ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2017/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở
Giao thông vận tải - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Cục Thuế
thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 871/TTrLN:
SGTVT-STC-LĐTB&XH-CT ngày 02/11/2017, Tờ trình bổ sung số 946/TTrLN:
SGTVT-STC ngày 27/11/2017 về việc đề nghị phê duyệt giá dịch
vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Quyết định này quy định về giá dịch vụ
trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối với trông giữ xe thông thường và
ứng dụng trông giữ xe thanh toán tự động qua ứng dụng công nghệ thông minh: Các
tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe
máy điện), xe máy, xe ô tô.
2. Đối với trông giữ phương tiện giao
thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông: Người bị tạm giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông (TTATGT) theo quy định.
Riêng đối với các trường hợp sau:
2.1. Phương tiện bị tạm giữ nhưng xác
định người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc chấp hành
pháp luật về TTATGT thì không phải nộp tiền dịch vụ trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp tiền dịch vụ thì đơn vị thu phải
hoàn trả lại tiền dịch vụ đã thu. Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh
trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho đơn vị
chuyên doanh trông giữ phương tiện, khoản tiền dịch vụ trông giữ này từ khoản
tiền xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng.
2.2. Phương tiện bị tạm giữ có quyết
định tịch thu thì số tiền dịch vụ trông giữ được sử dụng từ tiền bán đấu giá
phương tiện vi phạm.
2.3. Trường hợp phương tiện bị tạm giữ
được chuyển sang cơ quan điều tra thì không phải nộp tiền trông giữ.
3. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng
mức giá trông giữ phương tiện giao thông tại Quyết định này để thực hiện quản
lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án xây dựng bãi đỗ xe.
Điều 3. Mức giá dịch
vụ trông giữ xe
1. Các mức thu quy định tại phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với dịch vụ trông giữ xe được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để
trông giữ phương tiện giao thông, giàn trông giữ xe cao tầng,...), thực hiện
theo mức giá cụ thể theo mục I phụ lục đính kèm.
3. Đối với dịch vụ trông giữ xe được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước (bên trong các tòa nhà chung cư,
các trung tâm thương mại, các bãi đỗ xe,...)
Chủ đầu tư căn cứ chi phí thực tế tại
từng điểm trông giữ phương tiện giao thông để xây dựng mức giá theo hướng dẫn tại
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài
chính và quyết định lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ trông giữ phương tiện giao
thông nhưng không được cao hơn mức giá quy định tại mục I phụ lục đính kèm,
tránh gây tác động ảnh hưởng đời sống nhân dân.
Giao UBND các quận, huyện, thị xã Sơn
Tây có trách nhiệm xem xét, giải quyết các vướng mắc về giá dịch vụ trông giữ
phương tiện trên địa bàn.
4. Đối với dịch vụ trông giữ xe thanh
toán tự động qua ứng dụng công nghệ thông minh theo mức giá tại mục III phụ lục
đính kèm.
5. Đối với dịch vụ trông giữ phương
tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông theo mức giá tại mục IV phụ lục đính kèm.
Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức, cá
nhân thực hiện trông giữ: Niêm yết công khai tại địa điểm thu về mức giá,
phương thức thu và cơ quan quy định thu; thực hiện thu theo giá niêm yết.
Trong quá trình thực hiện có sự thay
đổi về chính sách hoặc biến động về giá, UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây,
các nhà đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất với Sở Giao thông vận tải để
tham mưu, báo cáo UBND Thành phố kịp thời điều chỉnh.
Điều 4. Đơn vị tổ
chức thu (thực hiện theo phân cấp quản lý)
1. Các tổ chức, cá nhân được cơ quan
có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
tạm giữ phương tiện có kho, bãi và đủ điều kiện quản lý trông giữ phương tiện.
Riêng đối với các cơ quan Bộ, cơ quan
ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ngành trên
địa bàn thành phố Hà Nội có trách nhiệm bố trí khu vực để
phương tiện giao thông của cán bộ, công chức, viên chức và của
người đến giao dịch, làm việc; không được thu tiền gửi phương tiện giao thông của
người đến giao dịch, làm việc (theo quy định tại Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg
ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế văn hóa công sở
tại các cơ quan hành chính nhà nước).
Điều 5. Quản lý,
sử dụng số tiền thu được
1. Số tiền trông giữ xe là doanh thu
của các tổ chức, cá nhân. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với
nhà nước theo quy định.
