ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 19
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM
2023 (ĐỢT 3)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng
12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15
tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn
ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án
phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 247/NQ-HĐND ngày 07/7/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 143/TTr-SKHĐT ngày 13/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao 91.694 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3), cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
là 38.851 triệu đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 52.843 triệu đồng.
(Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh;
các sở, ngành, chủ đầu tư có liên quan đến nội dung giao kế hoạch vốn tại Quyết
định này; UBND các huyện chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, các cơ
quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về mục tiêu, nhiệm vụ, danh
mục dự án, đối tượng thụ hưởng, mức vốn bố trí cho từng dự án đảm bảo chính xác
về thông tin, số liệu thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ kế hoạch vốn được
giao tại Quyết định này:
Thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị, cấp trực
thuộc bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ; nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương hướng
dẫn thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; các nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật liên quan. Chủ động
bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định, thực hiện lồng ghép
các nguồn vốn và huy động các nguồn lực hợp pháp khác tại địa phương để thực hiện
các mục tiêu của 03 chương trình mục tiêu quốc gia. Ưu tiên bố trí vốn cho các
dự án đảm bảo khả thi, phát huy hiệu quả ngay.
Tập trung triển khai kế hoạch được giao, chủ động
xây dựng kế hoạch triển khai, tiến độ giải ngân của dự án; đến hết niên độ ngân
sách năm 2023 giải ngân hết kế hoạch vốn. Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách
nhà nước năm 2023 theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Giáo dục và Đào tạo;
Trưởng Ban dân tộc; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Gia Lai; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước khu vực XII;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, NL, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC 1
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Các đơn vị
|
Kế hoạch năm
2023 (đợt 3)
|
Dự án 1: Hỗ trợ
đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
Dự án 4. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
Ghi chú
|
|
Tiểu dự án 1:
Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
Tiểu Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng vốn
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
38.851
|
38.851
|
-
|
25.000
|
25.000
|
-
|
13.851
|
13.851
|
-
|
|
|
1
|
Sở, ngành, đơn vị
|
13.851
|
13.851
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13.851
|
13.851
|
-
|
|
|
|
Trường Cao đẳng Gia Lai
|
13.851
|
13.851
|
-
|
|
|
|
13.851
|
13.851
|
|
Chi tiết tại Phụ lục
1.1 kèm theo
|
|
2
|
Địa phương
|
25.000
|
25.000
|
-
|
25.000
|
25.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
Huyện Kông Chro
|
25.000
|
25.000
|
-
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1.1
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Thời gian KC và
HT
|
Quyết định đầu
tư
|
Kế hoạch năm
2023
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số, ngày,
tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
|
Tổng số
|
Trong đó: Phần vốn
ngân sách nhà nước
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tiểu dự án 1. Dự án 4 - Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó khăn của Trường Cao đẳng Gia Lai
|
Pleiku, Ayun Pa,
An Khê
|
2023-2025
|
653/QĐ-UBND ngày
9/6/2023
|
87.110
|
87.110
|
13.851
|
13.851
|
|
Trường Cao đẳng
Gia Lai
|
|
PHỤ LỤC 2
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Các đơn vị
|
Kế hoạch năm
2023
|
Trong đó:
|
Dự án 1: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Tiểu dự án 1 - Dự
án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MN.
|
Tiểu dự án 1 -
Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển
du lịch
|
Dự án 7: Chăm
sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng vốn
|
Trong đó: NSTW
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
52.843
|
52.843
|
5.000
|
5.000
|
3.076
|
3.076
|
37.442
|
37.442
|
2.247
|
2.247
|
490
|
490
|
4.588
|
4.588
|
|
I
|
Các sở, ngành
|
6.835
|
6.835
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.247
|
2.247
|
-
|
-
|
4.588
|
4.588
|
|
1
|
Sở Y tế
|
4.588
|
4.588
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.588
|
4.588
|
Chi tiết Phụ lục
2.1 kèm theo
|
2
|
Sở GDĐT
|
2.247
|
2.247
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.247
|
2.247
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chi tiết Phụ lục
2.2 kèm theo
|
II
|
Các địa phương
|
46.008
|
46.008
|
5.000
|
5.000
|
3.076
|
3.076
|
37.442
|
37.442
|
-
|
-
|
490
|
490
|
-
|
-
|
|
1
|
Chư Prông
|
5.300
|
5.300
|
2.000
|
2.000
|
-
|
-
|
3.300
|
3.300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Đăk Pơ
|
4.506
|
4.506
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.506
|
4.506
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Đức Cơ
|
12.710
|
12.710
|
3.000
|
3.000
|
-
|
-
|
9.710
|
9.710
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Ia Pa
|
8.581
|
8.581
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.581
|
8.581
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Khang
|
863
|
863
|
-
|
|
-
|
|
863
|
863
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
|
6
|
Krông Pa
|
4.000
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Mang Yang
|
6.972
|
6.972
|
-
|
|
-
|
|
6.482
|
6.482
|
-
|
|
490
|
490
|
-
|
|
|
8
|
Phú Thiện
|
3.076
|
3.076
|
-
|
-
|
3.076
|
3.076
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
PHỤ LỤC 2.1
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
DỰ ÁN 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC
THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 (ĐỢT
3)
(Kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Thời gian KC và
HT
|
Quyết định đầu
tư dự án
|
Lũy kế vốn đã bố
trí
|
Kế hoạch nám
2023
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số, ngày,
tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
-
|
Dự án đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết
bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai
|
Huyện Kông Chro
|
2023 - 2025
|
568/QĐ-UBND ngày
19/5/2023
|
29.985
|
29.985
|
5.397
|
5.397
|
-
|
4.588
|
4.588
|
|
Sở Y tế
|
|
PHỤ LỤC 2.2
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG
DỰ ÁN 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số: 416/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm
|
Thời gian KC và
HT
|
Quyết định đầu
tư dự án, QĐ phê duyệt dự toán
|
Kế hoạch năm
2023
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số, ngày,
tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
|
Tổng số
|
Trong đó: Phần vốn
ngân sách nhà nước
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
2.247
|
2.247
|
-
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án 1. Dự án 5 Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng DTTS, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
22 trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
|
Các huyện
|
2023-2025
|
233/QĐ- SGDĐT ngày
6/4/2023
|
151.024
|
151.024
|
2.247
|
2.247
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|