BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4266/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP VIỆN, CẤP TRƯỜNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC
ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội
dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ
ngày 22/8/2016 về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ công văn số 719/KHTC-TC
ngày 01/11/2016 của Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội
dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của Tổng
cục Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan, Hiệu trưởng
Trường Hải Quan Việt Nam, Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị và thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, NCHQ (7b).
|
TK. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Bình
|
QUY ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP VIỆN, CẤP
TRƯỜNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4266/QĐ-TCHQ ngày 08/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện,
cấp Trường của Tổng cục Hải quan là những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải
quyết được tổ chức thực hiện dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm
vụ nghiên cứu do Viện Nghiên cứu Hải quan (cấp Viện) và Trường Hải quan Việt
Nam (cấp Trường) thực hiện dưới hình thức giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc theo
phương thức tuyển chọn.
Điều 2. Các nội
dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của
TCHQ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường của TCHQ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày
10/5/2016 (sau đây gọi là Quyết định 991) với các nội dung, mức chi cụ thể như
sau:
1. Chi tiền công lao động trực tiếp
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp đơn vị của TCHQ
- Hệ số tiền công theo ngày cho các
chức danh thực hiện đề tài/đề án NCKH cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải
quan không vượt quá 40% định mức quy định tại Quyết định 991;
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo bảng dưới
đây.
Snc: Số
ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:
TT
|
Chức
danh
|
Mức
chi
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,32
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học
|
0,20
|
3
|
Thành viên
|
0,10
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,06
|
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
a. Thực hiện theo Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC
ngày 07/5/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010,
Quyết định số 3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010).
b. Mức chi thù lao đối với các đối tượng
tham gia hội thảo khoa học
- Khung định mức chi tương đương 60%
định mức quy định tại Quyết định 991;
TT
|
Chức
danh
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
hội thảo
|
900
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
hội thảo
|
300
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi
hội thảo
|
120
|
Điều 3. Các nội
dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện,
cấp Trường của TCHQ
1. Các nội dung, mức chi đối với công
tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Viện, cấp Trường (trừ mức chi tiền
công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ):
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định 991.
2. Mức chi tiền công thực hiện nhiệm
vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ:
- Đề tài/đề án
NCKH cấp Viện, cấp Trường của Tổng cục Hải quan: khung định mức chi tương đương
80% định mức quy định tại Quyết định 991;
TT
|
Chức
danh
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi
tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội
đồng
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
400
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
160
|
-
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
160
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
280
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội
đồng
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
560
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
160
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
280
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
480
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
-
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
280
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
560
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
160
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
280
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
480
|
Điều 4. Trách nhiệm
của các đơn vị
1. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Viện Nghiên cứu Hải quan và Trường Hải quan
Việt Nam, Cục Tài vụ - Quản trị căn cứ kinh phí hoạt động của Tổng cục Hải quan phân bổ kinh phí cho hai đơn vị
trong dự toán kinh phí.
2. Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải
quan, Hiệu trưởng Trường Hải quan Việt Nam chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến
độ và công tác giải ngân của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Đối với các hoạt động phục vụ công
tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải
quan Việt Nam được sử dụng kinh phí từ Khoản 1 - Điều 4 của Quyết định này.
4. Trường Hải quan Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Thường trực HĐKH (Viện Nghiên cứu Hải quan)
trong công tác xét duyệt, nghiệm thu.
Theo định kỳ 6 tháng, 1 năm, Trường Hải
quan Việt Nam báo cáo Thường trực HĐKH của TCHQ tiến độ xét duyệt, nghiệm thu
và nghiên cứu đề tài kèm theo các văn bản liên quan. Sản phẩm đã nghiệm thu gửi
về Viện lưu giữ theo quy định (02 quyển báo cáo nhiệm vụ khoa
học công nghệ được đóng bìa cứng màu xanh, chữ mạ vàng, 02 quyển tóm tắt và kèm
theo 1 bản mềm).
5. Hội đồng Khoa học của Viện Nghiên
cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phân bổ
kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ một cách hợp lý, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Viện Nghiên cứu Hải quan có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung trong Quyết định này.
2. Những nội dung khác không quy định
trong Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015, Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 và các văn bản hướng dẫn
khác của nhà nước và của Tổng cục Hải quan. Trong trường hợp
các văn bản dẫn chiếu thực hiện có sự thay đổi thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Viện Nghiên cứu Hải
quan để kịp thời xem xét, giải quyết./