Quyết định 4231/QĐ-BCT về giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2008 thuộc "Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 4231/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 01/08/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Đỗ Hữu Hào |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Thể thao - Y tế |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4231/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2008;
Căn cứ Công văn số 1641/BKHCN-KHTC ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn bổ sung kế hoạch khoa học công nghệ năm 2008 của các Bộ, ngành;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Hóa dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2008 thuộc Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020 cho các đơn vị theo phụ lục Quyết định này.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về hồ sơ, trình tự thủ tục, ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ, lập dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng nội dung, tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Hóa dược, Vụ trưởng các Vụ: Công nghiệp nặng, Khoa học - Công nghệ, Tài chính, Tổng giám đốc các Tập đoàn, Tổng công ty và Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN HÓA
HỌC CÔNG NGHIỆP NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT |
Tên đề tài, dự án |
Mục tiêu, nội dung chính |
Kết quả đạt được |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí cấp từ NSNN |
Ghi chú |
||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng |
Năm 2008 |
|||||
I |
Đề tài |
|
|
|
|
14.539 |
5.070 |
|
1 |
Nghiên cứu công nghệ bán tổng hợp kháng sinh cefepim hydroclorid từ 7-ACA. |
* Mục tiêu: - Tạo ra công nghệ bán tổng hợp kháng sinh cefepim hydroclorid từ 7-ACA quy mô 50 g/mẻ. - Tổng hợp mạch nhánh ở vị trí 3 và 7 của nhân cephen trong khung cefepim. - Bán tổng hợp hợp chất trung gian chìa khóa từ 7-ACA. - Bán tổng hợp cefepim hydrochlorit ổn định về chất lượng và đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ USP 29-NF24. * Nội dung chính: - Nghiên cứu quy trình tổng hợp (Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino) acetyl chloride. - Nghiên cứu quy trình tổng hợp (Z)-4-bromo-2-(methoxyimino)-3- oxobutanoyl chloride. - Nghiên cứu tổng hợp 7-amino-3[(1-methyl-1-pyrrolidinium)- methyl]-3-cephem-4-carboxylic axit từ 7-ACA. - Nghiên cứu quy trình tổng hợp cefepim hydroclorid đi từ 7-amino-3[(1-methyl-1-pyrrolidinium)-methyl]-3-cephem-4-carboxylic axit và hợp chất (Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino)acetyl chloride. - Nghiên cứu quy trình tổng hợp cefepim hydroclorid đi từ 7-amino- 3 [(1-methyl-1-pyrrolidinium)-methyl]-3-cephem-4-carboxylic axit và hợp chất (Z)-4-bromo-2-(methoxyimino)-3-oxobutanoyl chloride. - Nghiên cứu ổn định quy trình bán tổng hợp cefepim hydrochlorid quy mô thí nghiệm 50 g/mẻ và tinh chế sản phẩm đạt tiêu chuẩn dược điển Mỹ USP 29-NF24. - Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cefepim hydrochlorid. |
- Quy trình công nghệ bán tổng hợp cefepim hydrochlorid từ 7-ACA ở quy mô 50 g/mẻ. - 2 kg cefepim hydroclorid. - Tiêu chuẩn cơ sở. |
2008 |
2010 |
3.749 |
1.820 |
|
2 |
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất tá dược từ nguồn nguyên liệu xenluloza và các loại tinh bột sẵn có trong nước |
* Mục tiêu: - Nghiên cứu công nghệ sản xuất tá dược cao cấp từ nguồn xenlulo và tinh bột trong nước đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu Âu đáp ứng nhu cầu bào chế dược phẩm trong nước. - Quy trình công nghệ sản xuất Amidon công suất 200 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Explotav CLV công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất xenlulo vi tinh thể công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Lycatab C công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Era gel công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Dextrin công suất 100 tấn/năm. * Nội dung chính: - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Amidon công suất 200 kg/mẻ. - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Explotav CLV công suất 20 kg/mẻ. - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Avicel quy mô 20 kg/mẻ - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Lycatab C công suất 20 kg/mẻ. - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Era gel công suất 20 kg/mẻ. - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Dextrin công suất 100 tấn/năm. |
- Quy trình công nghệ sản xuất Amidon công suất 200 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Explotav CLV công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất xenlulo vi tinh thể công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Lycatab C công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Era gel công suất 20 kg/mẻ. - Quy trình công nghệ sản xuất Dextrin công suất 100 tấn/năm. - 5.000 kg Amidon đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu Âu. - 200 kg Explotab CLV đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu Âu. - 200 kg sản phẩm tinh xenlulo vi tinh thể đạt tiêu chuẩn USP 23 NF-19. - 50 kg tá dược dạng LycatabRC đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam. - 50 kg tá dược dạng ERA-gel đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam. - 5.000 kg tá dược dạng Dextrin đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu Âu. |
2008 |
2010 |
5.100 |
1.510 |
|
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN HÓA HỌC THUỘC VIỆN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG
ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT |
Tên đề tài, dự án |
Mục tiêu, nội dung chính |
Kết quả đạt được |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí cấp từ NSNN |
Ghi chú |
||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng |
Năm 2008 |
|||||
1. |
Nghiên cứu chế tạo và triển khai sản xuất bột canxi hydroxyapatite kích thước nano dùng làm thực phẩm chức năng và nguyên liệu bào chế thuốc chống loãng xương. |
* Mục tiêu: - Xây dựng quy trình tổng hợp canxi hydroxyapatite (HA) dạng bột kích thước nano đạt tiêu chuẩn dược dụng. Bột HA đạt độ tinh khiết trên 98%, đơn pha, kích thước hạt của toàn bộ sản phẩm phân bố trong khoảng 20-100 nm với độ phân tán cao. - Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm. - Triển khai sản xuất trên dây chuyền công nghệ quy mô pilot công suất 1 kg/mẻ. - Chế tạo 20 kg sản phẩm * Nội dung chính: - Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình tổng hợp HA. - Xác định các tính chất đặc trưng của vật liệu. - Lựa chọn công nghệ lọc, rửa, sấy sản phẩm. - Tính toán các thông số và lựa chọn hệ thống thiết bị cho dây chuyền sản xuất quy mô pilot. - Lắp đặt dây chuyền công nghệ sản xuất HA. - Chạy thử thí nghiệm trên dây chuyền đã lắp đặt. - Sản xuất HA trên dây chuyền đã lắp đặt. - Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho vật liệu bột HA dùng trong dược phẩm. |
- Quy trình công nghệ chế tạo HA dạng bột nano quy mô 1 kg/mẻ. - Các phương pháp chế tạo và đánh giá sản phẩm. - Cơ sở dữ liệu (thông số quá trình chế tạo, số liệu phân tích, đánh giá, phổ...). - Bộ tiêu chuẩn chất lượng cơ sở. - Báo cáo phân tích. - Dây chuyền, hệ thiết bị phù hợp để sản xuất được 1 kg/mẻ. - 20 kg HA tinh khiết trên 98%. |
2008 |
2011 |
2.340 |
620 |
|
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
THUỘC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG
ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)