ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 27
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ khoản 1 Điều 3
Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định khung hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 451/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2023 và Công
văn số 4459/STC-QLG&CS ngày 22 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy
định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ
thể;
b) Tổ chức kinh tế,
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, hộ gia đình, cá nhân (bao gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài) được
Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
c) Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công;
d) Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh
giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp (áp dụng cho các vị trí đất): Chi tiết tại
Phụ lục I, kèm theo Quyết định này;
2. Hệ số điều chỉnh
giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp (gồm: Đất ở tại nông thôn và đô thị;
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị): Chi
tiết tại Phụ lục II, kèm theo Quyết định này;
3. Hệ số điều chỉnh
giá đất đối với các loại đất tại các khu, cụm công nghiệp: 1,00.
Điều 3. Các trường
hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ
đồng (tính theo
giá đất trong bảng giá đất):
a) Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với
phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng
đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất
đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất.
Trường hợp tại một số
vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng
đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung
của khu vực, tuyến đường; Sở Tài chính chủ trì xác định hệ số điều chỉnh giá
đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền thuê đất trình
UBND tỉnh quyết định đối với từng trường hợp cụ thể;
d) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử
dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với
trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm;
đ) Tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để
tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất
theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định
của Luật Đất đai;
e) Người mua tài sản
được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá
đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm; giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê khi diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
10 tỷ đồng; trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá
thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý, sử dụng tài sản công.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các nội dung khác
không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TT&TT;
- Lưu: VT, KT (U 50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|