2. Đối với các tổ chức, đơn vị thực hiện
trông giữ phương tiện trong trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ phương tiện thì số tiền thu được (nếu có) sau khi thực hiện nghĩa vụ tài
chính với nhà nước, phần còn lại được chi theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2018, thay thế quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của
UBND Thành phố ban hành giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe
máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội, Văn bản số
4484/UBND-KT ngày 13/9/2017 của UBND Thành phố về việc giá dịch vụ trông giữ xe
tự động qua điện thoại di động IPARKING tạm thời tại 04 quận Hoàn Kiếm, Ba
Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao
thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố
Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Tài chính;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- VPUB: Các PCVP; các phòng CV;
- Báo Hà Nội mới, Báo KTĐT;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô
TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. GIÁ CỤ THỂ DỊCH
VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (tại lòng đường, hè phố, chợ, trường học, bệnh viện, các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bên trong các tòa nhà
chung cư, các trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng...)
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện)
- Các mức thu quy định dưới đây là mức
thu đã bao gồm gửi mũ bảo hiểm (nếu có);
- Một lượt xe: là một lần xe vào, xe
ra điểm trông giữ xe;
- Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18
giờ, thời gian ban đêm: từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ ngày hôm sau.
1.1. Tại địa bàn các quận; tại các điểm
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo
địa bàn):
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
7.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy
(xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
8.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
12.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
120.000
|
1.2. Tại các Chợ, trường học, bệnh viện
địa bàn các quận:
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
45.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy
(xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
7.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
1.3. Tại các huyện ngoại thành (trừ trường
hợp trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình
văn hóa) và thị xã Sơn Tây.
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
30.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy
(xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô:
2.1. Giá trông giữ xe ô tô theo
từng lượt thông thường:
- Quy định về lượt xe
+ 1 lượt tối đa không quá 60 phút,
quá thời gian 60 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
+ Trường hợp gửi xe qua đêm (từ sau 18
giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 6 lượt.
Đơn vị
tính: đồng/xe/lượt/1 giờ
STT
|
Nội
dung thu
|
Xe
đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống
|
Xe
từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn
|
1
|
Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn
Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường,
Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ)
|
30.000
|
35.000
|
2
|
Các tuyến đường, phố còn lại của quận
Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng)
|
25.000
|
30.000
|
3
|
Các tuyến đường, phố thuộc các quận
nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm)
|
25.000
|
30.000
|
4
|
Các tuyến đường, phố thuộc các quận
nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2
|
20.000
|
25.000
|
5
|
Các tuyến đường, phố thuộc các quận
nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài
vành đai 2 thuộc quận Long Biên
|
15.000
|
20.000
|
6
|
Các tuyến đường, phố còn lại của
các quận
|
12.500
|
15.000
|
7
|
Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại
thành
|
10.000
|
12.500
|
2.2. Giá dịch vụ trông giữ xe ô
tô hợp đồng theo tháng:
2.2.1. Mức thu đối với loại xe
tỉnh theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
STT
|
Địa
bàn
|
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Xe đến
9 chỗ ngồi
|
Từ
10 đến 24 chỗ ngồi
|
Từ 25
đến 40 chỗ ngồi
|
Trên
40 chỗ ngồi
|
1
|
Các
tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ,
Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường,
Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ)
|
- Ban ngày
|
3.000.000
|
3.600.000
|
|
|
- Ban đêm
|
2.000.000
|
2.500.000
|
|
|
- Ngày, đêm
|
4.000.000
|
5.000.000
|
|
|
2
|
Các
tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực
ngoài đê sông Hồng)
|
- Ban ngày
|
2.000.000
|
2.200.000
|
2.400.000
|
2.600.000
|
- Ban đêm
|
1.600.000
|
1.800.000
|
2.000.000
|
2.300.000
|
- Ngày, đêm
|
3.000.000
|
3.200.000
|
3.400.000
|
3.600.000
|
3
|
Các
tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1
(trừ quận Hoàn Kiếm)
|
- Ban ngày
|
2.000.000
|
2.200.000
