QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số
272/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010; Quyết định số
67/2006/QĐ-TTg ngày 21/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến
năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và công nghệ tại tờ trình số 734 /TT-KHCN, ngày 7/12/2006,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch
phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010 và định
hướng đến năm 2020" với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cung cấp luận cứ khoa học
và thực tiễn cho quá trình công nghiệp hoá rút ngắn của tỉnh Quảng Ninh, góp phần
đắc lực phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Góp phần quyết định nâng cao chất
lượng tăng trưởng của nền kinh tế, năng lực cạnh tranh của hàng hoá, đảm bảo quốc
phòng và an ninh của tỉnh, phục vụ đắc lực, hiệu quả, giải quyết kịp thời mọi
nhu cầu do quá trình phát triển kinh tế - xã hội đặt ra ở địa phương .
- Đẩy mạnh việc phát triển tiềm lực
khoa học, công nghệ của tỉnh.
- Hình thành và phát triển thị trường
khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể :
- Phấn
đấu đến năm 2010, hàm lượng khoa học, công nghệ trong các sản phẩm mang thương
hiệu Quảng Ninh đạt 35% GDP; đến năm 2015 đạt 40% GDP và đến
năm 2020 đạt 42% GDP.
- Phấn đấu đến năm 2010, trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh có tỷ lệ nhân lực khoa học, công nghệ so với tổng nhân lực
làm việc trong các ngành kinh tế là 1 : 16; đến năm 2015 là 1 : 11 và đến năm
2020 là 1 : 9.
- Tăng đầu tư ngân sách của tỉnh
cho khoa học công nghệ: năm 2006 đạt 0,5% tổng chi ngân sách; năm 2007 đạt
0,8%; năm 2008 đạt 1%; năm 2009 đạt 1,5% và từ năm 2010 trở đi đảm bảo mức kinh
phí đầu tư cho sự nghiệp khoa học đạt 2% tổng chi ngân sách như quy định của
nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ xã hội hoá hoạt động khoa học, công nghệ để tăng đầu
tư của toàn xã hội cho khoa học, công nghệ ở Quảng Ninh đến năm 2010 đạt 1,5%
GDP; đến năm 2015 đạt 1,8% GDP và đến năm 2020 đạt 2,0% GDP.
- Đảm bảo từ năm 2007, mỗi huyện,
thị xã, thành phố có ít nhất một cán bộ chuyên trách quản lý nhà nước về khoa học,
công nghệ và phát triển đội ngũ này ở những năm tiếp theo, nhất là đối với các
thành phố, thị xã.
- Phấn đấu đến năm 2010 xây dựng
thành công một trường đại học đa ngành và tổ chức mạng lưới vệ tinh các cơ sở
khoa học, công nghệ ở tỉnh hoạt động có hiệu quả.
- Phấn đấu đến năm 2010 hình thành
thị trường khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung
cơ bản của Quy hoạch:
3.1- Định hướng phát triển :
Để tỉnh Quảng Ninh sớm trở thành tỉnh
công nghiệp hoá vào năm 2015 như Nghị quyết tỉnh Đảng bộ đề ra, các lĩnh vực
khoa học công nghệ cần ưu tiên đặc biệt cho cả giai đoạn 2006-2020 là khoa học
công nghệ quản lý và khoa học công nghệ thông tin.
- Giai đoạn 2006 – 2010 : cú 6
lĩnh vực khoa học, công nghệ ưu tiên đặc biệt là khoa học công nghệ quản lý;
khoa học công nghệ thông tin; khoa học công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp và chế
biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp; khoa học công nghệ mỏ; khoa học công nghệ
du lịch - thương mại, giao thông vận tải, tài chính - ngân hàng, y tế, lao động;
khoa học, công nghệ xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng. Hướng đi chủ đạo của
giai đoạn này và cho đến năm 2015 là nghiên cứu ứng dụng, nhập khẩu công nghệ ,
tạo ra những tiến bộ rõ rệt về trình độ công nghệ của các lĩnh vực sản xuất
chính, kiên trì xây dựng các cơ sở nghiên cứu - triển khai, bồi dưỡng nguồn
nhân lực khoa học, công nghệ, bước đầu xác lập một số hướng nghiên cứu - triển
khai công nghệ cao và nền sản xuất công nghệ cao.
