Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 421/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/09/2023
Ngày có hiệu lực 08/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Đào Quang Khải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 421/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 02/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông báo số 506-TB/TU ngày 10/7/2013 của Tỉnh uỷ về Thông báo kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh uỷ về một số giải pháp xử lý các bãi rác trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Kết luận số 116-KL/TU ngày 14/4/2021 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc “Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 08/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường và Đề án Tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025”;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 167/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 về việc thông qua đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025; số 357/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025; số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 quy định một số chính sách đầu tư, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án tổng thể BVMT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2025;

Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp giao ban Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh số 19/TB-UBND ngày 28/7/2023;

Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại thông báo số 851-KL/TU ngày 08/9/2023, về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 237/TTr-STMMT ngày 25/7/2023.

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Thu gom, vận chuyển, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) phát sinh trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025.

- Từng bước giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do CTRSH gây ra, đặc biệt là tại các địa phương chưa có nhà máy xử lý chất thải tập trung, góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội bền vững.

- Phân bổ lượng rác từ các địa phương về các nhà máy xử lý CTRSH công nghệ cao phát năng lượng đảm đáp ứng đủ công suất xử lý.

2. Yêu cầu

- Các cấp, ngành tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc triển khai công tác quản lý, thu gom chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) trên địa bàn đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn tại địa phương.

- Chất thải rắn sinh hoạt phải được thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải.

II. Nội dung kế hoạch

1. Hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý

1.1. Hiện trạng phát sinh

Hiện nay, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh khoảng 1.150 tấn/ngày đêm và mỗi năm tăng thêm từ 7-10%, trong đó: Thành phố Bắc Ninh khoảng 240 tấn/ngày đêm, thị xã Quế Võ khoảng 140 tấn/ngày đêm, thị xã Thuận Thành khoảng 120 tấn/ngày đêm, huyện Gia Bình khoảng 60 tấn/ngày đêm, Thành phố Từ Sơn khoảng 200 tấn/ngày đêm, huyện Tiên Du khoảng 150 tấn/ngày đêm, huyện Yên Phong khoảng 180 tấn/ngày đêm, huyện Lương Tài khoảng 60 tấn/ngày đêm.

[...]