ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI
ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày
31 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện
Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 47/TTr-STNMT ngày 02 tháng 02 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh
Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2013-2015, 2016-2020, 2021-2030.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP;
- Bộ TN&MT;
- TTTU, TTHĐND;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TT. Công báo, Website BD;
- LĐVP (Lg, Th), Ch, Tn, TH;
- Lưu: VT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
2050 CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
Thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng
với biến đổi khí hậu (BĐKH) giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành
kèm theo Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Bình
Dương với những nội dung sau:
I. BỐI CẢNH:
Biến đổi khí hậu là một trong những mối
đe dọa lớn nhất đối với nhân loại và mức độ tác động ngày càng tăng trên phạm
vi toàn cầu. Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi
biến đổi khí hậu. Trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm của cả nước tăng
khoảng 0,62°C; mực nước ven biển thời kỳ 1993-2014 tăng khoảng 3,34mm/năm,
thiên tai gia tăng cả về cường độ và tần suất. Trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
giai đoạn 1980 - 2018, nhiệt độ trung bình tăng 0,022°C/năm (trong gần 30 năm
qua tăng hơn 0,6 °C), lượng mưa trung bình tăng 8,17mm/năm, các hiện tượng thời
tiết cực đoan như nắng nóng, diễn biến khí hậu không theo
quy luật, xâm nhập mặn... ngày càng gia tăng. Nhận thức rõ tính nghiêm trọng của
biến đổi khí hậu, ngay từ năm 2008, Chính phủ đã ban hành nhiều Chương trình,
Chiến lược, Kế hoạch về ứng phó với biến đổi khí hậu1.
Để triển khai các Chương trình, Kế
hoạch của Chính phủ, Bình Dương đã xây dựng
và ban hành Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2015,
2016-2020, 2021-2030 tại Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày
11 tháng 12 năm 2012, gồm 25 dự án ưu tiên, trong đó có 21 dự án ưu tiên thực
hiện trong giai đoạn 2013-2020, 4 dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn
2021-2030. Với sự nỗ lực của các sở, ngành, địa phương, tính đến cuối năm 2020, 16/21 dự án trong giai đoạn
2013-2020 (chiếm tỉ lệ 76,1%) đã và đang được triển khai thực hiện, tổng số vốn
đã giải ngân là 1.292 tỷ đồng (đạt 72% kế hoạch); 05 dự án chưa triển khai hoặc
không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc chưa có hướng
dẫn của Trung ương, hoặc sau khi rà soát lại thấy chưa thật sự cần thiết nên
chưa ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện. Nhìn chung, đến nay tỉnh Bình Dương cơ
bản đã đạt được các mục tiêu đề ra trong giai đoạn
2013-2020 của Kế hoạch. Đối với 4 dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn
2021-2030 sẽ được tiếp tục triển khai thực hiện trong giai đoạn này.
Để tiếp tục phát
huy các kết quả đạt được của Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh ở
giai đoạn trước, xây dựng và cập nhật kế hoạch hành động thích ứng, ứng phó biến
đổi khí hậu phù hợp với điều kiện của tỉnh Bình Dương
trong tình hình hiện nay, đồng thời triển khai thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020, góp
phần thực hiện cam kết của Việt Nam trong đóng góp do Quốc
gia tự quyết định nhằm bảo vệ khí hậu trái đất theo Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu, việc xây dựng và ban hành kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Bình
Dương là rất cần thiết.
II. QUAN ĐIỂM:
1. Ứng phó với
biến đổi khí hậu có vị trí quan trọng trong các quyết định phát triển của tỉnh.
2. Nội dung ứng phó biến đổi khí hậu
phải được lồng ghép trong các chính sách, quy hoạch, chiến lược có liên quan của
tỉnh.
3. Bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động
lực khuyến khích các bên liên quan tích cực tham gia công tác ứng phó biến đổi
khí hậu, quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
III. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
a) Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh
Bình Dương nhằm phòng ngừa, giảm thiểu các tổn thương, rủi ro trước các tác động
của biến đổi khí hậu và tận dụng các cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại trong
giai đoạn này.
b) Góp phần thực hiện Kế hoạch Quốc
gia thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
cam kết của Việt Nam trong đóng góp do Quốc gia tự quyết định
nhằm bảo vệ khí hậu trái đất theo Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Nâng cao hiệu quả hành động ứng
phó và thích ứng biến đổi khí hậu thông qua tăng cường công tác quản lý nhà nước
về biến đổi khí hậu, lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2050.
b) Tăng cường khả năng chống chịu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái thông qua việc: đầu tư, nâng cấp các công trình phòng ngừa, ứng phó với biến
đổi khí hậu trong các ngành, lĩnh vực của tỉnh; nâng cao nhận thức, năng lực về
ứng phó biến đổi khí hậu; nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, tiên tiến trong thích ứng biến đổi khí hậu.
c) Giảm phát thải khí nhà kính (mục
tiêu đến năm 2030 giảm 8% tổng lượng khí nhà kính với kịch bản phát triển thông
thường).
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP:
1. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN
2021-2030:
a) Xây dựng chính sách, thể chế về
ứng phó BĐKH:
- Lồng ghép nội dung ứng phó biến đổi
khí hậu vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 đảm bảo đủ năng lực,
nguồn lực ứng phó chủ động, hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Lập kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu
cho các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh như: năng lượng, công nghiệp,
xây dựng, giao thông, nông nghiệp, y tế, du lịch, tài nguyên và môi trường...
b) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
đào tạo nguồn nhân lực và đẩy mạnh hợp tác quốc gia và quốc tế về biến đổi khí
hậu
- Tăng cường truyền thông, nâng cao
nhận thức về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, phòng
tránh và giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho các cấp, các ngành,
các tổ chức chính trị xã hội, người dân và cán bộ... nhằm nâng cao trách nhiệm
của các cấp chính quyền và cộng đồng về thích ứng biến đổi khí hậu, giảm nhẹ
khí nhà kính và khuyến khích, huy động các nguồn lực đầu tư cho ứng phó biến đổi
khí hậu.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết cho học
sinh các cấp về biến đổi khí hậu thông qua giáo dục ngoại khóa và xây dựng giải
pháp lồng ghép, tích hợp biến đổi khí hậu trong giáo dục các cấp học.
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý về
biến đổi khí hậu và tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo đủ trình độ,
năng lực quản lý về biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành khác, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức phi
Chính phủ, các nguồn lực xã hội hóa trong đầu tư, chuyển giao công nghệ, sử dụng
năng lượng hiệu quả, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.. .Huy động và sử dụng
các nguồn tài trợ trong nước và quốc tế cho lĩnh vực biến
đổi khí hậu.
c) Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Cải tạo cơ sở hạ tầng nhằm tăng cường
khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu của các ngành, các lĩnh vực.
- Nâng cấp hệ thống cung cấp nước sạch
trên địa bàn tỉnh, các hồ chứa nước nội tỉnh nhằm nâng cao khả năng trữ nước và
hiệu quả sử dụng nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có
nguy cơ hạn hán, thiếu nước.
- Mở rộng mạng lưới thu gom, xử lý nước
thải tại các đô thị nhằm cải thiện và bảo vệ môi trường nước.
- Đầu tư xây dựng các công trình chống
ngập, thoát nước; đầu tư, nâng cấp hệ thống thoát nước tại các điểm ngập úng cục
bộ và hệ thống thoát nước cho các đô thị; cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước
và xây dựng, gia cố đê bao các kênh, rạch sống suối... nhằm
ứng phó với triều cường, mưa lớn.
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc
sức khỏe đáp ứng các yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh, đảm bảo các điều kiện vệ
sinh môi trường; xây dựng thí điểm và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả
năng chống chịu của hệ thống y tế và cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Duy tu, bảo tồn, nâng cấp các công
trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi
khí hậu.