- Giai đoạn đến 2020: cú 3 lĩnh vực
khoa học, công nghệ ưu tiên đặc biệt là khoa học công nghệ quản lý; khoa học
công nghệ thông tin; khoa học công nghệ cơ khí, điện tử và luyện kim. Giai đoạn
này, khoa học, công nghệ sẽ là nền tảng cho sự phát triển đồng thời các ngành sản
xuất với trình độ công nghệ cao và các ngành sản xuất công nghệ cao trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh .
3.2- Nội dung hoạt động chủ yếu :
Bao gồm 134 nhiệm vụ ở các lĩnh vực
chủ yếu sau :
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Chương trình công nghệ thông tin
|
|
1
|
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
khai thác thông tin trên các mạng diện rộng (WAN) đã được thiết lập Đề án 112
(Tin học hoá quản lý hành chính nhà nước) và Đề án 47 (Tin học hoá hoạt động
của cơ quan Đảng).
|
2006 – 2008
|
2
|
Tích hợp toàn diện, đầy đủ,
chính xác, cập nhật kịp thời thông tin cho trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
|
2006 – 2020
|
3
|
Ứng dụng công nghệ mạng không
dây, thiết lập giao tiếp trực tuyến giữa các vùng khó kết nối (vùng đảo, vùng
sâu, vùng xa).
|
2007 – 2008
|
4
|
Nâng cao trình độ tin học cho đội
ngũ cán bộ quản lý hành chính nhà nước.
|
2006 - 2020
|
5
|
Hỗ trợ chương trình tin học hoá
học đường của ngành giáo dục - đào tạo.
|
2007 – 2010
|
6
|
Xây dựng chợ công nghệ ảo.
|
2007
|
7
|
Mở rộng mạng thông tin liên lạc
điện thoại, tăng số máy điện thoại/100 người dân lên mức trên trung bình của cả
nước vào năm 2010.
|
2006 – 2010
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong các ngành.
|
2006
– 2020
|
II
|
Chương trình khoa học xã hội và nhân văn
|
|
1
|
Nghiên cứu các giải pháp phát
huy lợi thế so sánh của tỉnh Quảng Ninh trong quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá.
|
2006 – 2007
|
2
|
Nghiên cứu các mô hình cải cách
hành chính công có nhiều ưu thế và khả năng ứng dụng các mô hình đó trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
3
|
Nghiên cứu khai thác các giá trị
văn hoá dân gian, truyền thống các tộc người Quảng Ninh cho mục đích bảo tồn,
phát huy trong cuộc sống và phát triển du lịch.
|
2008 - 2009
|
4
|
Khai thác lễ hội, văn hoá Quảng
Ninh cho mục đích phát triển du lịch.
|
2006 – 2009
|
5
|
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn phát huy sự lãnh đạo của Đảng trong các loại hình doanh nghiệp (cổ phần,
100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007
|
6
|
Phát hiện và khai thác các kiến
thức bản địa phục vụ cuộc sống hiện đại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2009 – 2010
|
7
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của quá
trình phát triển công nghiệp đến sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
|
2007
|
8
|
Nghiên cứu, đánh giá định kỳ sự
thay đổi chất lượng cuộc sống của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
|
2006,
2010, 2015, 2020
|
9
|
Các giải pháp nâng cao dân trí,
tạo lập quan hệ thân thiện giữa người địa phương và khách du lịch.
|
2007 – 2008
|
10
|
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp
xử lý xung đột xã hội phát sinh trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2009 – 2010
|
11
|
Nâng cao hiệu quả các phương tiện
thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
12
|
Xu hướng phát sinh, phát triển
các tệ nạn xã hội gắn liền với quá trình phát triển kinh tế thị trường và các
biện pháp giảm thiểu.
