ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 22
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2023/QĐ-UBND NGÀY 27
THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 157/TTr-STC ngày 17 tháng 6 năm 2024 và Công văn số
2509/STC-QLG&CS ngày 16 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như
sau:
“Điều 3. Áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác
định giá đất đối với thửa đất, khu đất đã được quy định trong bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành trong các trường hợp sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức
giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân.
2. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho
thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
3. Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi Nhà nước
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được
đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
5. Xác định giá đất của thửa đất, khu đất cần định
giá mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà
nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê.
d) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất.
6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.”
2. Bổ sung số thứ tự 4a
vào số thứ tự VII (xã Cư Kbang) khoản 1 (Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông
thôn) Mục VIII (huyện Ea Súp) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số
44/2023/QĐ-UBND như sau: “Đường liên thôn từ ngã tư thôn 4A (bà Liên) đến
ranh giới đất nhà ông Bảo, hệ số 1,2”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số vị trí, đoạn đường, tuyến
đường, khu vực tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND (Chi
tiết như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều
2. Bãi bỏ các nội dung sau
1. Số thứ tự
6, mục số thứ tự V (xã Ea Bung) khoản 1 (Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông
thôn) Mục VIII (huyện Ea Súp) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số
44/2023/QĐ-UBND như sau: “Đường liên thôn từ ngã tư thôn 4A (bà Liên) đến
ranh giới đất nhà ông Bảo, hệ số 1,0”.
2. Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của
UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các nội
dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật
Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
08 tháng 8 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TT&TT;
- Các phòng CM thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (U 50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ, ĐOẠN ĐƯỜNG, TUYẾN ĐƯỜNG,
KHU VỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2023/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2023 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
1. Sửa đổi bổ sung tại số thứ tự 135, 360, 361, 363
khoản 2, Mục I (thành phố Buôn Ma Thuột) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2023/QĐ-UBND
STT
|
Tên đường
|
Tên đường, đoạn
đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh
|
Tên đường, đoạn
đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của
UBND tỉnh
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
135
|
Nguyên Hồng
|
Trần Nhật Duật
|
Hết đường (hết thửa đất của Công ty TNHH tư vấn
xây dựng A.T)
|
Đường Trần Nhật Duật
|
Hết đường (hết thửa đất của Công ty TNHH tư vấn
xây dựng A.T)
|
360
|
|
Khu đô thị sinh thái cà phê suối xanh, phường Tân
Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột
|
|
Khu Đô thị sinh thái văn hóa cà phê Suối xanh,
phường Tân Lợi
|
|
|
Đường chính khu vực, Đường số 1
|
Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 4
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 4
|
|
Đường phân khu, Đường số 11
|
Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 6
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 6
|
|
Đường phân khu, Đường số 7
|
Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 14
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 14
|
|
Đường phân khu, Đường số 9
|
Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 14
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 14
|
|
Đường phân khu, Đường số 12
|
Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 14
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Đường số 14
|
361
|
|
Dự án khu đô thị dân cư Km7, phường Tân An, thành
phố Buôn Ma Thuột
|
|
Khu đô thị dân cư Km 7, phường Tân An
