Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 42/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2014
Ngày có hiệu lực 25/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2014/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở KHÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VÀ DIỆN TÍCH CHIA, TÁCH THỬA ĐẤT Ở TỐI THIỂU; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên & Môi trường tại Tờ trình số 357/TT-TNMT ngày 13/8/2014 về việc ban hành Bản quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thẩm định số 93/BC-STP ngày 31/7/2014 của Sở Tư pháp về Kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQVN, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- CPCT, CPVP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chuyên viên: Khối NCTH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở KHÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VÀ DIỆN TÍCH CHIA, TÁCH THỬA ĐẤT Ở TỐI THIỂU; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bản quy định này quy định về:

1. Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền để xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai.

2. Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận); diện tích tối thiểu đất ở được chia, tách khi thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.

3. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.

2. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất xây dựng nhà ở, được công nhận quyền sử dụng đất ở và thực hiện quyền của chủ sử dụng đất trong việc chuyển nhượng, cho, tặng đối với đất ở; hộ gia đình, cá nhân được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh.

3. Cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền.

4. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất.

[...]