|
2008
|
13
|
Nghiên cứu các giải pháp tâm lý
xã hội nhằm nâng cao độ tin cậy của nhân dân trong việc huy động tiền gửi,
nâng cao mức đầu tư của toàn xã hội cho quá trình phát triển.
|
2009
|
14
|
Các giải pháp nâng cao hiệu quả
việc giáo dục lịch sử, thuần phong, mỹ tục cho thế hệ thanh thiếu niên, nhi đồng
tỉnh Quảng Ninh.
|
2007
|
15
|
Mô hình phát triển quan hệ hữu
nghị giữa các cộng đồng vùng biên giới.
|
2007 – 2010
|
16
|
Phân bố hợp lý dân cư, đảm bảo
nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng cho
các địa bàn trong tỉnh.
|
2009 – 2010
|
17
|
Chính sách an ninh nhân dân và
việc tiếp tục phát triển nó trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
18
|
Chính sách quốc phòng nhân dân
và việc tiếp tục phát triển nó trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
III
|
Chương trình điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược
phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
|
2007 – 2008
|
2
|
Nghiên cứu chính sách bảo vệ môi
trường vùng khai thác than.
|
2007
|
3
|
Nghiên cứu chính sách bảo vệ môi
trường các vùng du lịch .
|
2007
|
4
|
Nghiên cứu chính sách bảo vệ môi
trường vùng biên giới.
|
2007
|
5
|
Thăm dò, đánh giá chi tiết trữ
lượng, quy hoạch vùng nguyên liệu cho các mỏ đá vôi xi măng, sét xi măng, sét
gạch ngói, cao lanh phục vụ công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
|
2008 – 2010
|
6
|
Các giải pháp xử lý ô nhiễm môi
trường tại các làng nghề, cơ sở chế biến vật liệu xây dựng, nông, lâm, thuỷ sản.
|
2007-2009
|
7
|
Nghiên cứu các giải pháp nâng
cao độ che phủ cho đất.
|
2008
|
8
|
Nghiên cứu các giải pháp phát
triển rừng, nâng cao độ che phủ của rừng.
|
2007
|
9
|
Điều tra các nguồn gen quý hiếm
và đề xuất các giải pháp bảo vệ sự đa dạng các nguồn gen.
|
2008 – 2009
|
10
|
Điều tra tài nguyên biển.
|
2009 – 2020
|
11
|
Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ
môi trường vùng ven biển.
|
2006 - 2008
|
12
|
Quy hoạch việc sử dụng các nguồn
nước ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2008
|
13
|
Nghiên cứu các phương pháp phối
hợp dự báo các sự cố môi trường tự nhiên (lũ lụt, bão, lốc xoáy, sạt lở, sóng
thần) và các giải pháp giảm thiểu tác hại của chúng.
|
2007 – 2020
|
14
|
Nâng cao năng lực các trạm quan
trắc môi trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường.
|
2007 – 2010
|
15
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
thân thiện môi trường.
|
2006
– 2020
|
16
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiết
kiệm năng lượng.
|
2006
– 2020
|
17
|
Nghiên cứu ứng dụng các dạng
năng lượng mới, năng lượng có thể tái tạo được, giảm tốc độ khai thác cạn kiệt
các nguồn lực tự nhiên.
|
2006
– 2020
|
18
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
tái sử dụng các chất thải.
|
2007
- 2020
|
IV
|
Chương trình khoa học, công nghệ công nghiệp
|
|
A
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành than.
|
|
1
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả
khai thác than lộ thiên trong điều kiện xuống sâu.
|
2007 - 2009
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
tháo khô mỏ lộ thiên trong điều kiện xuống sâu .
|
2007 – 2009
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vận
tải than cho các mỏ lộ thiên có moong khai thác ở độ sâu lớn.
|
2007 – 2009
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cơ
giới hoá các mỏ than hầm lò vùng than Quảng Ninh nhằm nâng cao sản lượng than
hầm lò.
|
2006 – 2010
|
5
|
Nghiên cứu công nghệ đảm bảo an
toàn mỏ than hầm lò, chống cháy nổ, khí độc trong điều kiện khai thác ở độ
sâu lớn.