- Triển khai, nhân rộng các mô hình
trồng trọt, chăn nuôi; bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng ngành công
nghiệp, năng lượng, thương mại... gắn liền với các biện pháp bảo vệ môi trường,
sử dụng hiệu quả, hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhất là tại các khu vực dễ bị tổn thương do
biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, bảo tồn, phục hồi đa dạng
sinh học và hệ sinh thái tự nhiên, tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong
công tác bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái tự
nhiên.
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ
mới, tiên tiến trong nhất là trong các lĩnh vực năng lượng, xử lý chất thải nhằm
thích ứng biến đổi khí hậu.
d) Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Thường xuyên thực hiện kiểm kê khí
nhà kính và tăng cường các biện pháp nhằm giảm phát thải khí nhà kính trên tất
cả các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu
quả và tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng
tái tạo.
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các
công trình giao thông nhằm giảm ùn tắc giao thông, giảm phát thải khí nhà kính.
- Đẩy mạnh sản xuất và sử dụng phân hữu
cơ, thu hồi khí mêtan nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp và xử lý chất thải.
- Triển khai thí điểm và nhân rộng
các mô hình sử dụng công nghệ xanh, năng lượng sạch trong các lĩnh vực kinh tế
xã hội như y tế, giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, xử lý chất thải...
- Tăng cường bảo vệ, quản lý, bảo tồn
diện tích rừng hiện có, nâng cao tỉ lệ che phủ nhằm tăng cường khả năng hấp thụ
khí nhà kính.
2. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050:
a) Tiếp tục lồng ghép nội dung về biến
đổi khí hậu trong tất cả các chương trình, kế hoạch, chiến lược., của các
ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm đảm bảo mục
tiêu phát triển bền vững, ứng phó tốt với biến đổi khí hậu.
b) Tiếp tục tăng cường năng lực thích
ứng với biến đổi khí hậu của con người, cơ sở hạ tầng, các hệ thống tự nhiên nhằm
nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an ninh nguồn nước, xóa đói giảm nghèo,
an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài nguyên trong
bối cảnh biến đổi khí hậu và an toàn trước thiên tai.
c) Tiếp tục thực hiện các chương
trình, kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính đạt các mục tiêu của tỉnh.
d) Tăng cường hợp tác với các tỉnh, thành và hợp tác quốc tế về biến
đổi khí hậu.
V. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỤ THỂ:
Danh mục 50 nhiệm vụ, dự án ưu tiên
thực hiện nhằm ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Dương giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này).
VI. KHÁI TOÁN KINH
PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN:
1. Khái toán kinh phí thực hiện:
a) Nhiệm vụ xây dựng chính sách, thể
chế về ứng phó biến đổi khí hậu: 10,5 tỷ đồng.
b) Nhiệm vụ tuyên truyền, nâng cao nhận
thức: 16,2 tỷ đồng.
c) Nhiệm vụ thích ứng với BĐKH:
21.350,51 tỷ đồng.
d) Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính: 1.022 tỷ đồng.
Tổng cộng: 22.399,21 tỷ đồng (Hai
mươi hai nghìn ba trăm chín mươi chín phẩy
hai mươi mốt tỷ đồng).
2. Nguồn vốn thực hiện
a. Từ ngân sách nhà nước chi cho đầu
tư phát triển, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp bảo vệ môi trường...
b. Từ ngoài ngân sách nhà nước (nguồn
vốn từ hỗ trợ quốc tế, đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp khối tư nhân...).
c. Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án có liên quan.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Ban chỉ đạo Bảo vệ môi trường
và ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Dương thành lập theo Quyết định số: 1605/QĐ-UBND ngày 4 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương:
Tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, thực hiện các nhiệm vụ, dự án nêu trong Kế
hoạch này (lựa chọn nhiệm vụ, dự án theo thứ tự ưu tiên để lồng
ghép thực hiện theo từng giai đoạn 05 năm cùng với Kế hoạch
bảo vệ môi trường của tỉnh).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương lựa chọn các nhiệm vụ, dự án của Kế
hoạch và tham mưu lồng ghép vào Kế hoạch bảo
vệ môi trường 05 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để triển khai thực hiện.
b) Phối hợp,
đánh giá việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, dự án nêu trong Kế
hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp giải quyết các bất cập,
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, đảm bảo việc triển khai Kế hoạch đúng tiến độ,
hiệu quả.
c) Định kỳ hàng năm, tổng hợp tình
hình thực hiện để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban quốc gia về biến đổi khí hậu trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế
hoạch đầu tư công trung hạn theo các giai đoạn trên cơ sở danh mục dự án của các sở, ngành và địa phương đề xuất trình cấp có thẩm quyền theo đúng quy
định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
4. Sở
Tài chính:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách, dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan để
tham mưu dự toán kinh phí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
5. Các sở, ban, ngành khác, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh:
- Trên cơ sở Kế hoạch này, lồng ghép
vấn đề biến đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch của Sở, ban, ngành, địa
phương; chủ động triển khai kế hoạch hành động cho ngành, lĩnh vực, địa phương
mình.
- Tổ chức thực hiện các dự án được
giao trong Danh mục các dự án ưu tiên nhằm ứng phó biến đổi khí hậu được ban
hành kèm theo Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, báo kết quả
thực hiện và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất (nếu có) về Sở Tài nguyên và Môi
trường để kịp tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban quốc
gia về biến đổi khí hậu./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
STT
|
Dự
án
|
Thời
gian thực hiện
|
Khái
toán kinh phí (tỷ đồng)
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả
|
Ghi
chú
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
|
I
|
CHÍNH
SÁCH, THỂ CHẾ
|
1
|
Tích hợp công
tác ứng phó biến đổi khí hậu vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021- 2030, tầm
nhìn 2050 đảm bảo đủ năng lực, nguồn lực ứng phó chủ động, hiệu quả đối với biến đổi khí hậu
|
2021-2025
|
-
|
Sở Kế
hoạch Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2021: Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn 2050 được ban hành, trong đó có nội dung về
công tác ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện mục tiêu về tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng, giảm
phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng
|
2021-2030
|
806,102
(Giai đoạn 2021-2025)
|
Sở
Công Thương
|
2021: Kế hoạch được ban hành
2022-2025: Triển khai thí điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá.
|
- Chương trình số 136-CTr/TU ngày
20/7/2020 của Tỉnh Ủy Bình Dương về triển khai thực hiện Nghị quyết số
55-NQ/TW;
- Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày
13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai các
giải pháp nhằm giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt
(giảm tối thiểu 8%)
|
2021-2030
|
|
Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
2021: Kế hoạch được ban hành
2022-2025: Triển khai thí điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá.
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai các
giải pháp nhằm giảm phát thải khí nhà kính đối với lĩnh
vực xử lý chất thải (giảm tối thiểu 8%)
|
2021-2030
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2021: Kế hoạch được ban hành
2022-2025: Triển khai thí điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá.
|
|
5
|
Lập kế hoạch ứng phó với nước biển
dâng cho các danh lam, thắng cảnh, khu du lịch, khu di tích lịch sử ven sông
của tỉnh Bình Dương
|
2021-2030
|
-
|
Sở
Văn hóa Thể thao Du lịch
|
2021: Kế hoạch được ban hành
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện;
tổng kết, đánh giá.
