Quyết định 45/2014/QĐTA-TĐKT về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu | 45/2014/QĐTA-TĐKT |
Ngày ban hành | 28/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký | Bùi Ngọc Hòa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
TÒA ÁN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2014/QĐTA-TĐKT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;
Căn cứ Điều 92 Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2007/QĐ-TA-TĐKT ngày 22/6/2007 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao; Trưởng các Cụm thi đua; Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chánh án Tòa án nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi hành quyết định này.
|
KT. CHÁNH ÁN |
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐTA-TĐKT ngày 28/7/2014 của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao)
(Tổng điểm: Tòa án nhân dân cấp tỉnh là 1000 điểm; Tòa án nhân dân cấp huyện là 900 điểm)
STT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Số điểm đạt được |
250đ |
|
||
1 |
Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các Nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng |
30đ |
|
2 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua cụ thể, bám sát sự chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao và phù hợp với thực tiễn của địa phương, đơn vị |
30đ |
|
3 |
- Tổ chức các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, theo chuyên đề; có phát động, đăng ký, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi phong trào thi đua |
30đ
|
|
- Tổ chức tốt việc thi tuyển danh hiệu “Thẩm phán giỏi” và các cuộc thi khác về chuyên môn nghiệp vụ (áp dụng cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh) |
30đ |
||
4 |
Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến: - Xây dựng được mô hình tập thể điển hình tiên tiến được Tòa án cấp trên công nhận |
20đ
|
|
- Có cá nhân điển hình tiên tiến được Tòa án cấp trên công nhận |
20đ |
||
5 |
Công tác tuyên truyền, truyền thông: - Có tin, bài đăng trên các phương tiện thông tin trong và ngoài hệ thống Tòa án nhân dân về các phong trào thi đua, các mặt hoạt động, những tấm gương người tốt, việc tốt của cơ quan, đơn vị |
20đ
|
|
- Sưu tầm, trưng bày thường xuyên các hiện vật thể hiện quá trình xây dựng, phát triển và thành tích đạt được của đơn vị qua các thời kì |
10đ |
||
6 |
Tham gia các phong trào thi đua tại địa phương, được chính quyền tại địa phương khen thưởng (lấy thành tích của năm trước): |
|
|
- Cờ thi đua - Bằng khen |
30đ 20đ |
||
7 |
Công tác khen thưởng: Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời, chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ và quy định của pháp luật |
30đ |
|
500đ |
|
||
8 |
Công tác giải quyết, xét xử: |
|
|
- Giải quyết, xét xử án hình sự trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên |
100đ |
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên |
120đ
|
|
|
- Giải quyết, xét xử án hành chính trong thời hạn luật định, đạt chỉ tiêu từ 85% trở lên |
120đ |
|
|
9 |
Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ việc: - Tỷ lệ bản án, quyết định (án) bị hủy dưới 1,16% - Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa dưới 3% |
30đ 20d |
|
10 |
Công tác phối hợp thi hành án: |
|
|
- Bảo đảm việc ra quyết định thi hành án hình sự hoặc ủy thác thi hành án hình sự; xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình phạt tù; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn thời gian thử thách của án treo; xóa án tích đúng quy định của pháp luật |
30đ |
|
|
|
- Tổ chức xét miễn, giảm khoản tiền phạt, án phí đối với 100% hồ sơ đề nghị bảo đảm kịp thời, đúng pháp luật |
20đ |
|
11 |
Công tác giám đốc kiểm tra (áp dụng cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh) - Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với 100% Tòa án cấp huyện - Kiểm tra đạt chỉ tiêu 80% trở lên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật |
30đ 30đ |
|
250đ |
|
||
12 |
Công tác đảng, đoàn thể (lấy thành tích của năm trước): - Tổ chức cơ sở đảng được công nhận trong sạch, vững mạnh - Các đoàn thể được công nhận vững mạnh |
20đ 20đ |
|
13 |
Công tác tổ chức cán bộ: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật, của Tòa án nhân dân tối cao về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động của cơ quan, đơn vị |
20đ |
|
14 |
Công tác Hội thẩm Tòa án nhân dân: - Có quy chế phối hợp giữa Tòa án, Đoàn Hội thẩm và các cơ quan có thẩm quyền về thực hiện việc quản lý và phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm |
10đ |
|