|
2.400.000
|
2.600.000
|
- Ban đêm
|
1.600.000
|
1.800.000
|
2.000.000
|
2.300.000
|
- Ngày, đêm
|
3.000.000
|
3.200.000
|
3.400.000
|
3.600.000
|
4
|
Các
tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2
|
- Ban ngày
|
1.500.000
|
1.700.000
|
1.800.000
|
2.000.000
|
- Ban đêm
|
1.200.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.700.000
|
- Ngày, đêm
|
2.300.000
|
2.400.000
|
2.600.000
|
2.800.000
|
5
|
Các
tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai
3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên
|
- Ban ngày
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.600.000
|
1.700.000
|
- Ban đêm
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
- Ngày, đêm
|
1.800.000
|
1.900.000
|
2.000.000
|
2.200.000
|
6
|
Các
tuyến đường, phố còn lại của các quận
|
- Ban ngày
|
700.000
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
- Ban đêm
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
- Ngày, đêm
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
7
|
Thị
xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành
|
- Ban ngày
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
- Ban đêm
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
- Ngày, đêm
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
- Mức giá dịch vụ trông giữ xe ô tô đến
09 chỗ ngồi theo tháng tại các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn
trông giữ xe hiện đại được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (trang bị hệ
thống giám sát, trông giữ xe thông minh: Camera theo dõi, kiểm tra phương tiện
người gửi; quản lý điểm đỗ; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền,
in hóa đơn tự động, bảo hiểm gửi xe): Bằng mức giá dịch vụ trông giữ xe ô tô đến
09 chỗ ngồi theo các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1
và trên vành đai 1 (số thứ tự 3 tại bảng trên);
- Mức giá dịch vụ trông giữ xe ô tô đến
09 chỗ ngồi theo tháng tại các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn
trông giữ xe cao tầng khác được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Bằng mức giá dịch vụ trông
giữ xe ô tô đến 09 chỗ ngồi theo các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong
đường vành đai 2 và trên vành đai 2 (số thứ tự 4 tại bảng trên);
- Mức giá dịch vụ trông giữ xe ô tô đến
09 chỗ ngồi theo tháng tại các tòa nhà chung cư tái định
cư được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Bằng mức giá dịch vụ trông giữ
xe ô tô đến 09 chỗ ngồi theo các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường
vành đai 3 và trên vành đai 3 (số thứ tự 5 tại bảng trên);
2.2.2. Mức thu đối với loại xe
tính theo tải trọng (xe tải)
STT
|
Địa
bàn
|
Phương
thức nhận trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 2 tấn
|
Trên
2 tấn đến 7 tấn
|
Trên
7 tấn
|
1
|
Các
tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần
Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang,
Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ)
|
- Ban ngày
|
2.400.000
|
3.000.000
|
3.600.000
|
- Ban đêm
|
1.600.000
|
2.000.000
|
2.400.000
|
- Ngày, đêm
|
3.200.000
|
4.000.000
|
4.800.000
|
2
|
Các tuyến
đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng)
|
- Ban ngày
|
1.600.000
|
2.000.000
|
2.400.000
|
- Ban đêm
|
1.300.000
|
1.600.000
|
1.900.000
|
- Ngày, đêm
|
2.400.000
|
3.000.000
|
3.600.000
|
3
|
Các
tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1
(trừ quận Hoàn Kiếm)
|
- Ban ngày
|
1.600.000
|
2.000.000
|
2.400.000
|
- Ban đêm
|
1.300.000
|
1.600.000
|
1.900.000
|
- Ngày, đêm
|
2.400.000
|
3.000.000
|
3.600.000
|
4
|
Các tuyến
đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2
|
- Ban ngày
|
1.200.000
|
1.500.000
|
1.800.000
|
- Ban đêm
|
1.000.000
|
1.200.000
|
1.400.000
|
- Ngày, đêm
|
1.800.000
|
2.300.000
|
2.800.000
|
5
|
Các
tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai
3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên
|
- Ban ngày
|
1.000.000
|
1.300.000
|
1.600.000
|
- Ban đêm
|
800.000
|
1.000.000
|
1.200.000
|
- Ngày, đêm
|
1.400.000
|
1.800.000
|
2.200.000
|
6
|
Các
tuyến đường, phố còn lại của các quận
|
- Ban ngày
|
600.000
|
700.000
|
900.000
|
- Ban đêm
|
500.000
|
600.000
|
800.000
|
- Ngày, đêm
|
700.000
|
900.000
|
1.100.000
|
7
|
Thị
xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành
|
- Ban ngày
|
300.000
|
400.000
|
550.000
|
- Ban đêm
|
400.000
|
500.000
|
650.000
|
- Ngày, đêm
|
500.000
|
600.000
|
750.000
|
II. GIÁ TỐI ĐA DỊCH
VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC:
Đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước: Giao chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2017 của Bộ Tài chính xây dựng và quyết định
mức giá dịch vụ nhưng tối đa không cao hơn mức giá cụ thể
tại các biểu theo mục I trên.
III. GIÁ DỊCH VỤ
TRÔNG GIỮ XE TỰ ĐỘNG QUA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG MINH:
1. Giá trông giữ theo lượt:
1.1. Quy định về lượt:
+ Lượt xe tối đa không quá 60 phút,
quá thời gian 60 phút thu thêm lượt tiếp theo.
