Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 413/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/03/2021
Ngày có hiệu lực 26/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đỗ Thị Minh Hoa
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 413/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 33/TTr-SNN ngày 25/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Bắc Kạn tính đến ngày 31/12/2020 như sau:

1. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh: 485.996,0ha.

2. Diện tích đất có rừng: 372.666,5ha, trong đó:

a) Rừng tự nhiên: 273.329,4ha.

b) Rừng trồng: 99.337,2ha (diện tích rừng trồng đã thành rừng 83.521,7ha, diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng: 15.815,5ha).

3. Tỷ lệ che phủ rừng

Tỷ lệ che phủ rừng tỉnh Bắc Kạn năm 2020 đạt 73,4%, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2019.

4. Biến động tăng, giảm các loại rừng.

(Chi tiết số liệu tại phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm quản lý nhà nước sau khi công bố hiện trạng rừng

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Sử dụng kết quả công bố hiện trạng rừng năm 2020 làm cơ sở để triển khai thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.

b) Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm triển khai thực hiện cập nhật diễn biến rừng năm 2021 đảm bảo theo quy định.

c) Tham mưu tổng hợp hiện trạng rừng năm 2021 trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn cấp xã theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trên địa bàn huyện, thành phố thực hiện cập nhật diễn biến rừng theo quy định tại Luật Lâm nghiệp, Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT.

Điều 3. Quản lý, lưu trữ dữ liệu kết quả hiện trạng rừng thực hiện theo quy định tại Điều 38, Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT.

[...]