|
|
6
|
Quy hoạch và đầu tư hệ thống cơ sở
y tế, trang thiết bị đáp ứng công tác khám chữa bệnh đảm bảo thích ứng với biến
đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan
|
2025-2030
|
10
|
Sở
Y tế
|
|
2026: Quy hoạch được ban hành
2026-2030: hoàn thành đầu tư hệ thống cơ sở y tế, trang
thiết bị; tổng kết, đánh giá
|
|
7
|
Rà soát cập nhật các chính sách xã
hội cho vay vốn học nghề, sản xuất, chuyển nghề nghiệp trong nông nghiệp
|
2021-2030
|
0,5
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
2021: Rà soát, cập nhật và ban hành
chính sách
2022-2025: Triển khai thực hiện
chính sách
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện;
tổng kết, đánh giá.
|
Chuyển từ kế hoạch ban hành theo
Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 sang
|
II
|
TUYÊN
TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC
|
8
|
Truyền thông, nâng cao nhận thức về
biến đổi khí hậu cho các tổ chức chính trị, xã hội, người dân và cán bộ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Dương; kiện toàn đội
ngũ cán bộ quản lý về biến đổi khí hậu và tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
đảm bảo đủ trình độ, năng lực quản lý về biến đổi khí hậu
|
Hàng
năm
|
0,4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện; tổng kết, đánh giá.
|
Chuyển từ kế hoạch ban hành theo
Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 sang
|
9
|
Nâng cao nhận thức, hiểu biết cho học sinh về biến đổi khí hậu thông
qua giáo dục ngoại khóa và xây dựng giải pháp lồng ghép, tích hợp biến đổi
khí hậu trong giáo dục các cấp học
|
Hàng
năm
|
0,4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện;
tổng kết, đánh giá.
|
|
10
|
Xây dựng sổ tay tiết kiệm năng lượng
trong đời sống sinh hoạt
|
2021-2025
|
0,2
|
Sở Công Thương
|
2021: Sổ tay được xây dựng xong
2022-2025: In ấn, phát hành rộng
rãi đến các tổ chức, cá nhân; tiếp tục cập nhật, tái bản, phát hành; tổng kết,
đánh giá
|
|
|
11
|
Diễn tập phòng, chống, ứng phó
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
2021-2030
|
0,4
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh Bình Dương
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện;
tổng kết đánh giá.
|
Chuyển từ kế hoạch ban hành theo
Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 sang
|
12
|
Nâng cao nhận thức, năng lực thích ứng
của cán bộ ngành y tế và cộng đồng trong việc bảo vệ sức khỏe và ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
2021-2025
|
0,4
|
Sở Y
tế
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch và triển khai- thực hiện
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện; tổng kết, đánh giá.
|
Tổng hợp theo
Kế hoạch 4277/KH-UBND ngày 01/9/2020 về hành động thích ứng với biến đổi khí
hậu của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030 và tầm
nhìn đến 2050
|
III
|
THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
III.1
|
Thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Cải thiện môi trường nước Nam Bình
Dương giai đoạn 2 (nâng công suất nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một và mở rộng
mạng lưới thu gom phường Phú Mỹ)
|
2021-2025
|
673
|
Ban
Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
Nghị Quyết 16/NQ-HĐND ngày
20/7/2020 về việc điều Chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Quyết định 2180/QĐ-UBND ngày 5/8/2020 về
việc giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 3)
|
14
|
Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình
Dương (mở rộng phạm vi thu gom và nâng công suất nhà máy
xử lý nước thải khu vực thành phố Thuận An, Dĩ An và đầu tư mới khu vực thị
xã Tân Uyên)
|
2021-2027
|
6.815
|
Ban
Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương
|
Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện
2027: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
15
|
Dự án thoát nước và xử lý nước thải
khu vực Bến Cát
|
2021-2023
|
1.247
|
Ban
Quản lý dự án chuyên ngành nước thải
