Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đến năm 2020

Số hiệu 428/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2011
Ngày có hiệu lực 24/02/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 428/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN SI MA CAI ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát trin kinh tế - xã hội của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg ngày 31/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn chi tiết lập, thm định, phê duyệt quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của UBND huyện Si Ma Cai tại Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 26/12/2010; T trình số 654/TTr-SKH ngày 30/12/2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Si Ma Cai đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Phát triển kinh tế phải gắn với giảm nghèo bền vững, phải đi đôi với phát triển văn hóa, gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, giải quyết các chính sách dân tộc, các vấn đề an sinh xã hội; đồng thời kết hợp với việc tăng cường n định chính trị, củng cố quốc phòng - an ninh.

2. Lấy nông, lâm nghiệp làm trọng tâm để phát triển kinh tế; đồng thời đẩy mạnh phát trin dịch vụ, tiu thủ công nghiệp và xây dựng tạo động lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện một cách bền vững.

3. Phát triển kinh tế - xã hội huyện Si Ma Cai phải phù hợp với Quy hoạch tổng th phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai, của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.

4. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái; không làm tổn hại và suy thoái cảnh quan thiên nhiên.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tng quát

Đẩy mạnh phát triển nông, lâm nghiệp, quan tâm phát triển tiểu thủ công nghiệp và xây dựng; từng bước khai thác có hiệu quả tiềm năng về du lịch sinh thái; thực hiện tt các chính sách giảm nghèo, chính sách dân tộc, miền núi, biên giới; giải quyết tốt các vấn đề văn hóa - xã hội; môi trường sinh thái được bảo vệ; trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, chính trị ổn định, bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia.

Phấn đấu đưa huyện Si Ma Cai sớm thoát ra khỏi diện huyện nghèo của cả nước, có bước phát triển mới, vững chắc; đồng thời bám sát tốc độ phát trin của cả tnh; tránh tụt hậu, quá chênh lệch so vi các huyện trong tnh cũng như trong vùng.

2. Mục tiêu chủ yếu

2.1. Mục tiêu kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng bình quân tổng sản phẩm trên địa bàn đạt 15,2%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và 12,8%/năm giai đoạn 2016 - 2020;

- Phấn đấu tổng sản phẩm bình quân đầu ngưi đạt 14,8 triệu đồng vào năm 2015 và đạt 31,5 triệu đồng vào năm 2020;

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp. Đến năm 2015, tỷ trọng nông - lâm - thuỷ sản giảm còn 60,05%, công nghiệp - xây dựng đạt 26,15% và dịch vụ đạt 13,8%; đến 2020 cơ cấu tương ứng của các ngành đạt 50,85% - 24,15% - 25,0%.

2.2. Mục tiêu xã hội, quốc phòng - an ninh:

- Vdân số, lao động, việc làm, giảm nghèo: Phấn đấu giảm tỷ lệ tăng dân số từ 2,25%/năm 2010 xuống còn 1,8%/năm vào năm 2015 và còn 1,6%/năm vào năm 2020; tỷ lệ giảm sinh đạt 17‰ vào năm 2015 và 15,5% vào năm 2020. Đến năm 2020, quy mô dân số của huyện khoảng 38.700 người. Phấn đấu tạo việc làm mới bình quân cho 600 lao động/năm trong giai đoạn 2011 - 2015 và 800 lao động/năm trong giai đoạn 2016 - 2020. Đy mạnh công tác đào tạo nghề cho người lao động, đến năm 2015 có tỷ lệ 45% và đến năm 2020 có 60% số lao động qua đào tạo, tập huấn nghề. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 6 - 7%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015 và giảm bình quân 5% năm trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Về giáo dục: Đến năm 2015, tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đến trường mẫu giáo đạt 95%, tiu học đạt 99,5%, trung học cơ sở đạt 99%; tỷ lệ học sinh vào các trường trung học phổ thông đạt 45%; đến năm 2020, các chỉ tiêu tương ứng là 98%; 100%; 100%; 50%. Phấn đấu 90% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phthông tham gia đào tạo nghề và học trung học chuyên nghiệp. Chun hoá đội ngũ giáo viên, phấn đấu đến năm 2015 đạt trên chuẩn với mầm non là 50%, tiểu học là 65%, trung học cơ sở là 70%. Đến năm 2020, các chỉ tiêu này tương ứng là 55%, 80%, 85%. Đến năm 2015, tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 33% và đến năm 2020 đạt 50%.

- Vy tế: Các cơ sở y tế xã đáp ứng yêu cầu theo dõi và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân với 100% xã đạt chun quốc gia vào năm 2015. Y tế huyện được kiện toàn đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân trong huyện, giảm tải cho bệnh viện tuyến trên. Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng giảm xuống còn 24% vào năm 2015 và còn 20% vào năm 2020. Tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phm.

[...]