Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 09/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 26/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Tấn Quyên |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 26 tháng 6 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC; LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ THƯỜNG TRỰC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở ẤP, KHU VỰC; ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBMTTQ VN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Theo Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
1. Số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn
a) Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn không quá mười tám người cho mỗi đơn vị.
b) Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Công an (nơi chưa có Công an chính quy), Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự được hưởng phụ cấp 650.000 đồng/người/tháng;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh được hưởng phụ cấp 620.000 đồng/người/tháng;
- Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, Cán bộ phụ trách kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp, Cán bộ phụ trách nội vụ - lao động - thương binh và xã hội, Cán bộ phụ trách đài truyền thanh, Cán bộ phụ trách quản lý nhà văn hóa, Cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ được hưởng phụ cấp 600.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ ở ấp, khu vực
a) Số lượng không quá năm người cho mỗi ấp, khu vực.
b) Mức phụ cấp cho cán bộ ở ấp, khu vực:
- Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, khu vực hoặc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng phụ cấp 480.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng ấp, khu vực (những ấp, khu vực có trên 1.500 dân có thể được bố trí thêm một Phó Trưởng ấp, khu vực) được hưởng phụ cấp 450.000 đồng/người/tháng;