Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 45/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2009/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ THƯỜNG TRỰC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở ẤP, KHU VỰC; ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBMTTQVN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn
a) Số lượng lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn (hoặc nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy) không quá 07 người và lực lượng Quân sự tại xã, phường, thị trấn không quá 10 người.
b) Mức phụ cấp đối với lực lượng Công an thường trực tại xã, thị trấn và lực lượng Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn: 600.000 đồng/người/tháng.
2. Mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được hưởng phụ cấp: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được hưởng phụ cấp: 420.000 đồng/người/tháng.
c) Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực được hưởng phụ cấp: 380.000 đồng/người/tháng.
d) Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực được hưởng phụ cấp: 350.000 đồng/người/tháng.
đ) Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực áp dụng mức phụ cấp công tác tuần tra, canh gác theo bảng chấm công: 10.000 đồng/người/ngày, đêm.
3. Số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn
a) Số lượng không quá 05 người cho mỗi xã, phường, thị trấn, gồm Đội trưởng, Đội phó và các Đội viên
b) Mức phụ cấp cụ thể như sau:
- Đội trưởng được hưởng phụ cấp: 230.000 đồng/người/tháng;
- Đội phó được hưởng phụ cấp: 200.000 đồng/người/tháng;
- Đội viên được hưởng phụ cấp: 130.000 đồng/người/tháng;