|
2007 – 2010
|
6
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
tuyển than, giảm tổn thất của khâu sàng tuyển, giảm ô nhiễm môi trường.
|
2007 – 2010
|
7
|
Nghiên cứu ứng dụng các giải
pháp công nghệ chống tổn thất tài nguyên trong các mỏ hầm lò .
|
2006 – 2010
|
8
|
Nghiên cứu các giải pháp hoàn thổ
mỏ sau khi khai thác xong và phục hồi hệ sinh thái tự nhiên.
|
2007 – 2009
|
B
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành chế biến nông,
lâm, thuỷ sản:
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế
biến, bảo quản các loại quả và sản xuất các loại đồ uống từ các loại quả .
|
2008 – 2010
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế
biến gỗ chất lượng cao .
|
2007 – 2009
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế
biến các sản phẩm đóng hộp chất lượng cao từ thịt gia súc, gia cầm.
|
2008 – 2010
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế
biến các loại thuỷ hải sản có giá trị kinh tế, tạo ra nhiều sản phẩm có chất
lượng cao.
|
2006 – 2010
|
5
|
ứng dụng mô hình lò giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung, quy mô công nghiệp nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và bảo vệ môi trường.
|
2007 - 2009
|
C
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ cơ khí, điện tử và
luyện kim:
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cơ
khí sản xuất theo modul, nâng cao hiệu quả sản xuất của các nhà máy cơ khí
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .
|
2007 – 2015
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điều
khiển số (CNC) trong lĩnh vực cơ khí.
|
2007 – 2020
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
đúc liên tục để sản xuất thép chất lượng cao.
|
2007 – 2015
|
4
|
Nghiên cứu quy hoạch phát triển
các cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ cho ngành đóng tàu và sản xuất ô tô vận tải
hạng nặng tại Quảng Ninh .
|
2007 – 2009
|
D
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ lĩnh vực xây dựng và
sản xuất vật liệu xây dựng:
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng và làm chủ
công nghệ xây dựng nhà cao tầng.
|
2007 – 2009
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng và làm chủ
công nghệ tiên tiến trong quy hoạch đô thị, đặc biệt là quy hoạch các thành
phố du lịch.
|
2006 – 2008
|
3
|
Nghiên cứu tiếp thu, làm chủ
công nghệ sản xuất xi măng lò quay, mức độ tự động hoá cao, công suất lớn.
|
2006 – 2008
|
4
|
Nghiên cứu giải pháp tăng công
suất khai thác và chế biến đá vôi xi măng.
|
2008 – 2009
|
5
|
Nghiên cứu giải pháp tăng công
suất khai thác và chế biến sét xi măng.
|
2008 - 2009
|
E
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ dệt may, da giầy :
|
|
1
|
Nghiên
cứu ứng dụng công nghệ thiết kế và sản xuất được lập trình bằng máy tính các
sản phẩm dệt may, da giầy.
|
2006 – 2010
|
F
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành điện, nước:
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
tiên tiến quản lý tiêu thụ điện năng các hộ tiêu dùng điện trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
|
2007 - 2010
|
2
|
Nghiên cứu các giải pháp giảm tổn
thất điện năng trên lưới điện của Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản
xuất điện năng từ các tài nguyên tái tạo được (phong điện, điện mặt trời, địa
nhiệt).
|
2006 – 2020
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự
động hoá quản lý hệ thống cung cấp nước và các hộ tiêu thụ nước.
|
2006 – 2008
|
V
|
Chương trình khoa học, công nghệ dịch vụ
|
|
A
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành du lịch -
thương mại:
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
tiên tiến về tổ chức phục vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vui chơi giải trí
theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
2006 – 2008
|
2
|
Nghiên cứu hình thành mạng quản
lý trung tâm đối với hệ thống khách sạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 - 2008
|
3
|
Nghiên cứu quy hoạch mạng lưới
tuyến du lịch với các loại hình du lịch phong phú trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
|
2006 – 2007
|
4
|
Nghiên cứu các giải pháp nâng
cao tính hấp dẫn đối với du khách của du lịch Quảng Ninh
|
2008
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp liên kết
du lịch của Quảng Ninh với du lịch của các tỉnh bạn, nước bạn.
