Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu | 44/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Huy Tưởng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/5/2011 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/5/2011 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khoá XIV Kỳ họp thứ 6;
Xét Tờ trình Liên ngành số 4149/LN: STNMT-CTHN ngày 10/10/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế thành phố Hà Nội về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số 33505/CT-THNVDT ngày 20/12/2012 và báo cáo thẩm định số 2829/STP-VBPQ ngày 19/12/2012 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí.
Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn Hà Nội.
Điều 2. Mức thu phí
1. Biểu mức thu.
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
Tấn |
3.000 |
2 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, puzolan, khoáng chất công nghiệp...) |
Tấn |
3.000 |
3 |
Các loại cát khác (Cát san lấp, cát xây dựng...) trừ cát vàng, cát làm thuỷ tinh. |
m3 |
4.000 |
4 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
5 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
6 |
Đất làm cao lanh |
m3 |
7.000 |
7 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
8 |
Than bùn |
Tấn |
6.000 |
2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và không kim loại khác không có quy định mức thu cụ thể tại biểu mức thu trên thì áp dụng mức thu tối đa quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/5/2011 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại biểu mức thu phí trên.
Điều 3. Cách tính phí.
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trong kỳ (đồng) |
= |
Số lượng từng loại khoáng sản khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3) |
x |
Mức phí phải nộp của từng loại khoáng sản tương ứng (đồng/tấn hoặc đồng m3) |
2. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp: