- Triển khai hiệu quả, chất lượng
công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); bảo đảm công tác kiểm soát TTHC
trên địa bàn tỉnh hoạt động thường xuyên, nền nếp, hiệu quả; công khai, minh bạch
các thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết tại 3 cấp chính
quyền (công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị và niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) để tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC.
- Tăng cường tổ chức đối thoại
giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, nhất là các TTHC liên quan
đến các lĩnh vực: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng,
đầu tư, thuế... Thực hiện liên thông toàn bộ quy trình giải quyết TTHC lĩnh vực
đất đai và thủ tục thực hiện nghĩa vụ tài chính, thuế trên địa bàn tỉnh giữa
ngành thuế và tài nguyên, môi trường để tạo môi trường công khai, minh bạch, hướng
đến sự hài lòng cao của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
- Kiện toàn và bố trí cán bộ,
công chức đủ năng lực, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có đạo đức, tác phong tốt
làm việc chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Nâng cao ý thức, tinh thần trách
nhiệm và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công
việc, đặc biệt là giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cho tổ chức, cá nhân và
công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định
hành chính và thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá chất lượng giải quyết
TTHC, dịch vụ công trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch
vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đối với cơ quan hành chính
các cấp.
- Tuyên truyền để người dân,
doanh nghiệp tích cực tham gia tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, qua đó
thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan
nhà nước.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách
nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực
hiện kiểm soát TTHC, gắn với việc tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và tiếp nhận, giải quyết TTHC, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm
vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC và triển khai có hiệu quả cơ chế một
cửa, một cửa liên thông với công tác thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời cá
nhân, tập thể có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình thực hiện TTHC.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả công việc
|
Phân công thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát
TTHC năm 2024 của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm
2024
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
|
Tháng 12/2023
|
2
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn,
phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn
phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
Các văn bản
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đảm bảo kinh phí cho hoạt động
kiểm soát TTHC
|
Phân bổ kinh phí hoạt động kiểm
soát TTHC năm 2024
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I/2024
|
II
|
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2024 theo ngành, lĩnh vực quản lý và thẩm quyền giải quyết
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2024 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Trước 15/01/2024
|
2
|
Tổng hợp kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2024 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, lựa chọn ngành,
lĩnh vực rà soát, đánh giá năm 2024
|
Quyết định của UBND tỉnh về
việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước 31/01/2024
|
3
|
Triển khai, thực hiện rà
soát, đánh giá TTHC
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC.
|
Các sở, ban, ngành;
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ
|
Từ tháng 02/2024- 7/2024
|
4
|
Hoàn thiện báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Báo cáo kết quả rà soát TTHC
|
UBND cấp huyện
|
quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng 8/2024
|
5
|
Tổng hợp các kết quả rà soát,
đánh giá TTHC trình UBND tỉnh thông qua
|
Báo cáo tổng hợp các kết quả
rà soát, đánh giá; Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND
tỉnh, sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 9/2024
|
III
|
RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ
|
1
|
Tiếp tục rà soát, trình công bố
TTHC nội bộ đang thực hiện tại cơ quan, đơn vị trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
|
|
- Các sở, ban, ngành. - UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ- UBND ngày
25/10/2022 của UBND tỉnh
|
2
|
Rà soát, trình phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025
|
IV
|
NÂNG
CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC VÀ TRAO ĐỔI, HỌC TẬP
KINH NGHIỆM
|
1
|
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Cử cán bộ, công chức tham gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC cho cán bộ kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ làm nhiệm vụ tại
TT PVHCC, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
3
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm
hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC giữa các đơn vị trong tỉnh, với các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
Tổ chức trao đổi, học tập
kinh nghiệm về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC ở các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
V
|
BẢO
ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH TTHC THUỘC
THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA TỈNH
|
1
|
Lấy ý kiến góp ý về TTHC
trong dự thảo văn bản có quy định TTHC (trường hợp được luật giao)
|
Văn bản đóng góp ý kiến
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện đánh giá tác động
TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành
của tỉnh (trường hợp được luật giao)
|
Điền các Biểu mẫu đánh giá về
TTHC. Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tính hợp pháp) về nội
dung quy định TTHC trong dự thảo theo quy định
|
VI
|
CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CSDL QUỐC GIA VỀ TTHC
|
1
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo
quyết định công bố danh mục TTHC hoặc dự thảo quyết định công bố TTHC của
UBND tỉnh (trường hợp được luật giao)
|
Quyết định công bố danh mục
TTHC (hoặc công bố TTHC) của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
2
|
Dự thảo quyết định công bố
danh mục TTHC hoặc quyết định công bố TTHC (trường hợp được luật giao) của Chủ
tịch UBND tỉnh; Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC (hoặc TTHC)
thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền
|
Tờ trình, dự thảo quyết định
công bố
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện công khai TTHC đã
được công bố
|
Cập nhật TTHC được công bố
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
Niêm yết, công khai đầy đủ,
đúng quy định TTHC đã được công bố tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, trên Website của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
VII
|
TIẾP
NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Công khai nội dung hướng dẫn
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Niêm yết thông tin, số điện
thoại tiếp nhận, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp nhận, phân loại và chuyển
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC của các cá nhân, tổ chức
|
Văn bản chuyển phản ánh kiến
nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VIII
|
TỔ
CHỨC, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Tổ chức thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Kiểm soát chất lượng quy
trình nội bộ trong giải quyết TTHC
|
Quyết định công bố quy trình
nội bộ trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Dự thảo quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thuộc thẩm quyền giải
quyết của 3 cấp chính quyền (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC,
danh mục TTHC)
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành.
