Quyết định 4525/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
Số hiệu | 4525/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Chánh |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4525/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/5/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2418/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành chương trình kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng của tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 4227/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4953/TTr-SNN ngày 16/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, gồm những nội dung sau:
Mục tiêu tổng quát của Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 là nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế xã hội theo quy hoạch tổng thể và quy hoạch các ngành của tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt các chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước liên quan đến thủy lợi như chương trình nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo, cấp nước sạch và bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai.
Mục tiêu cụ thể của Quy hoạch thủy lợi lần này tập trung chủ yếu vào vấn đề sau:
- Rà soát đề xuất giải pháp cấp nước để phục vụ cho phát triển sản xuất bao gồm các ngành: Nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch và bảo vệ môi trường. Mục tiêu đến năm 2035, 100% diện tích cây trồng cần tưới sẽ được tưới từ hệ thống công trình thủy lợi, hệ thống tưới nước tiết kiệm và các công trình thủy lợi nhỏ, như: Đập tạm, ao, hồ nhỏ..., do người dân tự đầu tư (có sự hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật, kinh phí của nhà nước).
- Rà soát đề xuất các giải pháp chống hạn, tiêu úng, giảm lũ và chống ngập cho các vùng kết hợp bảo vệ môi trường.
- Trên nền tảng mục tiêu chung, xây dựng các công trình thủy lợi theo quy hoạch, để đảm bảo khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư phát triển ngành trong giai đoạn (2016-2020, 2021-2025) và lâu dài (định hướng đến 2035), tạo điều kiện cho các ngành khác trong quy hoạch phát triển và bảo vệ môi trường.
a) Quy hoạch công trình thủy lợi phục vụ cấp nước sản xuất nông nghiệp
- Hiện trạng diện tích được tưới chủ động từ công trình thủy lợi và tưới nước tiết kiệm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 đạt 21,4% (trong đó, từ công trình thủy lợi chiếm 9,5 %, từ hệ thống tưới nước tiết kiệm là 11,9%).
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh là 240.596 ha, trong đó, diện tích đất sản xuất chưa chủ động nguồn nước tưới là 158.000 ha, không tính diện tích cây cao su và cây điều (theo Quyết định số 4227/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tạm nhìn đến năm 2030. Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
- Mục tiêu:
+ Đến năm 2025, diện tích đất sản xuất nông nghiệp được chủ động tưới là 77.498 ha, đạt tỷ lệ 57 % so với tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cần tưới; đến năm 2035 diện tích đất sản xuất nông nghiệp được chủ động tưới đạt 100%, so với tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cần tưới, trong đó tưới trực tiếp từ hệ thống công trình thủy lợi là 105.408 ha, đạt tỷ lệ 84,7% diện tích cây trồng cần tưới. Phần diện tích nhỏ lẻ phân tán còn lại (15,3%) sẽ vận động xã hội hóa, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ như: Đập tạm, ao hồ, bể chứa, giếng đào....
Bảng 1: Tổng hợp diện tích tưới hiện trạng và quy hoạch
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4525/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/7/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế quy hoạch xây dựng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/5/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2418/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành chương trình kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng của tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 4227/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4953/TTr-SNN ngày 16/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, gồm những nội dung sau:
Mục tiêu tổng quát của Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 là nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế xã hội theo quy hoạch tổng thể và quy hoạch các ngành của tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt các chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước liên quan đến thủy lợi như chương trình nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo, cấp nước sạch và bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai.
Mục tiêu cụ thể của Quy hoạch thủy lợi lần này tập trung chủ yếu vào vấn đề sau:
- Rà soát đề xuất giải pháp cấp nước để phục vụ cho phát triển sản xuất bao gồm các ngành: Nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch và bảo vệ môi trường. Mục tiêu đến năm 2035, 100% diện tích cây trồng cần tưới sẽ được tưới từ hệ thống công trình thủy lợi, hệ thống tưới nước tiết kiệm và các công trình thủy lợi nhỏ, như: Đập tạm, ao, hồ nhỏ..., do người dân tự đầu tư (có sự hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật, kinh phí của nhà nước).
- Rà soát đề xuất các giải pháp chống hạn, tiêu úng, giảm lũ và chống ngập cho các vùng kết hợp bảo vệ môi trường.
- Trên nền tảng mục tiêu chung, xây dựng các công trình thủy lợi theo quy hoạch, để đảm bảo khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư phát triển ngành trong giai đoạn (2016-2020, 2021-2025) và lâu dài (định hướng đến 2035), tạo điều kiện cho các ngành khác trong quy hoạch phát triển và bảo vệ môi trường.
a) Quy hoạch công trình thủy lợi phục vụ cấp nước sản xuất nông nghiệp
- Hiện trạng diện tích được tưới chủ động từ công trình thủy lợi và tưới nước tiết kiệm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 đạt 21,4% (trong đó, từ công trình thủy lợi chiếm 9,5 %, từ hệ thống tưới nước tiết kiệm là 11,9%).
- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh là 240.596 ha, trong đó, diện tích đất sản xuất chưa chủ động nguồn nước tưới là 158.000 ha, không tính diện tích cây cao su và cây điều (theo Quyết định số 4227/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tạm nhìn đến năm 2030. Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
- Mục tiêu:
+ Đến năm 2025, diện tích đất sản xuất nông nghiệp được chủ động tưới là 77.498 ha, đạt tỷ lệ 57 % so với tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cần tưới; đến năm 2035 diện tích đất sản xuất nông nghiệp được chủ động tưới đạt 100%, so với tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp cần tưới, trong đó tưới trực tiếp từ hệ thống công trình thủy lợi là 105.408 ha, đạt tỷ lệ 84,7% diện tích cây trồng cần tưới. Phần diện tích nhỏ lẻ phân tán còn lại (15,3%) sẽ vận động xã hội hóa, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ như: Đập tạm, ao hồ, bể chứa, giếng đào....
Bảng 1: Tổng hợp diện tích tưới hiện trạng và quy hoạch
STT |
Đơn vị |
Hiện trạng 2015 |
Đến 2025 |
Đến 2035 |
Tỷ lệ SXNN cần tưới được chủ động tưới đến 2035 (%) |
||||||
Diện tích cần tưới 2015 |
Diện tích được tưới từ CTTL |
Diện tích cần tưới |
Diện tích được tưới từ CTTL |
Diện tích cần tưới |
Diện tích được tưới từ CTTL |
||||||
Ft |
Tỷ lệ (%) |
Ft |
Tỷ lệ (%) |
Ft |
Tỷ lệ (%) |
||||||
|
Toàn tỉnh |
189.439 |
18.257 |
9,6 |
135.865 |
77.498 |
57,0 |
124.428 |
105.408 |
84,7 |
100 |
1 |
Biên Hòa |
7.212 |
317 |
4,4 |
3.245 |
317 |
9,8 |
2.596 |
317 |
12,2 |
|
2 |
Cẩm Mỹ |
23.520 |
1.407 |
6,0 |
15.801 |
4.174 |
26,4 |
14.221 |
10.754 |
75,6 |
|
3 |
Định Quán |
25.988 |
1.191 |
4,6 |
20.193 |
12.656 |
62,7 |
20.193 |
19.116 |
94,7 |
|
4 |
Long Khánh |
10.994 |
674 |
6,1 |
6.545 |
1.894 |
28,9 |
5.236 |
2.304 |
44,0 |
|
5 |
Long Thành |
14.354 |
1.539 |
10,7 |
6.174 |
3.339 |
54,1 |
4.939 |
3.339 |
67,6 |
|
6 |
Nhơn Trạch |
14.849 |
3.005 |
20,2 |
5.664 |
3.345 |
59,1 |
4.531 |
3.345 |
73,8 |
|
7 |
Trảng Bom |
17.231 |
1.535 |
8,9 |
11.328 |
9.855 |
87,0 |
10.195 |
10.135 |
99,4 |
|
8 |
Tân Phú |
20.276 |
3.939 |
19,4 |
16.714 |
12.513 |
74,9 |
15.550 |
13.183 |
84,8 |
|
9 |
Thống Nhất |
13.154 |
838 |
6,4 |
10.845 |
6.298 |
58,1 |
8.676 |
7.248 |
83,5 |
|
10 |
Xuân Lộc |
30.642 |
2.900 |
9,5 |
28.700 |
16.515 |
57,5 |
28.700 |
28.365 |
98,8 |
|
11 |
Vĩnh Cửu |
11.219 |
912 |
8,1 |
10.656 |
6.592 |
61,9 |
9.590 |
7.302 |
76,1 |
(chi tiết danh mục công trình quy hoạch xem Bảng 2 đến 12, phụ lục đính kèm)
b) Quy hoạch tạo nguồn cấp nước sinh hoạt
Nguồn nước mặt sử dụng từ nguồn nước sông Đồng Nai, sông Đồng Môn, hồ Trị An, hồ Cầu Mới, hồ Núi Le, hồ Gia Ui, suối Đá Vàng để cung cấp cho hệ thống cấp nước các đô thị, khu dân cư nông thôn ven đô và khu công nghiệp, cụm công nghiệp với tổng công suất khai thác 1.143.000 m3/ngày cho giai đoạn năm 2020.
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt nông thôn đến năm 2025 là 373.335 m3/ngày.
Tổng lưu lượng cấp nước tăng thêm theo quy hoạch đến năm 2035 là 75.850 m3/ngày, trong đó: Giai đoạn từ 2016 - 2020 là 50.150 m3/ngày, giai đoạn từ 2021 - 2025 là 23.700 m3/ngày, giai đoạn từ 2025 - 2035 là 2000 m3/ngày.