|
2007 – 2009
|
6
|
Xây dựng và quảng bá thương hiệu
của du lịch Quảng Ninh trên phạm vi toàn thế giới.
|
2006 – 2020
|
7
|
Nghiên cứu đặc điểm các thị trường
xuất nhập khẩu tiềm năng và các giải pháp phát triển thị phần của các sản phẩm
có xuất xứ từ Quảng Ninh.
|
2006 – 2010
|
B
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành giao thông:
|
|
1
|
Nghiên
cứu làm chủ công nghệ tiên tiến xây dựng cầu, hầm đường bộ.
|
2006 – 2010
|
2
|
Nghiên
cứu ứng dụng công nghệ quy hoạch và thiết kế mạng tuyến giao thông với trình
độ tin học hoá cao.
|
2008 – 2009
|
C
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành tài chính -
ngân hàng:
|
|
1
|
Nghiên cứu các giải pháp đẩy
nhanh tiến độ hiện đại hoá các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 – 2009
|
2
|
Nghiên cứu tạo lập mối quan hệ
thân thiện, hai bên cùng có lợi giữa các ngân hàng và những người cần vay vốn.
|
2007 - 2008
|
3
|
Xây dựng và tin học hoá cơ sở dữ
liệu về bảo hiểm của tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 - 2009
|
D
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành bưu chính - viễn
thông:
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
hiện đại nhằm tăng khả năng, tốc độ liên kết, độ tin cậy của hệ thống thông
tin liên lạc.
|
2008 – 2010
|
2
|
áp dụng các công nghệ kiểm soát
thông tin trên mạng.
|
2007 - 2008
|
3
|
Quy hoạch đồng bộ và áp dụng
công nghệ lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc dưới mặt đất.
|
2006 - 2007
|
E
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành dịch vụ khác:
|
|
1
|
ứng dụng các sản phẩm công nghệ
cao trong lĩnh vực y tế cho hệ thống các bệnh viện từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
|
2006
- 2020
|
2
|
Các giải pháp tiếp cận thông
tin, mở rộng thị trường cung ứng lao động của Quảng Ninh.
|
2006
- 2008
|
VI
|
Chương trình khoa học, công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp
|
|
A
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành nông nghiệp:
|
|
1
|
Nghiên cứu chọn lọc các loại giống
lúa năng suất tốt, chất lượng cao để phát triển đại trà trên diện tích trồng
cây lương thực rất hạn chế của tỉnh Quảng Ninh.
|
2006 – 2010
|
2
|
Nghiên cứu chọn lọc các loại giống
vật nuôi có nhiều ưu thế, tạo lập tập đoàn gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế
cao để phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2006 – 2010
|
3
|
ứng dụng mô hình chăn nuôi quy
mô công nghiệp, hạn chế tối đa dư lượng kháng sinh trong sản phẩm thịt mang
thương hiệu Quảng Ninh.
|
2007 – 2010
|
4
|
Nghiên cứu dinh dưỡng thức ăn
chăn nuôi bằng công nghệ enzime, công nghệ lên men, cân bằng axitamin nhằm giảm
chi phí thức ăn/1 kg sản phẩm chăn nuôi.
|
2007-2009
|
5
|
Nghiên cứu đổi mới cơ cấu và
nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm.
|
2008-2010
|
6
|
Nghiên cứu các ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ để nâng cấp và hiện đại hoá các hệ thống thuỷ nông, nhằm
nâng cao hiệu suất của hệ thống.
|
2008-2009
|
7
|
Nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới
để xử lý, gia cố nền mềm yếu của các công trình sử dụng đất sỏi sạn.
|
2007-2008
|
8
|
Nghiên cứu ứng dụng các công cụ
hiện đại để phát hiện các khuyết tật trong đê, đập và ứng dụng các công nghệ
tiên tiến để gia cố mái đê, phụt lấp các khuyết tật trong thân đê, đập.
