Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 42/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/09/2016
Ngày có hiệu lực 24/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Quốc Vinh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2016/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2015/QĐ-UBND NGÀY 13/02/2015 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch s 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC;

Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Văn bản số 1289/LN-SLĐTBXH-STC ngày 08/9/2016 và Báo cáo thẩm định số 313/BC-STP ngày 08/9/2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh, như sau:

1. Điểm b, Khoản 1, Điều 2 được sửa đổi, bổ sung:

- Bổ sung “hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc đi tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 18, Nghị định s136/2013/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng”;

- Điều chỉnh “mức chuẩn trợ giúp xã hội: 270.000 đồng”.

2. Khoản 3, Điều 2, được sửa đổi:

“3. Trợ giúp xã hội đột xuất:

a) Mức trợ giúp xã hội đột xuất đối với đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 Điều 12; Khoản 1, 2, Điều 13; Khoản 1, 2, Điều 14; Khoản 1, 2, 3, Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (mức hỗ trợ cụ thể theo Phụ lục 02).

b) Chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại hộ gia đình theo quy định tại Khoản 1, Điều 16; Khoản 2, Điều 18 Nghđịnh số 136/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

3. Điểm a, Khoản 4, Điều 2 bổ sung:

“Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp khác hàng tháng mà chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định”.

4. Điểm d, Khoản 4, Điều 2, sửa đổi, bổ sung:

- “Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp khác hàng tháng khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng”.

- Điều chỉnh “mức hỗ trchi phí mai táng bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (5.400.000 đồng/người chết)”.

5. Điểm a, Khoản 1, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung:

Điều chnh “Mức chi họp hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã:

- Chủ tịch Hội đồng: 70.000 đồng/người/bui;

- Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi”.

[...]