Bảng 2: Năng lực các công trình quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn
TT |
Địa danh |
Giai đoạn 2016 - 2020 (m3) |
Giai đoạn 2021 - 2025 (m3) |
Giai đoạn 2026 - 2035 (m3) |
Tổng |
1 |
Biên Hòa |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Cẩm Mỹ |
0 |
8.700 |
0 |
8.700 |
3 |
Định Quán |
0 |
7.000 |
0 |
7.000 |
4 |
Long Khánh |
16.650 |
1.200 |
0 |
17.850 |
5 |
Long Thành |
30.000 |
0 |
0 |
30.000 |
6 |
Nhơn Trạch |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Trảng Bom |
0 |
3.000 |
0 |
3.000 |
8 |
Tân Phú |
0 |
300 |
0 |
300 |
9 |
Thống Nhất |
3.500 |
0 |
2.000 |
5.500 |
10 |
Xuân Lộc |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Vĩnh Cửu |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
50.150 |
23.700 |
2.000 |
75.850 |
c) Quy hoạch tiêu thoát nước
- Khu vực đô thị
+ Giải pháp phi công trình: Cắm mốc phạm vi hành lang sông, suối và các công trình tiêu thoát nước, kết hợp với việc ban hành quy định về phòng, chống lấn chiếm hệ thống thoát nước đô thị. Tuyên truyền thường xuyên, liên tục, để nâng cao ý thức người dân trong việc giữ gìn và bảo vệ hành lang và công trình thoát nước.
+ Giải pháp công trình:
Phân cấp quản lý đồng bộ hệ thống thoát nước, từ hố thu nước, cống ngang, cống dọc, mương đến nguồn tiếp nhận. Đầu tư xây dựng mới, cải tạo sửa chữa các kênh trục tiêu thoát nước. Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế định hình về công trình đấu nối cống từ các hộ gia đình vào hệ thống cống chung, góp phần hoàn thiện hệ thống thoát nước đô thị.
Đối với khu vực TP Biên Hòa, thường xuyên bị ngập úng khi xảy ra mưa lớn. Nguyên nhân gây ngập chủ yếu là do quá trình đô thị hóa nhanh, nước mưa không thấm được xuống đất, tập trung nhanh về các suối, rạch, trong khi hệ thống rạch thoát nước thường bị bồi lấp, hành lang thoát nước bị lấn chiếm không đủ khẩu diện tiêu thoát nước. Giải pháp chống ngập cho TP Biên Hòa là nạo vét, mở rộng các rạch, suối, cầu, cống trong nội đô; kết hợp với xây dựng các hồ điều hòa ở các vị trí phù hợp.
- Khu vực nông thôn
Tại các khu vực hay xảy ra ngập úng vào mùa mưa, do công trình tiêu hiện hữu có năng lực nhỏ hơn so với thực tế hoặc do bị hư hỏng, bồi lấp không đảm bảo năng lực hoạt động theo thiết kế. Vì vậy, phải sửa chữa nâng cấp các công trình tiêu hiện hữu để hoạt động hiệu quả hơn, đồng thời rà soát, bổ sung các công trình tiêu thoát nước phù hợp.
- Quy hoạch tiêu thoát nước: Quy hoạch 32 công trình, tổng năng lực tiêu thoát nước tăng thêm theo quy hoạch đến năm 2035 là 59.590 ha, trong đó: Giai đoạn từ 2016 - 2020 là 19.940 ha, giai đoạn từ 2021 - 2025 là 39.550 ha, giai đoạn từ 2025 - 2035 là 100 ha.
(chi tiết danh mục công trình quy hoạch xem Bảng 2 đến 12, phụ lục đính kèm)
d) Quy hoạch chỉnh trị sông
Đối với sông Đồng Nai (đoạn qua thành phố Biên Hòa), căn cứ yêu cầu mục tiêu quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, phương án quy hoạch chỉnh trị sông như sau: Giữ thế sông hiện trạng đoạn từ cù lao Rùa đến cầu Ghềnh, điều chỉnh lưu lượng vào ra hai lạch cù lao Phố và chỉnh trị lạch phải sông Đồng Nai khu vực hạ lưu cầu Ghềnh. Cụ thể:
- Trước mắt: Trong lạch trái cù lao Phố gia cố đoạn sạt lở, không dùng biện pháp công trình có điều chỉnh dòng chảy. Phá ghềnh đá hạ lưu cầu Ghềnh, tăng khả năng giao thông thủy, thực hiện cụm công trình điều chỉnh đường bờ. Thực hiện công trình phân dòng đầu cù lao Phố và gia cố bờ nhằm giữ thế sông, giữ tỷ lệ lưu lượng giữa hai nhánh cù lao Phố sau khi phá ghềnh đá hạ lưu cầu Ghềnh. Cố định các khu vực như tại ngã ba Bửu Long, cầu Đồng Nai bằng công trình bảo vệ bờ trực tiếp. Xây dựng công trình kè gia cố bờ tại các khu vực đông dân cư: phường Tân Mai, phường Tam Hiệp thượng lưu cầu Hóa An (xã Hóa An, phường Bửu Long), đuôi cù lao Phố, khu vực cầu Đồng Nai.
- Lâu dài: Việc bố trí hành lang an toàn dọc ven sông sẽ làm thành phố trở thành một trong những thành phố hiện đại trong khu vực, giao thông thủy bộ được kết hợp phục vụ cho các ngành kinh tế quốc dân, phát triển kinh tế xã hội.
Đối với các tuyến sông Đồng Nai (đoạn còn lại qua các huyện: Tân Phú, Định Quán, Long Thành, Nhơn Trạch), sông La Ngà và các sông, suối nhỏ khác, tổng số quy hoạch chỉnh trị đến năm 2035 là 14 công trình, trong đó: Giai đoạn từ 2016 - 2020 là 05 công trình, giai đoạn từ 2021 - 2025 là 04 công trình, giai đoạn từ 2025 - 2035 là 05 công trình.
(chi tiết danh mục công trình quy hoạch xem Bảng 2 đến 13, phụ lục đính kèm)
3. Kinh phí và phân kỳ thực hiện quy hoạch
Quy hoạch thủy lợi giai đoạn từ 2016-2035 đáp ứng nhu cầu tưới tăng thêm cho 87.151 ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp, tiêu 59.590 ha và công suất cấp nước là 75.850 m3/ngày. Tổng nguồn vốn đầu tư khoảng 15.152.322 triệu đồng, trong đó nguồn vốn: Trung ương là 2.934.284 triệu đồng, tỉnh là 7.166.478 triệu đồng, huyện là 2.436.425 triệu đồng, xã hội hóa là 3.453.120 triệu đồng. Tổng diện tích sử dụng đất cho các công trình thủy lợi là 4.536,07 ha, cụ thể:
- Giai đoạn năm 2016 - 2020, dự kiến tổng kinh phí thực hiện khoảng 4.289.774 triệu đồng, diện tích tưới tăng thêm là 17.266 ha, 19.940 ha tiêu, công suất cấp nước là 50.150 m3/ngày.
- Giai đoạn năm 2021 - 2025, dự kiến tổng kinh phí thực hiện khoảng 5.735.350 triệu đồng, diện tích tưới là 41.975 ha, 39.550 ha tiêu, công suất cấp nước là 23.700 m3/ngày.
- Giai đoạn 2026 - 2035, dự kiến tổng kinh phí thực hiện khoảng 5.127.198 triệu đồng, diện tích tưới tăng thêm là 37.430 ha tưới, 100 ha tiêu, công suất cấp nước là 2000 m3/ngày.
Bảng 3: Phân kỳ vốn đầu tư quy hoạch đến năm 2025 định hướng đến năm 2035
Giai đoạn |
Nhiệm vụ |
Kinh phí (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
|
|||||
Tưới (ha) |
Tiêu (ha) |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||
TỔNG |
87.151 |
59.590 |
75.850 |
15.152.322 |
2.934.284 |
7.166.478 |
2.436.425 |
3.453.120 |
|
GĐ 2016-2020 |
17.266 |
19.940 |
50.150 |
4.289.774 |
1.059.429 |
2.568.826 |
545.655 |
115.864 |
|
GĐ 2021-2025 |
41.975 |
39.550 |
23.700 |
5.735.350 |
1.300.280 |
3.040.332 |
713.617 |
1.310.990 |
|
GĐ 2016-2035 |
27.910 |
100 |
2.000 |
5.127.198 |
574.574 |
1.557.320 |
1.177.153 |
2.026.266 |
|
(chi tiết phân kỳ kinh phí thực hiện quy hoạch xem Bảng 1, phụ lục đính kèm)
a) Giải pháp về cơ chế chính sách
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cụ thể hóa triển khai thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư để thúc để xây dựng hệ thống thủy lợi, gắn với xây dựng nông thôn mới.
Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ ca máy, vật liệu để người dân đào ao, xây bể chứa nước ở các vùng không thể xây dựng công trình thủy lợi. Tiếp tục triển khai chính sách về cho vay vốn ưu đãi cho hộ gia đình, trang trại, doanh nghiệp để áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; khuyến khích phát triển mạng lưới cung ứng thiết bị vật tư, gắn với khuyến nông.
b) Giải pháp quản lý khai thác công trình thủy lợi
Tiếp tục đổi mới quản lý khai thác công trình thủy lợi: Triển khai thực hiện Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích..., điều chỉnh rà soát hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật; hoàn thiện cơ sở pháp lý để thúc đẩy, nhân rộng các hoạt động khai thác tổng hợp, các dịch vụ có thu, nhằm tăng nguồn thu, nâng cao tính tự chủ, bền vững về tài chính, tạo động lực để thu hút nguồn nhân lực; kiện toàn tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi, làm rõ trách nhiệm quản lý nhà nước, quản lý khai thác các hệ thống công trình thủy lợi.
Triển khai tái cơ cấu lĩnh vực thủy lợi sau khi được UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung tái có cấu ngành thủy lợi cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Củng cố, phát triển thủy lợi nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới: Nâng cấp cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng, đáp ứng các phương thức canh tác tốt để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng linh hoạt yêu cầu của thị trường, nâng cao thu nhập của nông dân.
- Củng cố, đổi mới, phát triển bền vững tổ chức thủy nông cơ sở: Tiếp tục củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động cho các tổ chức chức hợp tác dùng nước (Hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước, tổ thủy nông ...); xây dựng cơ chế quản lý các chương trình, dự án (thủy lợi nội đồng...) gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao chất lượng, áp dụng phương thức quản lý hiện đại để nâng cao hiệu quả hệ thống công trình thủy lợi, chống xuống cấp, bền vững về kỹ thuật và tài chính, từng bước hiện đại hóa. Thực hiện phân cấp mạnh mẽ việc đầu tư, quản lý và khai thác các công trình thủy lợi.