|
2008-2010
|
B
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành lâm nghiệp:
|
|
1
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực
tiễn để quy hoạch 3 loại rừng ở Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
2
|
Nghiên cứu các biện phápkỹ thuật
để phát triển các loại lâm sản ngoài gỗ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng,
tăng thu nhập cho người nông dân.
|
2007 - 2010
|
3
|
Nghiên cứu thử nghiệm các giống
cây lâm nghiệp có nhiều ưu thế, tạo lập tập đoàn cây công nghiệp có giá trị
kinh tế cao để phát triển trồng rừng ở Quảng Ninh.
|
2009- 2020
|
4
|
Nghiên cứu thử nghiệm các giống
cây ăn quả có nhiều ưu thế, tạo lập tập đoàn cây ăn quả có giá trị kinh tế
cao để phát triển các vùng cây ăn quả tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2007 – 2008
|
5
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi
sinh để sản xuất các chế phẩm bảo vệ cây lâm nghiệp, bảo quản lâm sản và bảo
vệ môi trường.
|
2008-2010
|
6
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây
dựng phương án điều chế rừng tự nhiên thành rừng sản xuất, nhằm phát triển vốn
rừng trên cơ sở khai thác và sử dụng bền vững.
|
2007- 2008
|
7
|
Nghiên cứu dự báo xu hướng phát
triển lâm nghiệp và thị trường lâm sản trong điều kiện hội nhập nhằm định hướng
phát triển các loại sản phẩm hàng hoá chủ yếu trong sản xuất.
|
2008-2009
|
8
|
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nhằm xã hội hoá nghề rừng và cơ sở khoa học cho việc xây dựng một số định mức
trong sản xuất lâm nghiệp phục vụ công tác quản lý và nâng cao hiệu quả đầu
tư.
|
2007-2009
|
C
|
Nhóm nhiệm vụ khoa học, công nghệ ngành thuỷ sản:
|
|
1
|
Hỗ trợ ngư dân trong việc tìm hiểu
và thực hiện các công ước song phương và đa phương về các hoạt động trên biển,
đặc biệt ở các vùng hải phận kinh tế chung.
|
2007 - 2008
|
2
|
Nghiên cứu ứng dụng các giải
pháp phát triển hoạt động đánh bắt các loại thuỷ hải sản tự nhiên vùng xa bờ.
|
2007- 2009
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
tiên tiến nuôi trồng các loại hải sản có giá trị kinh tế cao theo quy mô công
nghiệp trên vùng triều và vùng ven biển.
|
2008 – 2010
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
tiên tiến để sản xuất các loại giống thuỷ hải sản có giá trị, phục vụ nhu cầu
của địa phương và của các tỉnh bạn.
|
2006– 2010
|
5
|
ứng dụng công nghệ thông tin vô
tuyến, tăng cường thông tin liên lạc để đảm bảo an toàn cho các tàu đánh cá,
đặc biệt là các tàu đánh cá xa bờ.
|
2007 – 2009
|
VII
|
Dự án phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ
|
|
1
|
Lập kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 – 2020.
|
2006
|
2
|
Xây
dựng cơ chế thu hút và sử dụng nhân tài.
|
2006
- 2007
|
3
|
Đào tạo ngắn hạn, bổ sung kiến
thức cho cán bộ khoa học, công nghệ của tất cả các ngành theo kế hoạch đã được
xác lập ở Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2006 – 2020
|
2006
– 2010
|
4
|
Đào
tạo cán bộ quản lý chuyên nghiệp trình độ cao .
|
2008 – 2020
|
5
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành mỏ trình độ cao.
|
2006
– 2015
|
6
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành cơ khí trình độ cao.
|
2006
– 2020
|
7
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành nhiệt điện trình độ cao .
|
2006
- 2010
|
8
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành đóng tàu trình độ cao .
|
2006
– 2020
|
9
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành chế biến nông, lâm, hải sản trình độ cao.