tỉnh Dương
|
2023: Hoàn thành dự án tổng
kết, đánh giá
|
|
|
16
|
Xây dựng Trạm xử lý nước thải cho
các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các bệnh viện và một số công trình nhà nước
|
2021-2022
|
144
|
Ban
Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng tỉnh Bình Dương
|
2022: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
|
17
|
Hệ thống thu gom nước thải khu quy
hoạch Định Hoà
|
2021-2023
|
109
|
Ban
Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương
|
2023: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
III.2
|
Kiểm soát triều
|
18
|
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch
Bình Nhâm
|
2021-2023
|
283
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2023: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
|
19
|
Dự án xây dựng cống kiểm soát triều
rạch Bà Lụa - Vàm Búng
|
2021-2025
|
620,244
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
|
III.3
|
Chống ngập đô thị
|
20
|
Xây dựng mới hệ
thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung
|
2021-2024
|
340,7
|
UBND
Thành phố Thuận An
|
2024: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
Nghị Quyết
16/NQ-HĐND ngày 20/7/2020, Quyết định 2180/QĐ-UBND ngày
5/8/2020
|
21
|
Xây dựng hệ thống thoát nước trên
trục ĐT 744, đoạn qua xã Phú An, An Tây
|
2021-2024
|
597
|
Ban
quản lý dự án Đầu tư và xây dựng tỉnh Bình Dương
|
2024: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
22
|
Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn ngã ba cống đường Thích Quảng Đức (từ ngã ba cống đến cầu
Bà Hên)
|
2021-2024
|
173
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
|
2024: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
23
|
Xây dựng hệ thống thoát nước Thị trấn Dĩ An và KCN Tân Đông Hiệp
|
2021-2023
|
1.142
|
Ban quản
lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2023: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
24
|
Dự án đầu tư giải quyết điểm ngập lưu vực rạch Ông Đành, thành phố Thủ Dầu Một
|
2021-2025
|
689
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
25
|
Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn
ngã ba cống đường Thích Quảng Đức- giai đoạn 2
|
2021-2025
|
551
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá.
|
|
|
26
|
Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn từ
sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô bao gồm cả rạch Bưng Cầu)
|
2021-2025
|
1.485
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá.
|
|
|
III.4
|
Cải tạo, nâng cấp khả năng thoát
nước các kênh, rạch, sông suối
|
27
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước
Bình Hoà
|
2021-2023
|
294
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2023: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
Nghị Quyết 16/NQ-HĐND ngày
20/7/2020, Quyết định 2180/QĐ-UBND ngày 5/8/2020
|
28
|
Nạo vét, gia cố suối Cái từ cầu Thợ
Ụt đến sông Đồng Nai
|
2021-2026
|
4.942,538
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Triển khai thực hiện
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
29
|
Dự án trục thoát nước suối Bưng Cù,
thị xã Tân Uyên
|
2021-2025
|
720
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
30
|
Dự án nạo vét suối Đồng Sổ, huyện Bàu Bàng và thị xã Bến Cát
|
2021-2030
|
186
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
31
|
Dự án hệ thống thoát nước suối cầu
Tham Rớt, huyện Bàu Bàng
|
2021-2030
|
369
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
32
|
Dự án hệ thống thoát nước suối Ông
Thanh, huyện Bàu Bàng
|
2021-2030
|
704
|
Ban
quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
33
|
Dự án khai thông, uốn nắn dòng chảy
đoạn hạ lưu rạch cầu Quan đến sông Thị Tính (dự án chuyển tiếp)
|
2020-2022
|
72
|
UBND
thị xã Bến Cát
|
2022: Hoàn thành dự án; tổng kết,
đánh giá
|
|
34
|
Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu
sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