- Phát triển một nền nông nghiệp chủ động tưới, tiêu theo hướng hiện đại: Đẩy mạnh trên diện rộng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng cạn chủ lực: Cà phê, hồ tiêu, cây điều, cây mía, cây ăn quả, rau, bắp,...
- Nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, bão, lũ, lụt, an toàn hồ đập. Chủ động phòng chống, né tránh hoặc thích nghi để giảm thiểu tổn thất, bảo vệ an toàn cho dân cư, đảm bảo ổn định và phát triển sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Phát huy nội lực và nâng cao vai trò chủ thể của người dân trên cơ sở đẩy mạnh xã hội hóa, huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế trong đầu tư, xây dựng và quản lý khai thác các công trình thủy lợi.
c) Giải pháp về khoa học công nghệ
Đẩy mạnh áp dụng các công nghệ tiên tiến, như: Công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới, nâng cao năng lực dự báo trong phòng, chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng, chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống thủy lợi nội đồng: Ứng dụng hệ thống thủy lợi tiên tiến, tiết kiệm nước đáp ứng yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy hoạch tái cơ cấu của từng hệ thống.
d) Giải pháp về vốn
Kinh phí để kiên cố hóa kênh mương thực hiện theo Quyết định 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương. Theo đó kinh phí kiên cố các kênh cấp III và nội đồng do nhân dân góp công lao động, ngân sách địa phương hỗ trợ một phần kinh phí bằng vật liệu xây dựng.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách xã hội hóa, được quy định:
- Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 18/8/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định về kinh phí hỗ trợ các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, trong đó mức hỗ trợ nông dân tham gia mô hình là 30% vật tư thiết yếu, thực hiện trên diện tích tối đa không quá 1ha/hộ.
- Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014, Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Hỗ trợ kinh phí tu sửa, nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi nội đồng:
+ Đối với xã đồng bằng: Hỗ trợ 60% kinh phí xây lắp.
+ Đối với xã miền núi: Hỗ trợ 70% kinh phí xây lắp.
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định về Cơ chế chính sách khuyến khích phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nhỏ nội đồng và tưới tiết kiệm nước, Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất UBND tỉnh cụ thể các biện pháp, giải pháp thực hiện hiệu quả.
Điều 2: Tổ chức thực hiện quy hoạch.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT.
Tổ chức công bố công khai quy hoạch đến các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ quan, đơn vị và người dân biết và triển khai, thực hiện quy hoạch này theo quy định. Phối hợp với các Sở ngành, địa phương trong tỉnh xây dựng Kế hoạch đầu tư dự án theo thứ tự ưu tiên triển khai thực hiện, đề xuất các chính sách, giải pháp phát triển thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp các cơ quan chức năng, UBND các huyện trong công tác quản lý quy hoạch và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện quy hoạch, kịp thời đề xuất UBND tỉnh Đồng Nai rà soát quy hoạch phát triển thủy lợi hàng năm, 5 năm.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra, tăng cường quản lý Nhà nước về lĩnh vực thủy lợi, kịp thời sơ kết, tổng kết đánh giá thực trạng và đề xuất, cập nhật bổ sung điều chỉnh quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
Tổ chức thẩm định, bố trí danh mục đầu tư công các dự án công trình thủy lợi đã có quy hoạch, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp thủ tục đầu tư xây dựng công trình thủy lợi theo hình thức tham gia xã hội hóa, đảm bảo hoàn thành mục tiêu quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét mức hỗ trợ đầu tư cho các công trình thủy lợi trên địa bàn, ưu tiên bố trí vốn cho các công trình đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc quản lý đầu tư, khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất một cách hiệu quả và bền vững; cập nhật, bổ sung quy hoạch sử dụng đất cho các công trình thủy lợi đã được quy hoạch để triển khai thực hiện.
4. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm, 5 năm, lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn theo định hướng chung của Quy hoạch tỉnh.
Tăng cường quản lý Nhà nước về đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch hàng năm, 5 năm, kịp thời sơ kết, tổng kết để bổ sung điều chỉnh cho phù hợp.
5. Các Sở, ngành, đơn vị, các tổ chức đoàn thể liên quan.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện các công việc liên quan đến quy hoạch xây dựng thủy lợi thuộc trách nhiệm của đơn vị mình, đồng thời phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT để xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT .
Tuyên truyền, phổ biến, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên phối hợp để tổ chức thực hiện Quy hoạch được duyệt; tăng cường công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp xây dựng các công trình thủy lợi theo Quy hoạch thủy lợi tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, để bảo đảm nguồn nước phục vụ phát triển các ngành kinh tế, xã hội tỉnh Đồng Nai.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
THỦY LỢI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 4525/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Bảng 1: Bảng tổng hợp phân kỳ đầu tư đến năm 2020, 2025, 2035
TT |
Tên công trình |
Nhiệm vụ |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước |
|
||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||
|
TỔNG |
87.151 |
59.590 |
75.850 |
15.152.322 |
2.934.284 |
7.166.478 |
2.436.425 |
3.453.120 |
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
17.266 |
19.940 |
50.150 |
4.289.774 |
1.059.429 |
2.568.826 |
545.655 |
115.864 |
|
|
I |
Biên Hòa |
0 |
4.100 |
0 |
591.000 |
399.000 |
192.000 |
0 |
0 |
|
|
II |
Cẩm Mỹ |
1.167 |
0 |
0 |
153.183 |
0 |
96.483 |
56.700 |
0 |
|
|
III |
Định Quán |
3.775 |
500 |
0 |
615.851 |
126.000 |
473.351 |
16.500 |
0 |
|
|
IV |
Long Khánh |
1.000 |
2.000 |
16.650 |
715.944 |
0 |
547.944 |
168.000 |
0 |
|
|
V |
Long Thành |
500 |
3.900 |
30.000 |
221.425 |
0 |
69.700 |
45.000 |
106.725 |
|
|
VI |
Nhơn Trạch |
0 |
0 |
0 |
15.000 |
0 |
15.000 |
0 |
0 |
|
|
VII |
Trảng Bom |
2.500 |
130 |
0 |
166.364 |
134.429 |
30.000 |
1.935 |
0 |
|
|
VIII |
Tân Phú |
1.504 |
1.780 |
0 |
358.467 |
0 |
326.116 |
32.351 |
0 |
|
|
IX |
Thống Nhất |
620 |
530 |
3.500 |
173.969 |
0 |
154.331 |
10.500 |
9.138 |
|
|
X |
Xuân Lộc |
4.725 |
0 |
0 |
985.300 |
400.000 |
495.300 |
90.000 |
0 |
|
|
XI |
Vĩnh Cửu |
1.475 |
7.000 |
0 |
293.271 |
0 |
168.602 |
124.669 |
0 |
|
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
41.975 |
39.550 |
23.700 |
5.735.350 |
1.300.280 |
3.040.332 |
713.617 |
1.310.990 |
|
|
I |