- Từ 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm
sau:
+ Trường hợp gửi xe qua đêm: Tính bằng
6 lượt (ví dụ: Giá 1 lượt là 25.000 đồng/xe/lượt, giá gửi xe qua đêm là: 25.000
đồng/xe/lượt x 6 = 150.000 đồng/xe).
+ Trường hợp gửi xe theo lượt (không
gửi qua đêm): Tính theo mức giá cụ thể tại biểu dưới.
1.2. Quy định về
hình thức thanh toán: Người sử dụng dịch vụ thanh toán qua tin nhắn qua đầu số
9556, thẻ thanh toán quốc tế, thẻ thanh toán nội địa.
Trường hợp người sử dụng dịch vụ
thanh toán giá dịch vụ bằng tin nhắn qua đầu số 9556: Theo mức giá lượt tại bảng
dưới, ngoài ra phải thanh toán chi phí dịch vụ tin nhắn của các nhà mạng di động
qua đầu số 9556 (10% giá trị giao dịch), chi phí dịch vụ nhà mạng được niêm yết công khai tại các điểm trông
giữ xe.
đơn vị tính: đồng/xe/lượt = 60 phút
Nội
dung thu
|
Giờ
1
|
Giờ
2
|
Giờ
3
|
Giờ
4
|
Từ
giờ 5 trở đi
|
Gửi
xe qua đêm
(đồng/xe/đêm)
|
Xe đến 9 chỗ ngồi và xe tải từ 2 tấn
trở xuống
|
25.000
|
25.000
|
35.000
|
35.000
|
45.000
|
150.000
|
Xe từ 10 chỗ ngồi và xe tải trên 2
tấn
|
30.000
|
30.000
|
45.000
|
45.000
|
55.000
|
180.000
|
2. Giá trông giữ xe ô tô hợp đồng
theo tháng:
- Quy định về hình thức thanh toán:
Qua thẻ thanh toán quốc tế, thẻ thanh toán nội địa.
- Mức thu đối với loại hình theo chỗ
ngồi và đối với xe tính theo tải trọng (xe tải): Bằng mức thu giá dịch vụ trông
giữ xe ô tô theo tháng tại mục 2.2 nêu trên theo từng địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, khi các
chi phí cấu thành giá có sự thay đổi làm biến động giá dịch vụ, các đơn vị tổ chức trông giữ có trách nhiệm rà soát, nghiên cứu, tổng hợp và
xây dựng phương án giá gửi Sở Giao thông vận tải xem xét đề xuất gửi Sở tài
chính chủ trì thẩm định trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
IV. GIÁ DỊCH VỤ
TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT
TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.
1. Trường hợp đối tượng nộp giá dịch
vụ là người bị tạm giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao
thông (TTATGT)
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Xe máy, xe lam
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
8.000
|
- Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện,
xe xích lô
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
5.000
|
- Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải
từ 2 tấn trở xuống
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
70.000
|
- Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải
trên 2 tấn trở lên
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
90.000
|
2. Trường hợp phương tiện bị tạm
giữ có quyết định tịch thu thì giá trông giữ phương tiện
thực hiện như sau: Căn cứ loại xe; số ghế xe ô tô chở người; trọng tải xe, địa
điểm trông giữ xe, thời gian trông giữ xe: Áp dụng mức giá thu trông giữ xe hợp
đồng theo tháng tại biểu dưới đây nhưng mức thu tối đa bằng số tiền bán phương
tiện tịch thu sau khi trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ cho việc bán phương tiện
theo quy định.
2.1. Đối với xe đạp, xe máy điện,
xe đạp điện, xe xích lô
Địa
điểm trông giữ
|
Đơn
vị tính
|
Mức thu
|
- Tại các quận
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
- Tại các huyện; thị xã Sơn Tây
|
đồng/xe/tháng
|
30.000
|
2.2. Đối với xe máy, xe lam:
Địa
điểm trông giữ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Tại các quận
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
- Tại các huyện; thị xã Sơn Tây
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
2.3. Giá trông giữ xe ô tô
- Mức thu đối với loại xe tính
theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
Địa
điểm trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến 9 ghế ngồi
|
Từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Trên
40 ghế ngồi
|
- Tại 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình,
Hai Bà Trưng, Đống Đa
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.700.000
|
1.800.000
|
- Tại các quận còn lại
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
- Tại thị xã Sơn Tây và các huyện
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
- Mức thu đối với loại xe tính
theo tải trọng (xe tải)
Địa
điểm trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Đến
2 tấn
|
Trên
2 tấn đến 7 tấn
|
Trên
7 tấn
|
- Tại các quận
|
600.000
|
700.000
|
900.000
|
- Tại thị xã Sơn Tây và các huyện
|
500.000
|
600.000
|
750.000
|