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
|
Thường xuyên
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ- CP của Chính phủ, Thông tư số
01/2018/TT- VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5
|
Tổ chức thu thập ý kiến đánh
giá trong việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân đối với các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
Biểu đánh giá của tổ chức, cá
nhân
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai thực hiện “Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC”
theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh
|
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và
lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải
quyết thành công trong mỗi năm 20% cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc
kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến
khi đạt 100%,.
- 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu
đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải
quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử;
100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị
tái sử dụng. - Tăng năng suất lao động trung bình trong giải quyết TTHC thông
qua việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT, xã hội hóa một số công việc trong quy trình
hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC đảm bảo mục tiêu của Đề án 468.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện trong giai đoạn 2023- 2025
|
IX
|
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN, DUY TRÌ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
1
|
Tổ chức thực hiện dịch vụ
công trực tuyến một phần, toàn trình.
|
Các dịch vụ công trực tuyến một
phần, toàn trình được triển khai thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng quy trình điện tử
trong giải quyết TTHC (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC)
|
Quy trình điện tử trong giải
quyết TTHC được thực hiện
|
3
|
Tích hợp, kết nối các dịch vụ
công theo yêu cầu của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
Các dịch vụ được tích hợp, kết
nối
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo yêu cầu
|
X
|
CÔNG
TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính; Công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC
|
Báo cáo cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo kế hoạch cải cách hành chính
|
2
|
Kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Báo cáo kiểm tra công tác
KSTTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo
|
3
|
Kiểm tra việc tuân thủ TTHC
và niêm yết công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC, tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản
lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng
hợp báo cáo cấp có thẩm quyền
|
UBND cấp huyện
|
|
Trong năm
|
XI
|
TRUYỀN
THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Tuyên truyền về công tác Kiểm
soát TTHC; thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Tuyên truyền cho cán bộ, công
chức về công tác Kiểm soát TTHC
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Truyền thông về công tác Kiểm
soát TTHC; thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; các hoạt động nổi bật trong
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
Các tin, bài về hoạt động kiểm
soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh,
các hình thức khác: tờ rơi, …
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và TT, Báo Nam Định, Đài PTTH tỉnh,
các cơ quan, đơn vị
|
|
Thường xuyên
|
XII
|
CHẾ
ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1
|
Báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột
xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
Báo cáo của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo quý, BC năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh
|
2
|
Tổng hợp báo cáo định kỳ,
chuyên đề, đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát
TTHC báo cáo Chính phủ, UBND tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo quý, BC năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh
|
3
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm
các tiêu chí chấm điểm trong đánh giá việc giải quyết TTHC của tổ chức, cá
nhân đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Báo cáo tổng hợp kết quả chấm
điểm đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Hàng quý, năm
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm
đánh giá, phân loại, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC
|
Báo cáo tổng hợp kết quả chấm
điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng quý, năm
|
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trên cơ sở Kế hoạch
kiểm soát TTHC của UBND tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cơ quan,
đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
2. Sở Tài chính phối hợp theo
dõi, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định
tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt
động kiểm soát TTHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm tham mưu UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai
và cho ý kiến về bình xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm việc thực hiện kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp
báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ
Trên đây là Kế hoạch Kiểm soát
TTHC năm 2024 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố Nam Định theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả tại
cơ quan, đơn vị mình./.