Biên Hòa |
0 |
2.500 |
0 |
392.389 |
242.889 |
128.000 |
21.500 |
0 |
|
|
II |
Cẩm Mỹ |
1.600 |
0 |
8.700 |
123.899 |
0 |
48.595 |
37.652 |
37.652 |
|
|
III |
Định Quán |
7.690 |
1.200 |
7.000 |
607.580 |
0 |
357.115 |
77.044 |
173.421 |
|
|
IV |
Long Khánh |
220 |
1.500 |
1.200 |
55.251 |
0 |
14.126 |
27.000 |
14.126 |
|
|
V |
Long Thành |
1.300 |
700 |
0 |
323.718 |
0 |
218.382 |
18.600 |
86.735 |
|
|
VI |
Nhơn Trạch |
340 |
0 |
0 |
59.264 |
0 |
0 |
33.132 |
26.132 |
|
|
VII |
Trảng Bom |
5.820 |
0 |
3.000 |
666.526 |
146.817 |
340.415 |
50.297 |
128.997 |
|
|
VIII |
Tân Phú |
7.070 |
6.450 |
300 |
1.064.226 |
0 |
606.582 |
177.075 |
280.569 |
|
|
IX |
Thống Nhất |
4.840 |
200 |
3.500 |
476.284 |
0 |
217.922 |
60.233 |
148.128 |
|
|
X |
Xuân Lộc |
8.890 |
0 |
0 |
1.224.376 |
400.574 |
946.909 |
211.083 |
345.678 |
|
|
XI |
Vĩnh Cửu |
4.205 |
27.000 |
0 |
741.837 |
510.000 |
162.286 |
0 |
69.551 |
|
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
27.910 |
100 |
2.000 |
5.127.198 |
574.574 |
1.557.320 |
1.177.153 |
2.026.266 |
|
|
I |
Biên Hòa |
0 |
0 |
0 |
931.649 |
174.000 |
195.000 |
0 |
562.649 |
|
|
II |
Cẩm Mỹ |
6.580 |
0 |
0 |
613.297 |
0 |
221.510 |
148.427 |
219.195 |
|
|
III |
Định Quán |
6.460 |
100 |
0 |
1.282.376 |
0 |
193.901 |
503.687 |
584.788 |
|
|
IV |
Long Khánh |
410 |
0 |
0 |
66.397 |
0 |
0 |
33.198 |
33.198 |
|
|
V |
Long Thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
VI |
Nhơn Trạch |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
VII |
Trảng Bom |
280 |
0 |
0 |
26.345 |
0 |
0 |
13.172 |
13.172 |
|
|
VIII |
Tân Phú |
670 |
0 |
0 |
218.399 |
0 |
0 |
109.200 |
109.200 |
|
|
IX |
Thống Nhất |
950 |
0 |
2.000 |
183.431 |
0 |
0 |
91.715 |
91.715 |
|
|
X |
Xuân Lộc |
11.850 |
0 |
0 |
1.671.965 |
400.574 |
946.909 |
211.083 |
345.678 |
|
|
XI |
Vĩnh Cửu |
710 |
0 |
0 |
133.339 |
0 |
0 |
66.669 |
66.669 |
|
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106 đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới (ha) |
Tiêu (ha) |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
|
6.600 |
0 |
88 |
1.915.038 |
815.889 |
515.000 |
21.500 |
562.649 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
0 |
4.100 |
0 |
39 |
591.000 |
399.000 |
192.000 |
0 |
0 |
|
|
1 |
Nạo vét suối Săn Máu |
P Trảng Dài, Tân Phong, Tân Tiến, Thống Nhất, Tân Mai |
|
4.100 |
|
21,0 |
42.000 |
|
42.000 |
|
|
Tổng mức 509 tỉ, khối lượng còn lại 42 tỉ |
|
2 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai (từ Đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát) |
P. Quyết Thắng |
|
|
|
10,2 |
399.000 |
399.000 |
|
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
3 |
Nạo vét suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa đến cầu Xóm Mai, đã có CTĐT gđ 1) |
P. Tân Hòa |
|
|
|
7,7 |
150.000 |
|
150.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
0 |
2.500 |
0 |
11 |
392.389 |
242.889 |
128.000 |
21.500 |
0 |
|
|
1 |
Nạo vét rạch Cầu Hang |
P. Bửu Hòa |
|
1.000 |
|
0,4 |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
Quy hoạch |
|
2 |
Nạo vét Rạch Cụt |
Xã Hóa An |
|
300 |
|
0,2 |
3.500 |
|
|
3.500 |
|
Quy hoạch |
|
3 |
Nạo vét rạch Lung |
P. Bửu Long |
|
500 |
|
0,2 |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
Quy hoạch |
|
4 |
Nạo vét rạch Sỏi |
Xã Tân Hạnh -Hóa An |
|
400 |
|
0,2 |
4.000 |
|
|
4.000 |
|
Quy hoạch |
|
5 |
Nạo vét rạch Thầy Kiềng |
Xã Hóa An |
|
300 |
|
0,2 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
Quy hoạch |
|
6 |
Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn Tân Mai, Tam Hiệp, An Bình |
P. Tân Mai, Tam Hiệp, An Bình |
|
|
|
3,3 |
128.000 |
|
128.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
7 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh) phía Cù Lao Phố |
Cù Lao Phố Xã Hiệp Hòa |
|
|
|
6,2 |
242.889 |
242.889 |
|
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
8 |
Nạo vét suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai, đã có CTĐT (gđ 2) |
P. Tân Hòa, Hố Nai |
|
|
|
7,7 |
150.000 |
|
150.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
0 |
0 |
0 |
38 |
931.649 |
174.000 |
195.000 |
0 |
562.649 |
|
|
1 |
Chỉnh trị sông Đồng Nai đoạn qua Tp. Biên Hòa (giữ thế sông hiện trạng đoạn từ cù lao Rùa đến cầu Ghềnh và chỉnh trị lệch phải sông ĐN hạ lưu cầu Ghềnh) |
Cù Lao Phố Xã Hiệp Hòa |
|
|
|
28,9 |
562.649 |
|
|
|
562.649 |
Quy hoạch |
|
2 |
Gia cố bờ phải đoạn từ cù lao Rùa (rạch Ô.Tiếp) đến cầu Hóa An |
Xã Hóa An |
|
|
|
4,5 |
174.000 |
174.000 |
|
|
|
Quy hoạch |
|
Xã Tân Hạnh |
|
|
|
0,8 |
33.000 |
|
33.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
||
4 |
Gia cố bờ phải và bờ trái đoạn từ trước và sau cầu Đồng Nai |
P. Tân Vạn, Long Bình |
|
|
|
2,0 |
78.000 |
|
78.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
5 |
Gia cố bờ trái theo sông Đồng Nai giáp P. Thống Nhất đến P. Tân Mai |
P. Tân Mai |
|
|
|
2,2 |
84.000 |
|
84.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
9.347 |
0 |
8.700 |
244,18 |
890.380 |
0 |
366.588 |
242.779 |
256.848 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
1.167 |
0 |
0 |
22,37 |
153.183 |
0 |
96.483 |
56.700 |
0 |
|
|
1 |
Hồ Thoại Hương |
Xã Xuân Đông |
110 |
|
|
20,82 |
52.380 |
|
52.380 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
2 |
Trạm bơm nước hồ Sông Ray |
Xã Lâm San |
550 |
|
|
0,20 |
14.850 |
|
14.850 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
3 |
Kiên cố hóa kênh mương đập Cù Nhí 1 và 2 |
Xã Sông Ray |
327 |
|
|
0,50 |
48.000 |
|
|
48.000 |
|
Thực hiện dự án |
|
4 |
Sửa chữa, nạo vét lòng hồ Suối Vọng |
Xã Xuân Bảo |
|
|
|
0,70 |
29.253 |
|
29.253 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
5 |
Trạm bơm Sông Ray (lấy nước từ suối Thề) |
Xã Sông Ray |
180 |
|
|
0,15 |
8.700 |
|
|
8.700 |
|
Chuẩn bị dự án |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
1.600 |
0 |
8.700 |
39,45 |
123.899 |
0 |
48.595 |
37.652 |
37.652 |
|
|
1 |
Trạm bơm nước Hồ Sông Ray 2 |
Xã Lâm San |
1.200 |
|
|
0,22 |
48.595 |
|
48.595 |
|
|
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ Cầu Bưng A |
Xã Xuân Đường |
400 |
|
8700 |
39,23 |
75.304 |
|
|
37.652 |
37.652 |
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
6.580 |
0 |
0 |
182,37 |
613.297 |
0 |
221.510 |
148.427 |
219.195 |
|
|
2 |
Đập La Hoa |
Xã Xuân Đông |
120 |
|
|
10,99 |
17.668 |
|
|
8.834 |
8.834 |
Quy hoạch |
|
3 |
Đập Suối Lức |
Xã Xuân Tây |
600 |
|
|
8,45 |
47.947 |
|
33.563 |
|
14.384 |
Quy hoạch |
|
4 |
Đập Suối Râm 1 |
Xã Xuân Quế |
260 |
|
|
2,36 |
19.806 |
|
|
9.903 |
9.903 |
Quy hoạch |
|
5 |
Đập Suối Râm 2 |
Xã Xuân Quế |
230 |
|
|
11,32 |
23.917 |
|
|
11.958 |
11.958 |
Quy hoạch |
|
6 |
Đập Suối Sách |
Xã Xuân Tây |
150 |
|
|
0,62 |
11.115 |
|
|
5.557 |
5.557 |
Quy hoạch |
|
7 |
Đập Suối Su |
Xã Xuân Tây |
130 |
|
|
6,36 |
14.516 |
|
|
7.258 |
7.258 |
Quy hoạch |
|
8 |
Hồ Suối Cầu Tư |
Xã Bảo Bình |
