Quyết định 06/2008/QĐ-BCT về quy chế hoạt động, quản lý và điều hành chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 06/2008/QĐ-BCT
Ngày ban hành 01/04/2008
Ngày có hiệu lực 24/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Vũ Huy Hoàng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Sở hữu trí tuệ,Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG THƯƠNG
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 06/2008/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2610/QĐ-BCN ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc thành lập Ban điều hành liên ngành Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Hóa dược,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động, quản lý và điều hành Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Công Thương, Vụ trưởng các vụ: Công nghiệp nặng, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Tài chính, Hợp tác Quốc tế; Chánh Văn phòng Hóa dược, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

 
- Như Điều 3;
 - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
 - Công báo, Website Chính phủ
 - Văn phòng Chính phủ
 - Bộ trưởng;
 - Các Bộ: KHĐT, TC, KHCN;
 - Thành viên Ban điều hành liên ngành;
 - Lưu VT, CNNg.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 04 năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ phối hợp công tác của Ban điều hành liên ngành, Văn phòng giúp việc Ban điều hành liên ngành (Văn phòng Hóa dược), áp dụng đối với các hoạt động của "Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020" được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 (sau đây gọi tắt là Chương trình).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thành viên Ban điều hành liên ngành, Văn phòng Hóa dược, thành viên Văn phòng Hóa dược.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia hoạt động của Chương trình.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý Chương trình

1. Chương trình hoạt động theo pháp luật về Khoa học, Công nghệ (KHCN), bảo đảm vai trò quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan, bảo đảm trách nhiệm, quyền hạn của Ban điều hành liên ngành, tổ chức bộ máy của Chương trình, tổ chức chủ trì đề tài, dự án và chủ nhiệm đề tài, dự án.

2. Thủ tục, trình tự xác định nhiệm vụ KHCN, tuyển chọn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu, công nhận, đăng ký và lưu giữ kết quả của đề tài, dự án KHCN thuộc Chương trình được thực hiện theo Quy chế này và văn bản xác định nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình do Trưởng Ban điều hành liên ngành quy định.

3. Hoạt động quản lý Chương trình bảo đảm để Chương trình được triển khai đúng mục tiêu, nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.

4. Kinh phí của Chương trình được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không lãng phí và tuân thủ đúng các qui định hiện hành.

Điều 4. Mã số của các đề tài, dự án thuộc Chương trình

1. Mã số của Chương trình: CNHD.

[...]