|
2006
– 2010
|
10
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành sản xuất vật liệu xây dựng trình độ cao.
|
2006
– 2020
|
11
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành giao thông trình độ cao.
|
2006
– 2020
|
12
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành xây dựng trình độ cao.
|
2006
– 2020
|
13
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công
nghệ ngành du lịch trình độ cao .
|
2006
– 2020
|
14
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành bưu chính viễn thông - công
nghệ thông tin trình độ cao.
|
2006-2020
|
15
|
Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành tài chính, ngân hàng trình độ
cao.
|
2006-2020
|
16
|
Hỗ trợ đào tạo cán bộ khoa học,
công nghệ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
|
2006
– 2010
|
VIII
|
Các dự án khoa học, công nghệ độc lập
|
|
1
|
Đổi mới quản lý nhà nước về khoa
học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
2006
– 2008
|
2
|
Xây
dựng Trung tâm kiểm định, kiểm nghiệm tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng đạt
chuẩn quốc gia (VILASS).
|
2006
– 2009
|
3
|
Xây dựng Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Quảng Ninh.
|
2008
- 2010
|
4
|
Xây dựng Trung tâm ứng dụng Nông
nghiệp công nghệ cao tại Yên Hưng.
|
2006-2007
|
5
|
Lập
Quỹ phát triển khoa học, công nghệ tỉnh Quảng Ninh.
|
2006 – 2007
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và
quảng bá thương hiệu
|
2006
– 2020
|
7
|
Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp
áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng và môi trường tiên tiến.
|
2006
– 2020
|
8
|
Dự án Hội chợ công nghệ Quảng
Ninh .
|
2010,
2015 - 2020
|
9
|
Thiết lập liên kết khoa học,
công nghệ Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
|
2008
|
4. Những giải
pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch:
4.1. Tăng cường
sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng và chính quyền trong thực hiện Quy hoạch phát triển
khoa học và công nghệ:
- Các cấp uỷ đảng
và chính quyền trong tỉnh tăng cường công tác chỉ đạo bằng các Nghị quyết, Chỉ
thị ... và thường xuyên quan tâm giám sát nhằm thực hiện đồng bộ và nghiêm túc
Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền để mọi tổ chức, cá nhân nhận thức đúng và tham
gia tích cực, đẩy nhanh tiến trình thực hiện Quy hoạch phát triển khoa học và
công nghệ của tỉnh.
4.2. Đổi mới
chính sách phát triển khoa học và công nghệ:
- Đổi mới quản
lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh phù hợp với tiến trình
cải cách hành chính, phân định rõ nhiệm vụ quản lý với việc thực hiện các nhiệm
vụ về khoa học công nghệ.
- Đổi mới việc
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng phân cấp mạnh,
nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học, công nghệ.
- Xây dựng cơ
chế tài chính phù hợp cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh .
- Xây dựng cơ
chế quản lý để phát triển các loại hình quỹ phục vụ phát triển khoa học và công
nghệ: quỹ khoa học, công nghệ; quỹ hỗ trợ đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh .
4.3. Xã hội
hoá hoạt động khoa học và công nghệ, huy động sự đóng góp trí tuệ và vật chất
cho sự nghiệp phát triển khoa học, công nghệ của tỉnh:
- Xã hội hoá
việc xây dựng hệ thống các tổ chức khoa học, công nghệ. Kiên trì phát triển hệ thống các tổ chức khoa học,
công nghệ công lập và ngoài công lập. Liên kết các doanh nghiệp có tiềm lực
khoa học, công nghệ đang hoạt động trên địa bàn; Tạo điều kiện thuận lợi và động
viên các tổ chức khoa học, công nghệ trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động
khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Xã hội hoá
việc phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ.
- Xã hội hoá
việc cung cấp nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ; Bao gồm vốn đầu tư của toàn xã hội và vốn
đầu tư của ngân sách cấp cho khoa học, công nghệ.
- Tăng cường hợp
tác trong và ngoài nước đối với các hoạt động khoa học, công nghệ ở tỉnh.