380 |
|
|
10,92 |
63.049 |
|
|
31.524 |
31.524 |
Quy hoạch |
|
9 |
Hồ Suối Cùng |
Xã Sông Nhạn |
160 |
|
|
11,00 |
20.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
Quy hoạch |
|
10 |
Hồ Suối Đục |
Xã Sông Nhạn |
220 |
|
|
22,29 |
63.688 |
|
|
31.844 |
31.844 |
Quy hoạch |
|
11 |
Hồ Suối Nhác |
Xã Xuân Tây |
950 |
|
|
40,79 |
137.588 |
|
96.312 |
|
28.894 |
Quy hoạch |
|
12 |
Trạm bơm Bảo Bình |
Xã Bảo Bình |
1.800 |
|
|
0,34 |
65.394 |
|
45.776 |
|
13.733 |
Quy hoạch |
|
13 |
Trạm bơm Xuân Tây |
Xã Xuân Tây |
1.200 |
|
|
0,58 |
65.514 |
|
45.860 |
|
13.758 |
Quy hoạch |
|
14 |
Đập Suối Sáp |
Xã Xuân Đông |
380 |
|
|
56,34 |
63.096 |
|
|
31.548 |
31.548 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
17.925 |
1.800 |
7.000 |
749,40 |
2.505.807 |
126.000 |
1.024.367 |
597.231 |
758.209 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
3.775 |
500 |
0 |
44,10 |
615.851 |
126.000 |
473.351 |
16.500 |
0 |
|
|
1 |
Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán |
Xã Gia Canh |
1.300 |
|
|
|
236.000 |
126.000 |
110.000 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
2 |
Hồ Cà Ròn |
Xã Gia Canh |
650 |
|
|
40,00 |
216.842 |
|
216.842 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
3 |
Trạm bơm ấp 1 xã Thanh Sơn |
Xã Thanh Sơn |
|
|
|
0,50 |
14.000 |
|
14.000 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
4 |
Trạm bơm ấp 7 xã Phú Tân |
Xã Phú Tân |
1.750 |
|
|
1,20 |
94.298 |
|
94.298 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
5 |
Tiêu thoát nước cánh đồng Bàu Kiên |
Xã Thanh Sơn |
|
500 |
|
2,00 |
38.211 |
|
38.211 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
6 |
Mở rộng hệ thống tưới trạm bơm Ngọc Định Kênh N7 |
Xã Ngọc Định |
15 |
|
|
0,20 |
1.500 |
|
|
1.500 |
|
Chuẩn bị dự án |
|
7 |
Nâng cấp trạm bơm Ba Giọt phục vụ cho việc mở rộng khu tưới Suối Son |
Xã Phú Vinh |
60 |
|
|
0,20 |
15.000 |
|
|
15.000 |
|
Thực hiện dự án |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
7.690 |
1.200 |
7.000 |
132,80 |
607.580 |
0 |
357.115 |
77.044 |
173.421 |
|
|
1 |
Hệ thống trạm bơm suối Lăng Cô. Bao gồm các công trình: trạm bơm Lăng Cô 1, trạm bơm Lăng Cô 2 |
Xã Ngọc Định |
1250 |
|
|
0,30 |
73.494 |
|
51.446 |
|
22.048 |
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ Phú Cường |
Xã Phú Cường |
350 |
|
|
44,04 |
63.282 |
|
|
31.641 |
31.641 |
Quy hoạch |
|
3 |
Hồ Thanh Sơn |
Xã Thanh Sơn |
650 |
|
|
86,50 |
118.402 |
|
82.881 |
|
35.521 |
Quy hoạch |
|
4 |
Trạm bơm Bàu Chiêm |
Xã Phú Xuân |
900 |
|
|
0,16 |
49.892 |
|
34.924 |
|
14.968 |
Quy hoạch |
|
5 |
Trạm bơm Phú Ngọc |
Xã Phú Ngọc |
570 |
|
|
0,09 |
32.726 |
|
22.908 |
|
9.818 |
Quy hoạch |
|
6 |
Trạm bơm Phú Tân 2 |
Xã Phú Tân |
2.000 |
|
|
0,35 |
109.540 |
|
76.678 |
|
32.862 |
Quy hoạch |
|
7 |
Trạm bơm Suối Đôi |
Xã Phú Cường |
250 |
|
|
0,05 |
17.936 |
|
|
8.968 |
8.968 |
Quy hoạch |
|
8 |
Trạm bơm Tà Rua |
Xã Suối Nho |
950 |
|
|
0,13 |
52.392 |
|
53.392 |
|
|
Quy hoạch |
|
9 |
Trạm bơm Túc Trưng |
Xã Túc Trưng |
350 |
|
|
0,17 |
20.934 |
|
|
10.467 |
10.467 |
Quy hoạch |
|
10 |
Trạm bơm 107 Định Quán |
Xã Ngọc Định |
420 |
|
7000 |
0,10 |
23.763 |
|
16.634 |
|
7.129 |
Quy hoạch |
|
11 |
Nạo vét suối DarLou |
Xã Phú Hòa |
|
400 |
|
0,0 |
6.716 |
|
|
6.716 |
|
Quy hoạch |
|
12 |
Nạo vét suối DaRon |
Xã Suối Nho |
|
800 |
|
0,80 |
38.504 |
|
19.252 |
19.252 |
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
6.460 |
100 |
0 |
572,51 |
1.282.376 |
0 |
193.901 |
503.687 |
584.788 |
|
|
1 |
Đập ấp 3 Gia Canh |
Xã Gia Canh |
100 |
|
|
2,24 |
9.128 |
|
|
4.564 |
4.564 |
Quy hoạch |
|
2 |
Đập ấp 3 Suối Nho |
Xã Suối Nho |
100 |
|
|
1,70 |
8.863 |
|
|
4.432 |
4.432 |
Quy hoạch |
|
3 |
Đập ấp 4 Gia Canh |
Xã Gia Canh |
120 |
|
|
23,40 |
24.478 |
|
|
1.239 |
12.239 |
Quy hoạch |
|
4 |
Đập ấp 5 Gia Canh |
Xã Gia Canh |
370 |
|
|
7,00 |
14.000 |
|
|
7.000 |
7.000 |
Quy hoạch |
|
5 |
Đập ấp 7 Phú Tân |
Xã Phú Tân |
120 |
|
|
5,26 |
13.109 |
|
|
6.555 |
6.555 |
Quy hoạch |
|
6 |
Đập Đa Hoa 2 |
Xã Suối Nho |
100 |
|
|
2,42 |
10.818 |
|
|
5.409 |
5.409 |
Quy hoạch |
|
7 |
Đập Đa Hoa 3 |
Xã Suối Nho |
150 |
|
|
1,69 |
12.638 |
|
|
6.319 |
6.319 |
Quy hoạch |
|
8 |
Đập Suối Dui |
Xã Túc Trưng |
150 |
|
|
2,65 |
12.702 |
|
|
6.351 |
6.351 |
Quy hoạch |
|
9 |
Đập Tàu Kem |
Xã Phú Túc |
150 |
|
|
1,31 |
11.808 |
|
|
5.904 |
5.904 |
Quy hoạch |
|
10 |
Hệ thống công trình thủy lợi hồ Cần Đu, phục vụ tưới cho xã Phú Túc và xã Suối Nho. Gồm các công trình: hồ Cần Đu và trạm bơm Cần Đu |
Xã Phú Túc, xã Suối Nho |
1.130 |
|
|
69,66 |
116.238 |
|
81.367 |
|
34.871 |
Quy hoạch |
|
11 |
Hồ ấp 5 Đồng Xoài |
Xã Phú Cường |
90 |
|
|
5,97 |
44.862 |
|
|
22.431 |
22.431 |
Quy hoạch |
|
12 |
Hồ ấp 5 La Ngà |
Xã La Ngà |
200 |
|
|
15,57 |
63.301 |
|
|
31.651 |
31.651 |
Quy hoạch |
|
13 |
Hồ ấp Mít Nài |
Xã La Ngà |
50 |
|
|
13,62 |
44.956 |
|
|
22.478 |
22.478 |
Quy hoạch |
|
14 |
Hồ Ba Tầng 2 |
Xã Phú Vinh |
130 |
|
|
7,76 |
56.720 |
|
|
28.360 |
28.360 |
Quy hoạch |
|
15 |
Hồ Đồng Xoài |
Xã Phú Cường |
280 |
|
|
46,09 |
120.607 |
|
|
60.304 |
60.304 |
Quy hoạch |
|
16 |
Hồ Phú Hiệp |
Xã Ngọc Định |
150 |
|
|
7,73 |
41.206 |
|
|
20.603 |
20.603 |
Quy hoạch |
|
17 |
Hồ Phú Ngọc 2 |
Xã Phú Ngọc |
350 |
|
|
37,50 |
69.338 |
|
|
34.669 |
34.669 |
Quy hoạch |
|
18 |
Hồ Phú Ngọc 3 |
Xã Phú Ngọc |
320 |
|
|
16,90 |
67.015 |
|
|
33.508 |
33.508 |
Quy hoạch |
|
19 |
Hồ Phú Ngọc 4 |
Xã Phú Ngọc |
260 |
|
|
10,85 |
44.293 |
|
|
22.146 |
22.146 |
Quy hoạch |
|
20 |
Hồ Suối Dui |
Xã Túc Trưng |
550 |
|
|
110,03 |
160.763 |
|
112.534 |
|
48.229 |
Quy hoạch |
|
21 |
Hồ Suối Đôi |
Xã Túc Trưng |
220 |
|
|
38,66 |
47.481 |
|
|
23.741 |
23.741 |
Quy hoạch |
|
22 |
Hồ Suối Lu |
Xã Ngọc Phú |
350 |
|
|
53,64 |
82.310 |
|
|
41.155 |
41.155 |
Quy hoạch |
|
23 |
Hồ Suối Rắc |
Xã Túc Trưng |
250 |
|
|
8,65 |
43.834 |
|
|
21.917 |
21.917 |
Quy hoạch |
|
24 |
Hồ Trà My |
Xã Phú Ngọc |
350 |
|
|
44,69 |
76.152 |
|
|
38.076 |
38.076 |
Quy hoạch |
|
25 |
Kênh tiêu Phú Tân |
Xã Phú Tân |
|
100 |
|
|
2.000 |
|
|
2.000 |
|
Quy hoạch |
|
26 |
Trạm bơm Hòa Đồng |
Xã Phú Vinh |
350 |
|
|
0,07 |
21.582 |
|
|
10.791 |
10.791 |
Quy hoạch |
|
27 |
Hồ Suối Cô |
Xã Phú Cường |
70 |
|
|
37,46 |
62.176 |
|
|
31.088 |
31.088 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
1.630 |
3.500 |
17.850 |
98,12 |
837.592 |
0 |
562.069 |
228.198 |
47.324 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
1.000 |
2.000 |
16.650 |
76,00 |
715.944 |
0 |
547.944 |
168.000 |
0 |
|
|
1 |
Hồ chứa nước Cầu Dầu |
Xã Hàng Gòn |
450 |
|
5.500 |
40,00 |
297.872 |
|
297.872 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước suối Tre |
Xã Suối Tre |
550 |
|
11.150 |
14,00 |
183.529 |
|
183.529 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
3 |
Dự án chống ngập khu vực suối Cải |
Xã Bảo Vinh |
|
1.000 |
|
15,00 |
168.000 |
|
|
168.000 |
|
Chuẩn bị dự án |