|
2021-2025
|
388
|
UBND
thành phố Thủ Dầu Một
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
Quyết định số 3191/QĐ- UBND ngày
30/10/2019 QĐ của Ủy ban nhân dân tình về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
|
III.5
|
Xây dựng, gia cố bờ bao kênh rạch, sông suối
|
35
|
Dự án gia cố, nâng cấp bờ bao các
tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và
vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng, phường
Vĩnh Phú, TP. Thuận An
|
2021-2025
|
200
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
Nghị Quyết 16/NQ-HĐND ngày
20/7/2020, Quyết định 2180/QĐ-UBND
ngày 5/8/2020
|
36
|
Dự án sửa chữa, nâng cấp đê bao An
Tây - Phú An
|
2021-2025
|
1.495
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
37
|
Dự án sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân
An - Chánh Mỹ
|
2021-2025
|
440
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
38
|
Xây dựng kè chống
sạt lở Cù Lao Rùa
|
2021-2025
|
79,7
|
UBND
Thị xã Tân Uyên
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
39
|
Xây dựng tường
kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra)
|
2021-2025
|
285,73
|
UBND
Thành phố Thủ Dầu Một
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
III.6
|
Các dự án khác
|
40
|
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu
đến các hồ chứa và đề xuất các biện pháp thích ứng
|
2021-2030
|
1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2022: Đề án được phê duyệt
2023: Xây dựng kế hoạch thực hiện
các biện pháp thích ứng
2024-2025: Triển khai thực hiện các
biện pháp thích ứng
|
Tiếp tục/duy trì triển khai thực hiện
các biện pháp thích ứng; tổng kết, đánh giá
|
Chuyển từ kế hoạch ban hành theo
Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 sang
|
41
|
Nâng cấp các hồ chứa nội tỉnh phục
vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp
|
2021-2030
|
30
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
|
2021-2023: Đề án được phê duyệt
2024-2025: Triển khai thực hiện
|
Hoàn thành dự án
|
|
42
|
Thực hiện 13 dự án nâng cấp hệ thống
cung cấp nước sạch tại các xã thuộc thị xã Tân Uyên và các huyện Bắc Tân
Uyên, Phú Giáo, Dầu Tiếng.
|
2021-2023
|
143,38
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2023: Hoàn thành dự án tổng kết, đánh giá
|
|
Văn bản số 3039/UBND- KT ngày
26/6/2020 của UBND tỉnh về chấp thuận chủ trương lập báo cáo đề xuất chủ
trương theo tờ trình của Sở NNPTNT
|
43
|
Dự án: Xây dựng, nâng cấp, cải tạo
một số tuyến đường để giảm ùn tắc giao thông (nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13; đường và cầu Bạch Đằng 2; đường
Vành đai 3; đường Vành đai 4; dự án cải tạo hạ tầng giao
thông công cộng; dự án cải tạo cảnh quan, chống ùn tắc giao thông trên các tuyến Mỹ Phước - Tân vạn,
ĐT.743, ĐT.746)
|
2021-2022
|
11.697,8
|
Sở
Giao thông Vận Tải và các địa phương, các cơ quan liên
quan
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
- Nghị Quyết 16/NQ-HĐND ngày
20/7/2020, Quyết định 2180/QĐ- UBND ngày 5/8/2020 -
Riêng đường Vành đai 3, Vành đai 4 do Bộ Giao thông Vận tải chủ trì nên kinh phí, thời gian thực hiện theo kinh phí, tiến độ của Bộ Giao
thông Vận tải
|
44
|
Xây dựng, thí điểm và nhân rộng các
mô hình hệ thống y tế và cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
|
2021-2030
|
5
|
Sở Y
tế
|
2021-2022: Xây dựng, lựa chọn các
mô hình, ban hành kế hoạch tổ chức thí điểm
2023-2025: Triển khai thí điểm; tổng
kết đánh, giá.
|
Nhân rộng các mô hình, áp dụng rộng
rãi; tổng kết đánh, giá.
|
Kế hoạch 4277/KH- UBND ngày
01/9/2020
|
45
|
Xây dựng và thí điểm và nhân rộng hệ
thống cơ sở dữ liệu giám sát, dự báo, cảnh báo sớm các tác động của biến đổi
khí hậu đến sức khỏe
|
2021-2030
|
5
|
Sở Y
tế
|
2021-2022: Xây dựng, lựa chọn các
mô hình, ban hành kế hoạch tổ chức thí điểm 2023-2025: Triển khai thí điểm; tổng
kết đánh, giá
|
Nhân rộng các mô hình, áp dụng rộng
rãi; tổng kết đánh, giá.
