ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2015/QĐ-UBND NGÀY 13/02/2015
CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4,
Điều 11, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Văn bản số 1289/LN-SLĐTBXH-STC ngày
08/9/2016 và Báo cáo thẩm định số 313/BC-STP ngày
08/9/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh, như sau:
1. Điểm b, Khoản 1, Điều 2 được sửa đổi,
bổ sung:
- Bổ sung “hộ gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc đối tượng bảo trợ xã hội tại
cộng đồng theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng”;
- Điều chỉnh “mức chuẩn trợ giúp xã hội:
270.000 đồng”.
2. Khoản 3, Điều 2, được sửa đổi:
“3. Trợ giúp xã hội đột xuất:
a) Mức trợ giúp xã hội đột xuất đối với
đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 Điều 12; Khoản 1, 2, Điều 13; Khoản 1, 2, Điều
14; Khoản 1, 2, 3, Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (mức hỗ trợ cụ thể
theo Phụ lục 02).
b) Chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần
bảo vệ khẩn cấp được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại hộ gia đình theo
quy định tại Khoản 1, Điều 16; Khoản 2, Điều 18 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông
tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
3. Điểm a, Khoản 4, Điều 2 bổ sung:
“Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng
trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp khác hàng
tháng mà chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì được cấp thẻ
bảo hiểm y tế theo quy định”.
4. Điểm d, Khoản 4, Điều 2, sửa đổi,
bổ sung:
- “Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang
hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp khác hàng tháng khi chết
được hỗ trợ chi phí mai táng”.
- Điều chỉnh “mức hỗ trợ chi phí mai táng bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (5.400.000 đồng/người
chết)”.
5. Điểm a, Khoản 1, Điều 3 được sửa đổi,
bổ sung:
Điều chỉnh “Mức
chi họp hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã:
- Chủ tịch Hội đồng: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi”.
6. Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi, bổ
sung:
Điều chỉnh “mức chi rà soát, thẩm định
hồ sơ: 20.000 đồng/hồ sơ”.
7. Khoản 5, Điều 4 được sửa đổi:
“Kinh phí thực hiện chính sách trợ
giúp xã hội thường xuyên được lập, phân bổ, sử dụng, quản
lý và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các
văn bản hướng dẫn thực hiện Luật và quy định cụ thể tại
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC. Riêng năm 2016, khí có bổ sung
kinh phí từ ngân sách Trung ương, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bổ sung kinh phí tăng thêm do điều chỉnh đối tượng,
mức hưởng theo quyết định này cho các địa phương.
8. Khoản 2, Điều 5 sửa đổi, bổ sung:
Đối tượng được điều chỉnh theo quy định,
tại Quyết định này không phải làm lại hồ sơ. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội các huyện, thành phố, thị xã căn cứ hồ sơ lưu, trình Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định điều chỉnh mức và hệ số phù hợp với từng đối tượng.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ban hành.
2. Các đối tượng hưởng chính sách trợ
giúp xã hội được hưởng mức trợ giúp xã hội theo quy định tại
Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
3. Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này
thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Các nội dung khác thực hiện theo Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 và Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày
13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh và các quy định hiện hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên
quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH;
- Cục Bảo trợ xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- Website Chính
phủ;
- TT tỉnh ủy;
TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Chánh VP, các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TM, TH, VX1;
- Gửi: Bản giấy
và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
PHỤ LỤC 01
HỆ SỐ, MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG
THÁNG
(Kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND
ngày 14/9/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ số
|
Mức
chuẩn trợ cấp
|
Thành
tiền
|
I
|
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến 16 tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi mà
đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất
|
1,5
|
270
|
405
|
3
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ
nghèo
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
bị nhiễm HIV thuộc hộ
nghèo
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
|
1,5
|
270
|
405
|
4
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi con
|
|
|
|
a
|
Nuôi 01 con
|
1,0
|
270
|
270
|
b
|
Nuôi 02 con trở lên
|
2,0
|
270
|
540
|
5
|
Người cao tuổi thuộc một trong các
trường hợp:
|
|
|
|
a
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ
đủ 60 tuổi đến 80 tuổi không có người có nghĩa vụ
và quyền lợi phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ
và quyền lợi phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ
80 tuổi trở lên không có người có nghĩa vụ và quyền lợi phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền lợi phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở
lên không có lương hưu; trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp xã hội hàng tháng
|
1,0
|
270
|
270
|
d
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền lợi phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
3,0
|
270
|
810
|
6
|
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật:
|
|
|
|
a
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
-
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
-
|
Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
-
|
Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở
lên
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Người khuyết tật nặng
|
|
|
|
-
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
-
|
Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
-
|
Người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên
|
2,0
|
270
|
540
|
II
|
Chế độ đối với hộ gia đình, cá
nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng (đối với mỗi trẻ em)
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ đủ 04 tuổi đến dưới 16
tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
2
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao
tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền lợi phụng dưỡng, không
có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
1,5
|
270
|
405
|
3
|
Kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
|
|
|
|
a
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
4
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (đối với mỗi người
khuyết tật đặc biệt nặng)
|
1,0
|
270
|
270
|
5
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
a
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02
người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên.
|
3,0
|
270
|
810
|
III
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại Khoản 1, 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều
2, Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND (Trừ trẻ em dưới 04 tuổi)
|
1,0
|
1.210
|
1.210
|
2
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
5,0
|
270
|
1.350
|
PHỤ LỤC 02
MỨC HỖ TRỢ XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND
ngày 14/9/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Đối
tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
hỗ trợ tối đa
|
1
|
Hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết âm lịch
|
Kg/người
|
15
|
2
|
Hộ gia đình thiếu đói trong và sau
thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác, trong
thời gian tối đa không quá 03 tháng đối với tất cả các
thành viên hộ gia đình
|
Kg/người/
tháng
|
15
|
3
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy
hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả
kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ
chi phí làm nhà ở
|
Triệu
đồng/hộ
|
20
|
4
|
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở,
lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở
|
Triệu
đồng/hộ
|
20
|
5
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét chi phí sửa chữa nhà ở
|
Triệu
đồng/hộ
|
15
|
6
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm
trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội.
|
Triệu
đồng/ người
|
5,4
|
7
|
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tổ chức mai táng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao
thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp
xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực
tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
|
Triệu
đồng/người
|
8,1
|
8
|
Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú; bằng 10 lần mức
chuẩn trợ cấp xã hội
|
Triệu
đồng/người
|
2,7
|