|
4 |
Dự án tiêu thoát lũ xã Bình Lộc |
Xã Bình Lộc |
|
400 |
|
3,00 |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
5 |
Thoát lũ xã Xuân Lập |
Xã Xuân Lập |
|
600 |
|
4,00 |
36.543 |
|
36.543 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
220 |
1.500 |
1.200 |
8,91 |
55.251 |
0 |
14.126 |
27.000 |
14.126 |
|
|
1 |
Hồ Bàu Môn |
Xã Hàng Gòn, xã Xuân Lập |
220 |
|
1200 |
8,21 |
28.251 |
|
14.126 |
|
14.126 |
Quy hoạch |
|
2 |
Nạo vét suối Gia Liêu |
Xã Xuân Tân, xã Bàu Trâm |
|
1.000 |
|
0,40 |
14.000 |
|
|
14.000 |
|
Quy hoạch |
|
3 |
Nạo vét suối Rết |
Xã Bảo Quang, xã Bàu Trâm |
|
500 |
|
0,20 |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
Quy hoạch |
|
4 |
Bê tông hóa kênh mương Ruộng Lớn |
Xã Bảo Vinh |
|
|
|
0,10 |
6.000 |
|
|
6.000 |
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
410 |
0 |
0 |
13,22 |
66.397 |
0 |
0 |
33.198 |
33.198 |
|
|
1 |
Đập Suối Đá Bàn |
Xã Xuân Lập |
120 |
|
|
0,93 |
10.779 |
|
|
5.390 |
5.390 |
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ Gia Dách |
Xã Xuân Lập |
170 |
|
|
11,99 |
46.710 |
|
|
23.355 |
23.355 |
Quy hoạch |
|
3 |
Đập Bàu Môn |
Xã Hàng Gòn |
120 |
|
|
0,29 |
8.908 |
|
|
4.454 |
4.454 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
1.800 |
4.600 |
30.000 |
372,74 |
545.143 |
0 |
288.082 |
63.600 |
193.461 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
500 |
3.900 |
30.000 |
90,75 |
221.425 |
0 |
69.700 |
45.000 |
106.725 |
|
|
1 |
Hồ Bình Sơn |
Xã Bình Sơn |
500 |
|
30000 |
59,65 |
106.725 |
|
|
|
106.725 |
Chuẩn bị dự án |
|
2 |
Hồ chứa nước chống lũ Lộc An |
Xã Lộc An |
|
|
|
30,00 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
Tổng mức 180 tỉ, còn lại 10 tỉ |
|
3 |
Nâng cấp, sửa chữa đập Long An |
Xã Long An |
|
|
|
0,30 |
20.000 |
|
20.000 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
4 |
Xây dựng đường và cầu qua đập tràn tuyến V, hồ Cầu Mới |
Xã Cẩm Đường |
|
|
|
|
39.700 |
|
39.700 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
5 |
Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ |
TT Long Thành |
|
3.900 |
|
0,80 |
45.000 |
|
|
45.000 |
|
Chuẩn bị dự án |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
1.300 |
700 |
0 |
281,99 |
323.718 |
0 |
218.382 |
18.600 |
86.735 |
|
|
1 |
Hệ thống kênh tưới hồ Cầu Mới |
Xã Cẩm Đường |
|
|
|
0,90 |
16.000 |
|
16.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
2 |
Hệ thống thủy lợi phục vụ tưới 2 xã Tân Hiệp, Phước Bình. Bao gồm các công trình: hồ Đá Vàng, trạm bơm hồ Đá Vàng |
Xã Tân Hiệp, xã Phước Bình |
1.300 |
|
|
280,49 |
289.118 |
|
202.382 |
|
86.735 |
Quy hoạch |
|
3 |
Nạo vét suối Bàu Tre - Sa Cá |
Xã Bình An |
|
400 |
|
0,30 |
11.000 |
|
|
11.000 |
|
Quy hoạch |
|
4 |
Nạo vét suối Sa Cá - sông Nhạn |
Xã Bình An |
|
300 |
|
0,20 |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
Quy hoạch |
|
5 |
Sửa chữa, nâng cấp kênh đập Bàu Tre |
Xã Bàu Tre |
|
|
|
0,10 |
600 |
|
|
600 |
|
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
340 |
0 |
0 |
48,01 |
74.264 |
0 |
15.000 |
33.132 |
26.132 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
0 |
0 |
0 |
1,40 |
15.000 |
0 |
15.000 |
0 |
0 |
|
|
1 |
Kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu |
Xã Phước Khánh |
|
|
|
1,40 |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
340 |
0 |
0 |
46,61 |
59.264 |
0 |
0 |
33.132 |
26.132 |
|
|
1 |
Đập Đồng Hưu |
Xã Long An |
340 |
|
|
45,81 |
52.264 |
|
|
26.132 |
26.132 |
Quy hoạch |
|
2 |
Kè sông Sâu ấp Phước Lý |
Xã Đại Phước |
|
|
|
0,80 |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
8.600 |
130 |
3.000 |
372,28 |
859.235 |
281.246 |
370.415 |
65.404 |
142.170 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
2.500 |
130 |
0 |
2,45 |
166.364 |
134.429 |
30.000 |
1.935 |
0 |
|
|
1 |
Trạm bơm Cây Gáo |
Xã Cây Gáo |
2.500 |
|
|
0,35 |
134.429 |
134.429 |
|
|
|
Quy hoạch |
|
2 |
Kênh mương thoát nước cánh đồng 3, ấp Thuận An, xã Sông Thao |
Xã Sông Thao |
|
130 |
|
0,10 |
1.935 |
|
|
1.935 |
|
Thực hiện dự án |
|
3 |
Sửa chữa hồ Sông Mây |
Xã Bình Minh |
|
|
|
2,00 |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
5.820 |
0 |
3.000 |
363,45 |
666.526 |
146.817 |
340.415 |
50.297 |
128.997 |
|
|
1 |
Đập Sông Mây (tiếp nước hồ Sông Mây) |
Xã Sông Trầu |
0 |
|
|
7,60 |
9.964 |
|
9.964 |
|
|
Quy hoạch |
|
2 |
Hệ thống thủy lợi hồ sông Thao (Hồ và trạm bơm) |
Xã Tây Hòa |
1.750 |
|
|
42,11 |
142.745 |
|
99.921 |
|
42.823 |
Quy hoạch |
|
3 |
Hồ Suối Đá Bàn |
Xã Đông Hòa |
400 |
|
|
44,57 |
100.594 |
|
|
50.297 |
50.297 |
Quy hoạch |
|
4 |
Trạm bơm Sông Mây (lấy nước từ Hồ sông Mây) |
Xã Bình Minh |
2.200 |
|
|
0,28 |
119.590 |
|
83.713 |
|
35877 |
Quy hoạch |
|
5 |
Hệ thống thủy lợi Lá Buông (hồ và trạm bơm) |
Xã An Viễn |
1.470 |
|
3.000 |
268,89 |
293.634 |
146.817 |
146.817 |
|
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
280 |
0 |
0 |
6,38 |
26.345 |
0 |
0 |
13.172 |
13.172 |
|
|
1 |
Đập Bàu Cùng |
Xã Bàu Hàm |
130 |
|
|
4,69 |
13.849 |
|
|
6.925 |
6.925 |
Quy hoạch |
|
2 |
Đập Công An |
Xã Hưng Thịnh |
150 |
|
|
1,69 |
12.496 |
|
|
6.248 |
6.248 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
9.244 |
8.230 |
300 |
465,45 |
1.641.092 |
0 |
932.697 |
318.626 |
389.769 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
1.504 |
1.780 |
0 |
9,33 |
358.467 |
0 |
326.116 |
32.351 |
0 |
|
|
1 |
Trạm bơm Bến Thuyền |
Xã Phú Bình |
250 |
|
|
0,04 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
2 |
Trạm bơm Giang Điền |
Xã Phú Điền |
350 |
|
|
0,07 |
20.989 |
|
20.989 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
3 |
Trạm bơm Đắc Lua |
Xã Đắc Lua |
704 |
|
|
0,10 |
131.059 |
|
131.059 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
4 |
Trạm bơm Ấp 4 Tà Lài |
Xã Tà Lài |
200 |
|
|
0,04 |
12.068 |
|
12.068 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
5 |
Dự án nạo vét suối Đa Tôn |
Xã Thanh Sơn |
|
1.680 |
|
1,48 |
28.851 |
|
|
28.851 |
|
Thực hiện dự án |
|
6 |
Nạo vét suối Đa Chà (từ hạ lưu đập Đồng Hiệp đến sông La Ngà) |
Xã Phú Điền |
|
100 |
|
0,70 |
Không sử dụng vốn nhà nước |
|
|
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
7 |
Dự án cấp bách xử lý gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai, đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú |
Xã Nam Cát Tiên |
|
|
|
3,00 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
8 |
Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Nam Cát Tiên (GĐ1) |
Xã Nam Cát Tiên |
|
|
|
3,00 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
9 |
Nâng cấp hệ thống máy đóng mở bằng điện và đường giao thông nội đồng Năm Sao |
Xã Phú Bình |
|
|
|
0,50 |
17.000 |
|
17.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
11 |
Dự án sửa chữa, nâng cấp đập Vàm Hô |
Xã Tà Lài |
|
|
|
0,10 |
3.500 |
|
|
3.500 |
|
Quy hoạch |
|
12 |
Sửa chữa hồ Đa Tôn |
Xã Thanh Sơn |
|
|
|
0,30 |
35.000 |
|