|
|
363
|
|
Đường D8, phường Tân An (đường nối đường Hà Huy Tập
- Nguyễn Chí Thanh):
|
|
Đường D8, phường Tân An
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 66, 67 (phường An
Lạc), khoản 2, Mục II (thị xã Buôn Hồ) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2023/QĐ-UBND
STT
|
Tên đường
|
Tên đường, đoạn
đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh
|
Tên đường, đoạn
đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của
UBND tỉnh
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Phường An Lạc
|
|
|
|
|
66
|
Nguyễn Văn Linh (QĐ giá đất: Đường N2)
|
Trịnh Công Sơn (Cũ: Đường N8)
|
Trần Quốc Thảo
|
Đường N6
|
Trần Quốc Thảo
|
67
|
Y Blôk Êban (Cũ: Đường N9)
|
Nguyễn Đình Hoàng (Cũ: Đường N1)
|
Hết Chi cục thuế
|
Nguyễn Đình Hoàng (Cũ: Đường N2)
|
Hết Chi cục thuế
|
3. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 2 (xã Dray
Bhăng), khoản 1, Mục IV (huyện Cư Kuin) Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2023/QĐ-UBND
STT
|
Tên đường
|
Tên đường, đoạn
đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh
|
Tên đường, đoạn
đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của
UBND tỉnh
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
IV
|
Xã Dray Bhăng
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh lộ 10
|
Ngã tư Quốc lộ 27
|
Thửa đất số 1632, TBĐ số 8
|
Ngã tư Quốc lộ 27
|
Đầu thôn Lô 13
|
4. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự 9 (thị trấn Pơng
Drang), khoản 2 và số thứ tự 2 (xã Tân Lập); số thứ tự 1,2 (xã Ea Siên); số thứ
tự 2, 8 (xã Cư Né); số thứ tự 2 (xã Ea Ngai), khoản 1 Mục XI (huyện Krông Búk)
Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
STT
|
Tên đường
|
Tên đường, đoạn
đường theo Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh
|
Tên đường, đoạn
đường sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của
UBND tỉnh
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Xã Pơng Drang (mới thị trấn Pơng Drang)
|
|
|
|
|
9
|
Khu đấu giá: Các đường tiếp giáp với quốc lộ 14
|
Quốc lộ 14
|
|
Quốc lộ 14
|
Hết khu đấu giá
|
II
|
Xã Tân Lập
|
|
|
|
|
2
|
Đường liên xã
|
Tiếp giáp quốc lộ 29
|
Hội trường thôn 3
|
Tiếp giáp quốc lộ 29
|
Hội trường thôn 3
|
Hội trường thôn 3
|
Đến suối Krông Búk giáp ranh giới xã Pơng Drang
|
Hội trường thôn 3
|
Đến suối Krông Búk giáp ranh giới xã Pơng Drang
|
III
|
Xã Ea Sin
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông liên xã đi vào xã Ea Sin
|
Từ ngã 3 buôn Ea Káp
|
Nhà văn hóa buôn Ea Krinh
|
Từ ngã 3 Buôn Ea Káp
|
Nhà văn hóa buôn Ea Krinh
|
Nhà văn hóa buôn Ea Krinh
|
Đất bà H’Hoang Niê (Ngã 3 Trung tâm xã)
|
Nhà văn hóa buôn Ea Krinh
|
Cầu Ea Sin (giáp ranh giới xã Cư Pơng)
|
2
|
Đường giao thông đi vào xã Ea Sin
|
Đường đi thôn Ea My (Giáp ranh giới xã Cư Pơng)
|
Nhà văn hóa buôn Cư M'tao
|
Đường đi thôn Ea My (Giáp ranh giới xã Cư Pơng)
|
Nhà văn hóa buôn Cư M'tao
|
Nhà văn hóa buôn Cư M’tao
|
Cầu Ea Sin
|
Nhà văn hóa buôn Cư M'tao
|
Hết ngã ba đường vào UBND xã Ea Sin (trung tâm
|
IV
|
Xã Cư Né
|
|
|
|
|
2
|
Các tuyến tiếp giáp QL14: Đường đi vào buôn Ea
Kroa
|
Tiếp giáp Quốc lộ 14
|
Trường THCS Phan Chu Trinh
|
Tiếp giáp Quốc lộ 14
|
Hết ngã ba đường vào trường dân tộc nội trú
|
Trường THCS Phan Chu Trinh
|
Hết ranh giới thửa đất 13, TBĐ số 83
|
Tiếp giáp Quốc lộ 14 (đường vào trường Phan Chu
Trinh)
|
Hết ranh giới thửa đất 13, TBĐ số 103
|
8
|
Đường QL 14 cũ đã bàn giao cho địa phương quản lý
(Bỏ cụm từ: "Đường vào trường tiểu học Hoàng Hoa Thám")
|
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Y Thiu Niê (thửa đất
số 20, tờ bản đồ số 106)
|
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Ma Zu (thửa đất số
94, tờ bản đồ số 104)
|
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Y Thiu Niê (thửa đất
số 20, tờ bản đồ số 106)
|
Hết ranh giới thửa đất nhà Ông Ma Zu (thửa đất số
94, tờ bản đồ số 104)
|
V
|
Xã Ea Ngai
|
|
|
|
|
2
|
Đường đi Công ty cà phê 15 (từ cụm công nghiệp
Krông Buk đi Công ty cà phê 15)
|
Từ cụm công nghiệp Krông Búk (giáp xã Pơng Drang)
|
Ngã 4 đường tránh tây
|
Từ cụm công nghiệp Krông Búk (giáp xã Pơng Drang)
|
Hết ranh giới thửa đất ông Sơn (cây xăng Thanh
Sơn)
|
Ngã 4 đường tránh tây
|
Hết ranh giới xã Ea Ngai (giáp ranh giới huyện Cư
M'gar)
|
Hết ranh giới thửa đất ông Sơn (cây xăng Thanh
Sơn)
|
Hết ranh giới xã Ea Ngai (giáp ranh giới huyện Cư
M'gar)
|