BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2711/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày
17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ của Tổng cục Hải quan
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Bộ KH&CN (để b/c);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, NCHQ (7b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Bình
|
QUY ĐỊNH
CÁC
NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ của Tổng cục Hải quan
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải
quan (TCHQ) là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ
chức thực hiện dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu
theo chức năng do Tổng cục Hải quan giao
nhiệm vụ trực tiếp hoặc giao theo phương thức tuyển chọn cho các đơn vị và cá
nhân đăng ký được Hội đồng khoa học Tổng cục Hải quan xét duyệt, nghiệm thu.
Điều 2. Các nội dung, mức chi
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của TCHQ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định
số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 (sau đây gọi là Quyết định 991) với các nội
dung, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền công lao động trực
tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
- Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực
hiện đề tài/đề án NCKH cấp Tổng cục bằng 70% định mức quy định tại Quyết định
991;
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh
được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương
cơ sở của từng chức danh tính theo bảng dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:
TT
|
Chức danh
|
Mức chi
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
|
0,34
|
3
|
Thành viên
|
0,18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11
|
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của TCHQ
a. Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày
06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC ngày 07/5/2010 hướng
dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010, Quyết định số
3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày
06/07/2010).
b. Mức chi thù lao đối với các đối tượng tham gia hội
thảo khoa học
- Khung định mức chi bằng 70% định mức quy định tại
Quyết định 991;
TT
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(1.000 đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.050
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
350
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.400
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
700
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
140
|
Điều 3. Các nội dung, mức chi
đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
1. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các đơn vị (trừ mức chi tiền công thực hiện
nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ): Thực hiện
theo quy định tại Điều 4 Quyết định 991.
2. Mức chi tiền công thực hiện
nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ:
- Đề tài/đề án NCKH cấp Tổng cục: khung định mức
chi bằng 100% định mức quy định tại Quyết định 991;
TT
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
500
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
350
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
600
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
-
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
600
|
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn
vị
Căn cứ vào kinh phí Khoa học công nghệ đã được phân
bổ, các đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ: được sử dụng từ kinh phí Khoa học công nghệ
hàng năm của Tổng cục Hải quan và giao cho Viện Nghiên cứu Hải quan thực hiện.
2. Đối với các hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ: sử dụng từ kinh phí hỗ trợ được phân bổ cho các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
3. Viện Nghiên cứu Hải quan, Thường trực Hội đồng
Khoa học Tổng cục Hải quan, các Hội đồng xét duyệt nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ một cách hợp lý, đảm bảo Tiết
kiệm và hiệu quả.
4. Các mức chi quy định tại Quyết định này là mức tối
đa. Trường hợp nếu áp dụng khung định mức nêu trên nhưng kinh phí chi nhiệm vụ
khoa học được giao không đủ để thực hiện, Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Cục Tài vụ - Quản trị thống nhất báo cáo Tổng cục Hải
quan xem xét, cấp bổ sung.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện các nội dung trong Quyết định này.
2. Những nội dung khác không quy định trong Quyết định
này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015, Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 và các văn bản hướng dẫn
khác của nhà nước và của Tổng cục Hải
quan.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về
Tổng cục Hải quan (Viện Nghiên cứu Hải quan) để kịp thời xem xét, giải quyết.