35.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
7.070 |
6.450 |
300 |
326,73 |
1.064.226 |
0 |
606.582 |
177.075 |
280.569 |
|
|
1 |
Trạm bơm Bến Thuyền 2 |
Xã Phú Bình, Xã Phú Thanh |
2.675 |
|
|
1,50 |
148.079 |
|
148.079 |
|
|
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ Láng Bồ |
Xã Tà Lài |
100 |
|
300 |
20,00 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
Quy hoạch |
|
3 |
Hồ Suối Đá |
Xã Phú An |
950 |
|
|
216,11 |
84.272 |
|
58.990 |
|
25.281 |
Quy hoạch |
|
4 |
Trạm bơm ấp 2 Đắc Lua |
Xã Đắc Lua |
140 |
|
|
0,03 |
9.693 |
|
|
4.846 |
4.846 |
Quy hoạch |
|
5 |
Trạm bơm ấp 5B Đắc Lua |
Xã Đắc Lua |
320 |
|
|
0,05 |
19.389 |
|
|
9.695 |
9.695 |
Quy hoạch |
|
6 |
Trạm bơm ấp 6 Phú An 2 |
Xã Phú An |
220 |
|
|
0,12 |
26.579 |
|
18.605 |
|
7.974 |
Quy hoạch |
|
7 |
Trạm bơm ấp 6 Phú Lập |
Xã Phú Lập |
425 |
|
|
0,11 |
25.394 |
|
17.776 |
|
7.618 |
Quy hoạch |
|
8 |
Trạm bơm Vàm Hô |
Xã Tà Lài |
180 |
|
|
0,04 |
11.028 |
|
|
5.514 |
5.514 |
Quy hoạch |
|
9 |
Trạm bơm 2 ấp 10 |
Xã Nam Cát Tiên |
150 |
|
|
0,04 |
10.263 |
|
|
5.131 |
5.131 |
Quy hoạch |
|
10 |
Trạm bơm ấp 10 |
Xã Nam Cát Tiên |
100 |
|
|
0,03 |
6.811 |
|
|
3.406 |
3.406 |
Quy hoạch |
|
11 |
Trạm bơm ấp 3 |
Xã Nam Cát Tiên |
180 |
|
|
0,04 |
11.068 |
|
|
5.534 |
5.534 |
Quy hoạch |
|
12 |
Trạm bơm ấp 4 |
Xã Nam Cát Tiên |
50 |
|
|
0,03 |
4.134 |
|
|
2.067 |
2.067 |
Quy hoạch |
|
13 |
Trạm bơm Phú Lộc |
Xã Phú Lộc |
1.000 |
|
|
0,18 |
54.832 |
|
38.382 |
|
16.450 |
Quy hoạch |
|
14 |
Trạm bơm Tà Lài 2 |
Xã Tà Lài |
300 |
|
|
0,06 |
17.713 |
|
|
8.857 |
8.857 |
Quy hoạch |
|
15 |
Bờ bao sông La Ngà |
Xã Phú Bình, Phú Thanh, Phú Điền |
|
3.000 |
|
0,80 |
48.150 |
|
|
48.150 |
|
Quy hoạch |
|
16 |
Trạm bơm tiêu Phú Điền |
Xã Phú Điền |
|
1.200 |
|
0,22 |
199.070 |
|
139.349 |
|
59.721 |
Quy hoạch |
|
17 |
Trạm bơm tiêu Phú Thanh |
Xã Phú Thanh |
|
2.250 |
|
0,38 |
122.000 |
|
85.400 |
|
36.600 |
Quy hoạch |
|
18 |
Dự án gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Nam Cát Tiên (GĐ2) |
Xã Nam Cát Tiên |
|
|
|
6,00 |
100.000 |
|
100.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
19 |
Hồ DarHoll |
Xã Phú Sơn |
280 |
|
|
81,00 |
163.751 |
|
|
81.876 |
81.876 |
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
670 |
0 |
0 |
129,39 |
218.399 |
0 |
0 |
109.200 |
109.200 |
|
|
1 |
Đập ấp 3 Phú An |
Xã Phú An |
150 |
|
|
1,11 |
11.789 |
|
|
5.895 |
5.895 |
Quy hoạch |
|
2 |
Đập ấp 4 Phú An |
Xã Phú An |
100 |
|
|
0,50 |
7.490 |
|
|
3.745 |
3.745 |
Quy hoạch |
|
3 |
Hồ Daguy |
Xã Phú An |
90 |
|
|
31,20 |
43.396 |
|
|
21.698 |
21.698 |
Quy hoạch |
|
4 |
Đập Phú An 4 |
Xã Phú An |
80 |
|
|
14,57 |
13.263 |
|
|
6.631 |
6.631 |
Quy hoạch |
|
5 |
Hồ Phú An 5 |
Xã Phú An |
130 |
|
|
63,81 |
105.940 |
|
|
52.970 |
52.970 |
Quy hoạch |
|
6 |
Hồ Phú Thịnh |
Xã Phú 1 Thịnh |
120 |
|
|
18,20 |
36.522 |
|
|
18.261 |
18.261 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
6.410 |
730 |
9.000 |
464,69 |
833.684 |
0 |
372.253 |
162.449 |
248.982 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
620 |
530 |
3.500 |
36,67 |
173.969 |
0 |
154.331 |
10.500 |
9.138 |
|
|
1 |
Hồ chứa nước Gia Đức |
Xã Bàu Hàm, xã Xuân Thạnh |
180 |
|
3.500 |
29,98 |
133.008 |
|
133.008 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
2 |
Hệ thống thủy lợi cánh đồng 78 A, 78B, xã Lộ 25 |
Xã Lộ 25 |
400 |
|
|
6,29 |
30.461 |
|
21.323 |
|
9.138 |
Quy hoạch |
|
3 |
Nạo vét suối Reo |
Xã Gia Tân 3 |
|
300 |
|
0,20 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Quy hoạch |
|
4 |
Nạo vét tiêu thoát cho cánh đồng xã Gia Tân 2 |
Xã Gia Tân 2 |
|
230 |
|
0,10 |
2.500 |
|
|
2.500 |
|
Quy hoạch |
|
5 |
Xây dựng kiên cố hóa mương thủy lợi cho cánh đồng Tân Yên |
Xã Gia Tân 3 |
40 |
|
|
0,10 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
4.840 |
200 |
3.500 |
328,02 |
476.284 |
0 |
217.922 |
60.233 |
148.128 |
|
|
1 |
Hệ thống công trình thủy lợi Tam Bung (hồ Tam Bung, trạm bơm Tam Bung và trạm bơm Tam Bung 2) |
Xã Gia Tân 2, xã Gia Tân 3, xã Phú Túc |
1.320 |
|
|
172,90 |
189.278 |
|
132.494 |
|
56.783 |
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ Dầu Giây |
Xã Bàu Hàm 2 |
320 |
|
|
21,71 |
46.592 |
|
|
23.296 |
23,296 |
Quy hoạch |
|
3 |
Hồ Gia Nhan |
Xã Bàu Hàm, xã Quang Trung |
250 |
|
|
32,89 |
62.874 |
|
|
31.437 |
31.437 |
Quy hoạch |
|
4 |
Trạm bơm Gia Tân 1 |
Xã Gia Tân 1 |
2.250 |
|
|
0,32 |
122.040 |
|
85.428 |
|
36.612 |
Quy hoạch |
|
5 |
Nạo vét tuyến Suối Bí - Xã Lộ 25 |
Xã Lộ 25 |
|
200 |
|
0,10 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
Quy hoạch |
|
6 |
Xây dựng kiên cố hóa kênh đập Ông Nhì |
Xã Bàu Hàm 2 |
|
|
|
0,10 |
2.500 |
|
|
2.500 |
|
Quy hoạch |
|
7 |
Hồ Sông Nhạn |
Xã lộ 25 |
700 |
|
3.500 |
100 |
50.000 |
|
|
|
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
950 |
0 |
2.000 |
124,40 |
183.431 |
0 |
0 |
91.715 |
91.715 |
|
|
1 |
Đập Bàu Lương 2 |
Xã Xuận Thạnh |
150 |
|
|
4,39 |
13.674 |
|
|
6.837 |
6.837 |
Quy hoạch |
|
2 |
Đập Sông Nhạn |
Xã Lộ 25, Sông Nhạn |
100 |
|
|
11,84 |
16.988 |
|
|
8.494 |
8.494 |
Quy hoạch |
|
3 |
Đập Suối Mủ 2 |
Xã Hưng Lộc |
140 |
|
|
8,17 |
15.808 |
|
|
7.904 |
7.904 |
Quy hoạch |
|
4 |
Hồ Bàu Lương |
Xã Xuân Thạnh |
250 |
|
2.000 |
68,75 |
69.735 |
|
|
34.868 |
34.868 |
Quy hoạch |
|
5 |
Hồ Suối Bí |
Xã Hưng Lộc |
310 |
|
|
31,25 |
67.226 |
|
|
33.613 |
33.613 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
25.465 |
0 |
1.700 |
1.509,80 |
3.881.641 |
1.140.809 |
2.176.498 |
301.083 |
495.530 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
4.725 |
0 |
0 |
196,07 |
985.300 |
400.000 |
495.300 |
90.000 |
0 |
|
|
1 |
Hệ thống kênh tưới từ kênh cấp II đến kênh nội đồng hồ chứa nước Gia Măng |
Xã Lang Minh, xã Xuân Hiệp |
|
|
|
0,80 |
90.000 |
|
|
90.000 |
|
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ chứa nước Gia Măng |
Xã Xuân Hiệp |
620 |
|
|
60,00 |
54.000 |
|
54.000 |
|
|
Tổng kinh phí là 324 tỉ, khối lượng còn lại 54 tỉ |
|
3 |
Hệ thống công trình thủy lợi 3 xã Xuân Bắc, Xuân Thọ, Suối Cao. Bao gồm các công trình: Trạm bơm La Ngà 1, trạm bơm La Ngà 2, trạm bơm Gia Lào, Hồ Gia Lào, Hồ Gia Ray. Kênh dẫn và công trình trên kênh, hệ thống thu trữ và tưới tiết kiệm nước. |
Xã Xuân Bắc, xã Xuân Thọ, xã Suối Cao |
4.105 |
|
|
135,07 |
800.000 |
400.000 |
400.000 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
4 |
Nâng cấp thay mới thiết bị trạm bơm Xuân Tâm |
Xã Xuân Tâm |
|
|
|
|
6.300 |
|
6.300 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
5 |
Sửa chữa đập Gia Liêu 2 |
Xã Xuân Phú |
|
|
|
0,10 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
6 |
Sửa chữa hồ Gia Ui |
Xã Xuân Tâm |
|
|
|
0,10 |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
8.890 |
0 |
1.700 |
844,00 |
1.224.376 |
340.235 |
734.289 |
0 |
149.852 |
|
|
1 |
Trạm bơm Thác Trời |
Xã Xuân Bắc |
5.250 |
|
|
1.12 |
285.669 |
142.834 |
142.834 |
|
|