|
IV
|
GIẢM NHẸ
PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
|
46
|
Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất các
biện pháp quản lý phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh
Bình Dương
|
2021-2030
|
2,5
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hai năm 1 lần (vào năm 2021, 2023, 2025) , tổ chức kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh và đề xuất các giải pháp quản lý
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện; tổng kết,
đánh giá
|
|
47
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu
liên hợp xử lý rác tập trung theo hướng thu hồi năng lượng,
giảm chôn lấp, giảm phát thải khí nhà kính tại xã Tân Mỹ,
huyện Bắc Tân Uyên
|
2026-2030
|
-
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư khu xử lý rác thải
|
Hoàn thành các thủ tục chuẩn bị triển
khai dự án
|
Hoàn thành cơ bản hạ tầng kỹ thuật
của dự án
|
Quyết định số 1942/QĐ- UBND của
UBND tỉnh ngày 12/8/2013 và Quyết định 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 7/5/2018)
|
48
|
Nâng cao khả năng cảnh báo thiên
tai: nâng cấp 07 trạm đo mưa thành trạm đo tự động; xây mới 01 trạm đo mực nước
|
2021-2025
|
10
|
-
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bình Dương (nâng cấp trạm đo mưa);
- Sở
Tài nguyên và Môi trường (xây dựng trạm đo mực nước)
|
2021- 2022: Kế hoạch thực hiện được
ban hành
2022- 2025: tiến hành xây dựng,
nâng cấp và hoàn thành
|
|
Chuyển từ kế hoạch trước sang (theo
Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 11/12/2012)
|
49
|
Vận động và triển khai lắp đặt hệ
thống năng lượng mặt trời trên mái nhà xưởng các doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
2021-2030
|
-
|
Sở
Công thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
2021-2022: Xây dựng, lựa chọn các
mô hình, ban hành kế hoạch tổ chức thí điểm
2023-2025: triển khai thí điểm
|
Mở rộng quy mô; tổng kết, đánh giá
|
|
50
|
Xây dựng, thí điểm và nhân rộng các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch để
giảm phát thải khí nhà kính trong các cơ sở y tế
|
2021-2030
|
1
|
Sở
Y tế
|
2021-2022: Xây dựng, lựa chọn các
mô hình, ban hành kế hoạch tổ chức thí điểm
2023-2025: Triển khai thí điểm
|
Nhân rộng các mô hình, áp dụng rộng
rãi; tổng kết, đánh giá.
|
Kế hoạch 4277/KH- UBND ngày
01/9/2020
|
51
|
Triển khai, ứng dụng năng lượng tái
tạo, công nghệ ít tiêu tốn năng lượng vào các hạng mục chiếu sáng, báo hiệu
giao thông
|
2021-2030
|
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2021-2022: Xây
dựng, lựa chọn các mô hình, ban
hành kế hoạch tổ chức thí điểm
2023-2025: Triển khai thí điểm
|
Nhân rộng các mô hình, áp dụng rộng
rãi; tổng kết, đánh giá.
|
|
52
|
Xây dựng hệ thống
quản lý giao thông đô thị thông minh
|
2021-2030
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây
dựng tỉnh
|
Triển khai thực hiện
|
Hoàn thành dự án; tổng kết, đánh
giá
|
|
1
Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu tại Quyết
định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 2 tháng 12 năm 2008, Chiến lược quốc gia về biến đổi
khí hậu tại Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 5 tháng 12 năm 2011, Chương trình mục
tiêu Quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2015 tại Quyết định số
1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012, Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi
khí hậu giai đoạn 2012-2020 tại Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 5 tháng 10 năm
2012