Quyết định 422/QĐ-TCT năm 2008 về Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 422/QĐ-TCT
Ngày ban hành 22/04/2008
Ngày có hiệu lực 07/05/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Văn Ninh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 422/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 22 tháng 4  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ.

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 17/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Cải cách và Hiện đại hoá, Trưởng Ban Kê Khai và Kế toán thuế thuộc Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.

Điều 2. Quy trình này thay thế cho Quy trình xử lý kê khai, nộp thuế, kế toán theo dõi thu nộp thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-TCT ngày 26/10/2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Mục II, Phần Hai “Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế” Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 1209/TCT/QĐ/TCCB ngày 29/7/2004  của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trưởng các Ban và đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, CC, KK.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ninh

 

QUY TRÌNH

 QUẢN LÝ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 422 /QĐ-TCT ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Phần Một

QUI ĐỊNH CHUNG

I. MỤC ĐÍCH

Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi, quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng cho cơ quan thuế các cấp bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế để quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.              

III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Các chữ viết tắt trong quy trình

- NNT: Người nộp thuế.

- NSNN: Ngân sách nhà nước.

- MLNSNN: Mục lục Ngân sách nhà nước.

- KBNN: Kho bạc nhà nước.

- CSDL quản lý thuế: là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế của ngành thuế.

- Bộ phận Đăng ký thuế: là bộ phận thực hiện nhiệm vụ đăng ký thuế và cấp mã số thuế cho NNT thuộc Phòng Kê khai và Kế toán thuế tại Cục Thuế; Đội Kê khai- kế toán thuế và tin học tại Chi  cục Thuế.

[...]