Quy hoạch |
|
2 |
Hồ Đa Công Hoi |
Xã Xuân Hòa |
760 |
|
|
387,31 |
89.601 |
|
62.721 |
|
26.880 |
Quy hoạch |
|
3 |
Hồ Đakriê |
Xã Xuân Tâm |
500 |
|
|
58,38 |
76.905 |
|
53.834 |
|
23.072 |
Quy hoạch |
|
4 |
Hồ Gia Ui 2 |
Xã Xuân Hưng, xã Xuân Tâm Tâm |
500 |
|
|
88,82 |
333.000 |
|
233.100 |
|
99.900 |
Chuẩn bị dự án |
|
5 |
Hồ Sông Ray 2 |
Xã Lang Minh, xã Xuân Hiệp, xã Xuân Tâm |
1.650 |
|
|
296,27 |
394.801 |
197.400 |
197.400 |
|
|
Quy hoạch |
|
6 |
Hồ Suối Cát |
Xã Suối Cát, xã Xuân Hiệp |
230 |
|
1700 |
12,11 |
44.400 |
|
44.400 |
|
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
11.850 |
0 |
0 |
469,74 |
1.671.965 |
400.574 |
946.909 |
211.083 |
345.678 |
|
|
1 |
Đập Bình Hòa |
Xã Xuân Phú |
100 |
|
|
19,86 |
20.496 |
|
|
10.248 |
10.248 |
Quy hoạch |
|
2 |
Đập Cắm Đầu 1 |
Xã Xuân Bắc, xã Suối Cao |
250 |
|
|
10,41 |
27.564 |
|
27.564 |
13.782 |
13.782 |
Quy hoạch |
|
3 |
Đập Cắm Đầu 2 |
Xã Xuân Bắc |
350 |
|
|
26,72 |
50.783 |
|
50.783 |
25.391 |
25.391 |
Quy hoạch |
|
4 |
Đập dâng Cầu Ba |
Xã Lang Minh, xã Suối Cát |
230 |
|
|
14,34 |
28.114 |
|
|
14.057 |
14.057 |
Quy hoạch |
|
5 |
Đập Gầu Mên |
Xã Suối Cao, xã Xuân Thành |
130 |
|
|
16,38 |
22.836 |
|
22.836 |
11.418 |
11.418 |
Quy hoạch |
|
6 |
Đập Gia Dách |
Xã Bảo Hòa |
130 |
|
|
2,82 |
11.519 |
|
|
5.760 |
5.760 |
Quy hoạch |
|
7 |
Đập Gia Ray |
Xã Suối Cao |
160 |
|
|
3,19 |
16.021 |
|
|
8.010 |
8.010 |
Quy hoạch |
|
8 |
Đập Gia Ray 1 |
TT Gia Ray |
180 |
|
|
4,19 |
17.279 |
|
17.276 |
8.638 |
8.638 |
Quy hoạch |
|
9 |
Đập Gia Ray 2 |
TT Gia Ray |
150 |
|
|
4,96 |
14.772 |
|
|
7.386 |
7.386 |
Quy hoạch |
|
10 |
Đập Lang Minh 2 |
Xã Xuân Phú |
250 |
|
|
1,49 |
19.298 |
|
|
9.649 |
9.649 |
Quy hoạch |
|
11 |
Đập Lang Minh 3 |
Xã Lang Minh |
100 |
|
|
1,83 |
8.618 |
|
|
4.309 |
4.309 |
Quy hoạch |
|
12 |
Đập Sa Cát |
Xã Suối Cát |
250 |
|
|
6,88 |
24.490 |
|
24.490 |
12.245 |
12.245 |
Quy hoạch |
|
13 |
Đập Sông Oi |
Xã Xuân Hưng |
220 |
|
|
2,82 |
19.573 |
|
19.573 |
9.787 |
9.787 |
Quy hoạch |
|
14 |
Đập Suối Cao |
Xã Suối Cao, xã Xuân Thành |
140 |
|
|
10,37 |
18.182 |
|
18.182 |
9.091 |
9.091 |
Quy hoạch |
|
15 |
Đập Suối Chà |
Xã Xuân Trường |
150 |
|
|
4,59 |
14.672 |
|
|
7.336 |
7.336 |
Quy hoạch |
|
16 |
Đập Suối Đôi |
Xã Xuân Thành |
140 |
|
|
9,14 |
16.155 |
|
|
8.077 |
8.077 |
Quy hoạch |
|
17 |
Đập Suối Đục |
Xã Bảo Hòa |
120 |
|
|
2,26 |
10.757 |
|
|
5.379 |
5.379 |
Quy hoạch |
|
18 |
Đập Suối Nóng |
Xã Xuân Hòa |
150 |
|
|
3,75 |
21.043 |
|
21.043 |
10.521 |
10.521 |
Quy hoạch |
|
19 |
Đập Suối Rết |
Xã Xuân Bắc |
200 |
|
|
20,55 |
30.533 |
|
30.533 |
15.267 |
15.267 |
Quy hoạch |
|
20 |
Đập Suối Xoài |
Xã Xuân Hòa |
160 |
|
|
1,72 |
13.437 |
|
|
6.719 |
6.719 |
Quy hoạch |
|
21 |
Hệ thống công trình thủy lợi tiếp nước hồ La Ngà 3 |
Xã Xuân Hòa, xã Sông Ray |
3.930 |
|
|
51,00 |
801.149 |
400.574 |
400.574 |
|
|
Quy hoạch |
|
22 |
Hệ thống thủy lợi Núi Hốk phục vụ tưới cho xã Xuân Tâm và Xuân Trường. Gồm các công trình: hồ Núi Hốk và trạm bơm Núi Hốk |
Xã Xuân Tâm, xã Xuân Trường |
480 |
|
|
131,30 |
131.229 |
|
91.860 |
|
39.369 |
Quy hoạch |
|
23 |
Hồ Đa Công Hoi 2 |
Xã Xuân Hòa |
600 |
|
|
23,93 |
66.606 |
|
46.624 |
|
19.982 |
Quy hoạch |
|
24 |
Hồ Gia Oi |
Xã Xuân Hưng |
470 |
|
|
84,61 |
98.507 |
|
68.955 |
|
29.552 |
Quy hoạch |
|
25 |
Hồ Suối Yon |
Xã Xuân Bắc, xã Xuân Tho |
450 |
|
|
8,78 |
39.208 |
|
27.445 |
|
11.762 |
Quy hoạch |
|
26 |
Trạm bơm Gia Ui |
Xã Xuân Tâm |
780 |
|
|
0,70 |
43.000 |
|
30.100 |
|
12.900 |
Quy hoạch |
|
27 |
Trạm bơm Gia Ui 2 |
Xã Xuân Tâm |
1.300 |
|
|
1,00 |
70.100 |
|
49.070 |
|
21.030 |
Quy hoạch |
|
28 |
Trạm bơm Suối Yon |
Xã Xuân Bắc, xã Xuân Thọ |
280 |
|
|
0,06 |
16.028 |
|
|
8.014 |
8.014 |
Quy hoạch |
|
TT |
Tên công trình/dự án |
Địa bàn |
Nhiệm vụ |
Diện tích xây dựng (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|
|||||
Tưới |
Tiêu |
Cấp nước (m3/ng) |
|
||||||||||
TW |
Tỉnh |
Huyện |
Xã hội hóa |
|
|||||||||
|
Tổng cộng |
6.390 |
34.000 |
0 |
123,90 |
1.168.447 |
510.000 |
330.888 |
191.338 |
136.221 |
|
|
|
A |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
1.475 |
7.000 |
0 |
24,50 |
293.271 |
0 |
168.602 |
124.669 |
0 |
|
|
1 |
Đập Sà Mách |
Xã Phú Lý |
395 |
|
|
6,66 |
32.469 |
|
|
32.469 |
|
Quy hoạch |
|
2 |
Đập Suối Ràng 2 |
Xã Phú Lý |
100 |
|
|
6,00 |
10.974 |
|
|
10.974 |
|
Quy hoạch |
|
3 |
Trạm bơm Hiếu Liêm |
Xã Hiếu Liêm |
90 |
|
|
0,03 |
6.291 |
|
|
6.291 |
|
Quy hoạch |
|
4 |
Trạm bơm Lý Lịch |
Xã Phú Lý |
510 |
|
|
0,12 |
32.341 |
|
|
32.341 |
|
Quy hoạch |
|
5 |
Trạm bơm Miếu Vạn |
Xã Bình Lợi |
380 |
|
|
0,08 |
22.394 |
|
|
22.394 |
|
Quy hoạch |
|
6 |
Dự án nạo vét Rạch Mọi |
Xã Bình Hòa |
|
3.000 |
|
3,00 |
45.816 |
|
45.816 |
|
|
Chuẩn bị dự án |
|
7 |
Nạo vét Suối Sâu |
TT Vĩnh An |
|
4.000 |
|
7,00 |
72.786 |
|
72.786 |
|
|
Đã có quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án |
|
8 |
Công trình kiên cố hóa kênh chính (giai đoạn 2) trạm bơm Thiện Tân 1 |
Xã Thiện Tân |
|
|
|
0,10 |
3.200 |
|
|
3.200 |
|
Quy hoạch |
|
9 |
Kiên cố hóa kênh cấp 1, 2 trạm bơm Thiện Tân 1 |
Xã Thiện Tân |
|
|
|
0,10 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Quy hoạch |
|
10 |
Kiên cố hóa kênh trạm bơm Trị An 1 |
Xã Trị An |
|
|
|
0,10 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Quy hoạch |
|
11 |
Kiên cố hóa kênh trạm bơm Đại An |
Xã Tân An |
|
|
|
0,10 |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
Quy hoạch |
|
12 |
Kiên cố hóa kênh trạm bơm Long Chiến, Bình Ninh |
Xã Bình Lợi |
|
|
|
0,10 |
2.000 |
|
|
2.000 |
|
Quy hoạch |
|
13 |
Gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và xã Thiện Tân |
Xã Tân An, xã Thiện Tân |
|
|
|
1,10 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
Quy hoạch |
|
B |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
4.205 |
27.000 |
0 |
21,79 |
741.837 |
510.000 |
162.286 |
0 |
69.551 |
|
|
1 |
Trạm bơm Rạch Đông |
Xã Thiện Tân |
1.125 |
|
|
0,18 |
61.042 |
|
42.729 |
|
18.313 |
Quy hoạch |
|
2 |
Trạm bơm Suối Sâu |
Xã Vĩnh An |
530 |
|
|
0,09 |
30.059 |
|
21.041 |
|
9.018 |
Quy hoạch |
|
3 |
Trạm bơm Tân Khai |
Xã Thiện Tân |
1.250 |
|
|
0,22 |
68.828 |
|
48.180 |
|
20.648 |
Quy hoạch |
|
4 |
Trạm bơm Vĩnh An |
Xã Vĩnh An |
1.300 |
|
|
0,30 |
71.908 |
|
50.336 |
|
21.572 |
Quy hoạch |
|
5 |
Dự án Nạo vét, chỉnh trị sông Thao-Rạch Đông (g/đoạn 1) |
|
|
27.000 |
|
21,00 |
510.000 |
510.000 |
|
|
|
Quy hoạch |
|
C |
Giai đoạn 2026-2035 |
|
710 |
0 |
0 |
77,62 |
133.339 |
0 |
0 |
66.669 |
66.669 |
|
|
1 |
Đập Hố Muồng |
Xã Tân An |
120 |
|
|
1,73 |
10.019 |
|
|
5.010 |
5.010 |
Quy hoạch |
|
2 |
Đập suối Dê Chạy |
Xã Tân An |
100 |
|
|
2,84 |
9.110 |
|
|
4.555 |
4.555 |
Quy hoạch |
|
3 |
Đập suối Lang |
Xã Phú Lý |
120 |
|
|
21,79 |
22.490 |
|
|
11.245 |
11.245 |
Quy hoạch |
|
4 |
Hồ Ông Hường |
Xã Thiện Tân |
370 |
|
|
51,26 |
91.720 |
|
|
45.860 |
45.860 |
Quy hoạch |
|