- Tổ chức các lớp tập huấn Hội thẩm Tòa án nhân dân theo đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao (áp dụng cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh) |
10đ |
|
|
15 |
Công tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo: - Thực hiện tốt việc tiếp công dân (Có phòng tiếp công dân, có phân công cán bộ thường trực tiếp công dân và đủ sổ sách theo quy định). |
10đ |
|
- Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng quy định của pháp luật |
10đ |
|
|
16 |
Thực hiện cải cách hành chính tư pháp: - Ban hành đủ quy chế các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị - Công khai đầy đủ mẫu văn bản tố tụng theo quy định - Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ |
10đ 10đ 10đ |
|
17 |
Công tác quản lý ngân sách tài chính và công sản: Bảo đảm thực hiện đúng các quy định của Nhà nước, của Tòa án nhân dân tối cao về đầu tư, quản lý, sử dụng ngân sách và công sản |
20đ |
|
18 |
Công tác báo cáo, thống kê, tổng hợp: Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định |
20đ |
|
19 |
Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
Tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào 100% các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có yêu cầu |
20đ |
|
|
20 |
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao: |
|
|
- Tham gia đầy đủ các cuộc thi văn nghệ, thể thao do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổ chức |
20đ |
|
|
- Thực hiện tốt quy định về văn hóa nơi công sở |
10đ |
|
|
- Tập thể được công nhận là cơ quan văn hóa (lấy thành tích của năm trước) |
10đ |
|
|
21 |
Hoạt động từ thiện, xã hội: Tham gia đóng góp đầy đủ các quỹ từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án và địa phương phát động |
20đ |
|
(Không xét thi đua đối với tập thể khi vi phạm một trong số các trường hợp dưới đây)
1 |
Không đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai nhằm che dấu khuyết điểm |
2 |
Kết án oan người không phạm tội hoặc bỏ lọt tội phạm |
3 |
Giải quyết, xét xử án hình sự dưới 85%; án dân sự dưới 80%; án hành chính dưới 75% |
4 |
Án bị hủy trên 1,16% hoặc bị sửa trên 3% |
5 |
Có từ 2% vụ, việc trở lên quá thời hạn xét xử vì lý do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử |
6 |
Không ra quyết định đối với người bị kết án phạt tù dẫn đến hết thời hiệu thi hành án hình sự |
7 |
Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý |
Nội dung các tiêu chí được điểm thưởng |
Điểm thưởng |
Số điểm đạt được |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức phong trào thi đua bám sát chủ đề thi đua xuyên suốt của Tòa án nhân dân, gắn với việc thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị |
10đ |
|
2 |
Có sự sáng tạo, đổi mới phương thức, biện pháp tổ chức thực hiện phong trào thi đua hiệu quả |
10đ |
|
3 |
Có Thẩm phán đạt danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực” |
10đ |
|
4 |
Có khen thưởng thành tích đột xuất |
5đ |
|
5 |
Có khen thưởng thành tích trong các đợt thi đua |
5đ |
|
|
|
||
6 |
Công tác giải quyết, xét xử án hình sự: - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu 95% trở lên - Xét xử lưu động |
5đ/1% vượt 3đ/1% |
|
7 |
Công tác giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động: |
|
|
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu 90% trở lên |
3đ/1% vượt |
|
|
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các đương sự: + Từ 20% đến 30% + Trên 30% |
10đ 20đ |
|
|
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ 100% quyết định ủy thác thu thập chứng cứ, tài liệu của các đơn vị khác |
20đ |
|
|
8 |
Công tác giải quyết, xét xử án hành chính: - Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu 85% trở lên - Đối thoại thành công: + Từ 10% đến 20% + Từ trên 20% |
3đ/1% vượt
10đ 20đ |
|
9 |
Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ án: - Không có án bị sửa - Không có án bị hủy |
20đ 20đ |
|
10 |
Công tác giám đốc kiểm tra: Kiểm tra trên 80% bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật |
1đ/1%vượt |
|
Một số yếu tố có tác động đến tiến độ, chất lượng giải quyết, xét xử: - Xét xử vụ án phức tạp (theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao) |
2đ/1% |
|
|
- Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức (1) |
3đ/10% |
|
|
|
|
||
11 |
Tổ chức cơ sở đảng được công nhận trong sạch, vững mạnh, tiêu biểu |
10đ |
|
12 |
Các đoàn thể được công nhận vững mạnh, xuất sắc |
5đ/tổ chức |
|
13 |
Thực hiện tốt công tác luân chuyển và quy hoạch cán bộ |
10đ |
|
14 |
Có trang tin điện tử hoạt động hiệu quả hoặc có sản phẩm mới về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ |
10đ |
|
15 |
Chủ động tổ chức công tác nghiên cứu khoa học nhằm ứng dụng vào các lĩnh vực công tác Tòa án hoặc quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân: |
