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành, xây dựng hệ thống thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
a
|
Ban hành Quyết định thay thế Quyết định ban hành
Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Quý IV
|
b
|
Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC, cải cách TTHC, đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các văn bản
nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND
thành phố; sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên trong
năm
|
c
|
Ban hành Quyết định phê duyệt danh sách, cán bộ,
công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Quý I và Quý III
|
d
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức hội nghị tập huấn
(nghiệp vụ về kiểm soát TTHC; công tác thực hiện số hóa; kỹ năng giao tiếp;
nghiệp vụ giải quyết TTHC...)
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Quý II và Quý III
|
đ
|
Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Văn
phòng Chính phủ tổ chức.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Theo Kế hoạch của
Văn phòng Chính phủ
|
e
|
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến công tác kiểm soát TTHC đến cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ
quan, đơn vị.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
2
|
Công tác thẩm định,
cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
|
a
|
Hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá tác động đối với các
TTHC được quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC đối với các đơn vị.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên trong
năm
|
c
|
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các
TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp
lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất.
|
Các sở, ban, ngành
khi được giao dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thành phố
theo quy định của Luật nếu có quy định về TTHC
|
- Văn phòng UBND thành phố thực hiện thẩm định
quy định về TTHC.
- Sở Tư pháp thẩm định dự thảo văn bản QPPL.
|
Thường xuyên trong
năm
|
3
|
Công tác công bố,
công khai TTHC và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
a
|
Rà soát, chuẩn hóa TTHC; lập hồ sơ trình Chủ tịch
UBND thành phố quyết định công bố.
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND
thành phố; UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC đề nghị công bố của
các cơ quan, đơn vị; thẩm tra hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định
công bố.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên trong
năm
|
c
|
Kiểm soát việc niêm yết công khai bộ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị đã được Chủ tịch UBND thành phố
công bố tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
d
|
Cập nhật TTHC đặc thù của thành phố và địa phương
hóa TTHC đã được các bộ, ngành công bố tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
đ
|
Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành và thực hiện TTHC.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên trong
năm
|
e
|
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
g
|
Công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm
trễ trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử
thành phố và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
4
|
Công tác rà
soát, đánh giá và đơn giản hóa TTHC, quy định hành chính, TTHC nội bộ trong hệ
thống cơ quan nhà nước
|
a
|
Rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 theo Kế
hoạch của Văn phòng Chính phủ.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Theo Kế hoạch của
Văn phòng Chính phủ
|
b
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024
và hướng dẫn tổ chức rà soát, đánh giá đối với các quy định, TTHC hoặc nhóm
các TTHC còn là rào cản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Quý I
|
c
|
Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và kiến
nghị phương án đơn giản hóa đối với các quy định, TTHC.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Quý III
|
d
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và ban hành
Phương án đơn giản hoá, kiến nghị đơn giản hóa quy định, TTHC thuộc phạm vi
quản lý của UBND thành phố.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Quý III
|
đ
|
Tổ chức rà soát, đề xuất phương án tái cấu trúc
quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử
dụng dữ liệu
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện,
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
e
|
Rà soát danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
g
|
Tham mưu, trình Quyết định công bố danh mục TTHC
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực
tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý trên địa bàn thành
phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
h
|
Rà soát, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thành phố phục vụ cắt giảm, đơn giản hóa thành phần hồ sơ TTHC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên trong
năm
|
i
|
Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa đối với
TTHC nội bộ đã thực hiện rà soát trong năm 2023 giữa các cơ quan hành chính
nhà nước.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện,
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Trước ngày
01/7/2024
|
k
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa
đối với TTHC nội bộ thực hiện trong năm 2024.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện
|
Văn phòng UBND thành
phố
|
- Các cơ quan, đơn
vị hoàn thành việc rà soát, đánh giá kèm phương án đơn giản hóa: trong Quý
III/2024.