4.4. Đẩy mạnh
việc đào tạo, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ chuyên
nghiệp, trình độ cao:
- Xây dựng và
thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ; chính sách
đào tạo, trọng dụng nhân tài.
- Xây dựng kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, rèn luyện đội ngũ cán bộ khoa học, công
nghệ cả ở trong và ngoài nước.
-
Khuyến khích cán bộ khoa học, công nghệ thực hiện đề tài nghiên cứu, dự án chuyển
giao công nghệ .
- Mời
các chuyên gia có kinh nghiệm tổ chức, triển khai các hoạt động khoa học, công
nghệ về Quảng Ninh để truyền đạt phương pháp nghiên cứu và mở rộng ứng dụng các
công nghệ mới cho đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ của tỉnh.
4.5. Đẩy mạnh
việc xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động khoa học, công nghệ, đặc biệt
đối với các lĩnh vực khoa học, công nghệ ưu tiên:
- Xây dựng hệ
thống các phòng phân tích, giám định chất lượng ở tỉnh đạt chuẩn quốc gia, tiến
tới đạt chuẩn quốc tế.
- Xây dựng hệ
thống mạng lưới chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ.
- Hình thành và phát triển các trung tâm hoạt động
khoa học công nghệ làm nòng cốt cho việc phát triển khoa học, công nghệ tại Quảng
Ninh.
- Tăng cường
hệ thống thông tin, tư liệu khoa học, công nghệ của tỉnh.
4.6. Kiện toàn
tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ từ
tỉnh đến cấp huyện, xã; bố trí đủ cán bộ làm công tác quản lý khoa học công nghệ
cấp huyện; ở cấp xã và các doanh nghiệp lớn phải có cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm theo dõi công tác khoa học công nghệ; củng cố Hội đồng Khoa học và
Công nghệ ở các ngành, địa phương và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả tư vấn của
Hội đồng Khoa học và Công nghệ các cấp.
4.7. Thực hiện
việc bố trí ngân sách của tỉnh hàng năm đảm bảo tỷ lệ, kịp thời và sử dụng có
hiệu quả; tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương; huy động các nguồn vốn đầu
tư của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
4.7. Liên kết
chặt chẽ trong việc thực hiện các quy hoạch: Thực hiện Quy hoạch phát triển khoa học và công
nghệ phải có sự liên kết, tác động tương hỗ trong việc thực hiện quy hoạch của
các ngành, địa phương và chịu sự chi phối của việc thực hiện quy hoạch phát triển
tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và các doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm về phát triển khoa
học, công nghệ của đơn vị theo định hướng của Quy hoạch đã được phê duyệt, có
điều chỉnh cho phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của
ngành theo từng giai đoạn .
- Báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
hàng năm về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ của các
ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện Quy hoạch phát triển khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh theo từng giai
đoạn; đồng thời đề xuất các giải pháp đảm bảo thực hiện thành công Quy hoạch đã
được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch trình Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách ưu tiên cho phát triển
khoa học, công nghệ theo kế hoạch hàng năm và từng giai đoạn.
2. Sở Kế hoạch - Đầu tư và Sở Tài
chính: Theo từng giai đoạn và hàng năm cân đối, bố trí ngân sách ưu tiên cho
phát triển khoa học và công nghệ. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên
quan trong việc xây dựng cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với
ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh cân đối, ưu tiên bố trí biên chế quản lý
nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ. Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ hình thành, hoạt động và phát
triển trên địa bàn tỉnh .
4. Các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân
dân các địa phương trong tỉnh, các tổ chức và doanh nghiệp: Xây dựng và triển
khai thực hiện tốt kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ dài hạn và hàng năm
nhằm thực hiện thành công Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh. Trước mắt, trong quý I năm 2007 hoàn thành việc xây dựng kế hoạch hoạt
động khoa học và công nghệ của đơn vị năm 2007 và giai đoạn đến năm 2010. Đẩy mạnh
hoạt động nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ, đặc biệt là việc ứng dụng
khoa học, công nghệ vào sản xuất và đời sống .
Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông, bà
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành
./.