|
|
- Chủ trì đề tài khoa học cấp bộ - Chủ trì đề tài khoa học cấp cơ sở |
20đ 10đ |
|
|
16 |
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao: |
|
|
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND hoặc hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ |
5đ/cuộc |
|
|
- Chủ động giao lưu văn nghệ, thể thao với các đơn vị khác |
5đ/lượt |
|
|
- Có tiết mục đoạt giải tại các cuộc thi văn hóa, văn nghệ hoặc môn thể thao đoạt giải tại các hội thao do TAND tối cao, Cụm thi đua, TAND cấp tỉnh hoặc do các đoàn thể địa phương tổ chức |
(Nhất 5đ, Nhì 4đ, Ba 3đ, K.khích 2đ, Giải phụ 1đ) |
|
|
17 |
Nuôi dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng |
10đ |
|
18 |
Chủ trì xây dựng nhà tình nghĩa |
10đ/nhà |
|
19 |
Tham gia xây dựng nhà tình nghĩa |
5đ/nhà |
|
20 |
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và tham gia đủ các phong trào khác tại địa phương khi có yêu cầu như: Khám tuyển nghĩa vụ quân sự, tham gia lực lượng dân quân tự vệ, hiến máu nhân đạo, phòng chống bão lụt, cháy nổ, bảo vệ môi trường... |
3đ/việc |
|
Nội dung bị trừ điểm thi đua |
Điểm trừ |
Số điểm bị trừ |
|
|
|
||
1 |
Quán triệt không đầy đủ hoặc không kịp thời các Chỉ thị, Nghị quyết, văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng |
-5đ/1v.bản |
|
2 |
Không xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua |
-30đ |
|
3 |
Không phát động phong trào thi đua |
-30đ |
|
4 |
Không sơ kết, tổng kết sau mỗi đợt thi đua |
-10đ |
|
5 |
Khen thưởng không đúng đối tượng, không đúng thực chất thành tích |
-5đ/tr.hợp |
|
|
|
||
6 |
Giải quyết, xét xử không đạt chỉ tiêu: - Án hình sự từ dưới 95% đến 85% - Án dân sự từ dưới 90% đến 80% - Án hành chính từ dưới 85% đến 75% |
-5đ/1% -5đ/1% -5đ/1% |
|
|
- Có dưới 2% vụ, việc quá thời hạn xét xử vì lý do chủ quan, nhưng đến thời điểm xét khen thưởng chưa giải quyết, xét xử |
-20đ/1% |
|
|
- Có vụ, việc để quá thời hạn xét xử vì lý do chủ quan, nhưng đến thời điểm xét khen thưởng đã giải quyết, xét xử xong |
-10đ/1% |
|
7 |
Chất lượng giải quyết, xét xử: - Án bị hủy từ 1% đến 1,16% - Án bị hủy dưới 1% - Án bị sửa từ 2% đến 3% - Án bị sửa dưới 2% |
-25đ -20đ/1% -25đ -10đ/1% |
|
8 |
Không thực hiện việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo quyết định ủy thác của các đơn vị khác |
-5đ/1việc |
|
9 |
Công tác thi hành án hình sự: |
|
|
- Ra quyết định thi hành án phạt tù hoặc ủy thác thi hành án không đúng pháp luật |
-10đ/1 bị án |
|
|
- Xét hoãn, tạm đình chỉ; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn thời gian thử thách của án treo; xóa án tích không đúng pháp luật |
-10đ/1 bị án |
|
|
10 |
Công tác giám đốc kiểm tra: - Kiểm tra dưới 100% đơn vị Tòa án cấp huyện - Kiểm tra dưới 80% số bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật - Công tác giám đốc, kiểm tra không đảm bảo chất lượng, kết luận kiểm tra là đúng nhưng bị hủy án |
-1đ/1%đơn vị -5đ/1% -5đ/vụ |
|
|
|
||
11 |
Có cán bộ bị kỷ luật khiển trách hoặc có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời |
-20đ/tr.hợp |
|
12 |
Không tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho Hội thẩm nhân dân theo quy định |
-20đ |
|
13 |
Trên 30% Hội thẩm không tham gia tập huấn nghiệp vụ |
-10đ |
|
14 |
Trên 30% Hội thẩm không tham gia xét xử |
-10đ |
|
15 |
Không có sổ theo dõi đơn khiếu nại, tố cáo |
-10đ |
|
16 |
Giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo không đúng pháp luật |
-5đ/tr.hợp |
|
17 |
Giải quyết đơn theo Luật khiếu nại, tố cáo dưới 70% |
-5đ/1% |
|
18 |
Không xây dựng đủ quy chế theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao |
-5đ/1q.chế |
|
19 |
Không công khai mẫu văn bản tố tụng theo quy định |
-10đ |
|
20 |
Báo cáo quyết toán không đúng thời hạn hoặc bị phê bình vì có sai sót |
-10đ |
|
21 |
Đơn vị bị kiểm điểm, rút kinh nghiệm về tình trạng tham nhũng, lãng phí |
-10đ |
|
22 |
Sổ sách, thống kê, báo cáo thiếu chính xác, nộp không đúng thời hạn |
-10đ/lượt |
|
23 |
Không tham gia các cuộc thi văn hóa, văn nghệ khi có yêu cầu |
-10đ |
|
24 |
Không tham gia các hội thi, giải thi đấu thể thao khi có yêu cầu |
-10đ |
|
25 |
Cán bộ, công chức không thực hiện đúng trang phục, phù hiệu theo quy định |
-5đ/lượt |
|
26 |
Không tham gia đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ tình nghĩa... khi được phát động |
-10đ/quỹ |
|
* Ghi chú:
- (1) Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán cao hơn định mức: Quy định hiện nay của Tòa án nhân dân tối cao là 48 vụ, việc/Thẩm phán/năm. Trường hợp đơn vị có tỷ lệ này cao hơn thì được tính cộng điểm; không áp dụng cho các đơn vị có tỷ lệ thấp hơn.