- Ban hành Quyết định
của Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên
địa bàn thành phố: trước ngày 01/01/2025.
|
1
|
Chủ động rà soát, phát hiện các bất cập, đề xuất
cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực thi
phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân
liên quan đến quản lý dân cư và phân cấp trong giải quyết TTHC.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
5
|
Thực hiện số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
a
|
Tập trung số hóa, làm sạch dữ liệu, gắn việc số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thành phố đáp ứng yêu cầu số hóa.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
c
|
Trả kết quả TTHC bản điện tử; thực hiện số hóa kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm hồ sơ,
giấy tờ số hóa phù hợp theo quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
6
|
Công tác ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát TTHC
|
a
|
Triển khai các ứng dụng chức năng trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Triển khai và ứng dụng Hệ thống thông tin báo cáo
của thành phố và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
c
|
Hoàn thiện các chức năng của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
d
|
Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận văn bản điện tử
và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử; đồng bộ 100% hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành
phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
e
|
Theo dõi triển khai của các bộ, ngành về tích hợp,
cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ
công trực tuyến liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
năm 2024 để tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
g
|
Rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với
các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng thời ưu
tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông
cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp và mục
tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố.
|
Thường xuyên trong
năm
|
7
|
Công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động kiểm soát TTHC
|
a
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2024 tại các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị được kiểm tra
|
Quý III
|
b
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị và kiến nghị, đề xuất UBND thành phố những
nội dung có liên quan.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị được kiểm tra
|
Quý III
|
8
|
Công tác tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
và việc thực hiện các quy định về TTHC
|
a
|
Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý,
tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh,
làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý
nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời chấn chỉnh
việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định và việc thực hiện các quy định về TTHC.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
9
|
Công tác tổ chức
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính
|
a
|
Tiếp tục bám sát các chỉ tiêu tại Kế hoạch thực
hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên địa bàn thành phố để bảo đảm kết quả đạt được trong năm 2024.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Chủ động nghiên cứu, đề xuất các mô hình, nâng cao
chất lượng, hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
c
|
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến cho người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của thành phố; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
d
|
Tăng cường thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTG của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã; đơn vị thực hiện dịch vụ bưu chính công ích
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
đ
|
Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương tại Bộ phận một
cửa các cấp.
|
UBND quận, huyện,
phường, xã; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
|
e
|
Tiếp tục cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính
|
UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên trong
năm
|
g
|
Triển khai thực hiện phương án tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
h
|
Tổ chức hướng dẫn và tiếp tục theo dõi việc khai
thác phần mềm một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
i
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc
giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời
tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
trong thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên trong
năm
|
k
|
Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện việc sử dụng
thống nhất nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
l
|
Đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
theo Bộ Chỉ số quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 cửa Thủ
tướng Chính phủ.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
m
|
Rà soát, cải thiện để nâng cao chỉ số chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử theo Bộ Chỉ số quy định tại Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
|
n
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp
nhận, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công.
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
10
|
Công tác truyền
thông, chế độ báo cáo, tổng kết
|
a
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần;
phương thức thanh toán trực tuyến phí, lệ phí; đăng ký tài khoản và các ứng dụng
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và các nhiệm vụ trọng tâm khác trong chỉ đạo,
điều hành về công tác cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều
hành phục vụ người dân, doanh nghiệp (thông qua tờ rơi, video clip, xây dựng
bộ hỏi - đáp, sổ tay, sách...)
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Thường xuyên trong
năm
|
b
|
Tổ chức Hội thi tìm hiểu về nghiệp vụ kiểm soát
TTHC
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành
|
Quý III
|
c
|
Tổng hợp và báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc
đột xuất của công tác kiểm soát TTHC đúng quy định.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Theo tháng, quý,
năm và theo yêu cầu
|
d
|
Tổng kết, đánh giá hoạt động kiểm soát TTHC năm
2023.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Quý IV
|
1. Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm giúp UBND
thành phố kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai; cho ý kiến về xét thi
đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp
báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn
thành phố trình UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố theo quy định hoặc báo
cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận,
huyện, phường xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm xây dựng văn bản triển
khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị chậm nhất sau 15 ngày kể tư
ngày ban hành Kế hoạch này. Văn bản triển khai gửi về UBND thành phố (thông qua
Văn phòng UBND thành phố) để tổng hợp, theo dõi.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này, đảm bảo thực hiện đúng nội dung, thời gian quy định; đồng thời, tổng hợp
các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời có biện pháp tháo
gỡ hoặc báo cáo, đề xuất UBND thành phố giải pháp xử lý theo đúng quy định.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2024 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC;
ngoài ra, các cơ quan đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp
khác theo quy định./.