Quyết định 42/QĐ-HĐQL năm 2007 về Quy chế Bảo đảm tiền vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành

Số hiệu 42/QĐ-HĐQL
Ngày ban hành 17/09/2007
Ngày có hiệu lực 01/10/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng phát triển Việt Nam
Người ký Nguyễn Đức Kháng
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 42/QĐ-HĐQL

Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Bảo đảm tiền vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Thành viên Hội đồng quản lý NHPTVN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, VP HĐQL, PC.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Kháng

 

QUY CHẾ

BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42 /QĐ-HĐQL ngày 17 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về bảo đảm tiền vay trong các hoạt động tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây viết tắt là NHPT).

Các hình thức tín dụng khác của NHPT có yêu cầu về bảo đảm tiền vay được áp dụng theo Quy chế này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Bảo đảm tiền vay” là việc NHPT áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ mà NHPT đã cho khách hàng vay hoặc được NHPT bảo lãnh tín dụng để vay vốn tại tổ chức tín dụng khác.

2. “Khách hàng” là chủ đầu tư vay vốn hoặc được bảo lãnh tín dụng đầu tư; nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vay vốn tín dụng xuất khẩu hoặc được bảo lãnh tín dụng xuất khẩu tại NHPT.

3. “Bên bảo đảm” là khách hàng hoặc người thứ ba cam kết bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng; bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên bảo lãnh.

4. “Bên nhận bảo đảm” là NHPT (Hội sở chính; Sở giao dịch; Chi nhánh NHPT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) với tư cách là bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh.

5. “Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản khác của khách hàng, của người thứ ba dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho NHPT và được xử lý để thu hồi nợ khi bên bảo đảm không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đối với NHPT theo hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh tín dụng đã ký.

6. “Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản thuộc sở hữu của khách hàng vay mà toàn bộ hoặc một phần giá trị của tài sản được tạo bởi khoản vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hoặc vốn vay của tổ chức tín dụng khác.

7. “Giấy tờ có giá” bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch.

8. “Tài sản được phép giao dịch” là tài sản không bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.

[...]