Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 457/2005/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 19/04/2005
Ngày có hiệu lực 15/05/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Lê Đức Thuý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 457/2005/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 457/2005/QĐ-NHNN NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG"

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy địnhh về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành:

1. Quyết định số 296/1999/QĐ-NHNN 5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về giới hạn cho vay đối với một khách hàng của tổ chức tín dụng;

2. Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN 5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng;

3. Quyết định số 381/2003/QĐ-NHNN ngày 23/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN 5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

4. Quyết định số 492/2000/QĐ-NHNN 5 ngày 28/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng), trừ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:

a. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

b. Giới hạn tín dụng đối với khách hàng.

c. Tỷ lệ về khả năng chi trả.

d. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

đ. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần.

2. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Khoản 1 điều này không bao gồm các tỷ lệ bảo đảm an toàn của các tổ chức tín dụng trực thuộc.

3. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu tổ chức tín dụng duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn các mức quy định tại Điều 4 và Điều 8 Quy định này.

Điều 2. Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;

[...]