Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng thành phố Hà Nội năm 2020

Số hiệu 1002/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Mạnh Quyền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1002/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội tại Tờ trình số 73/TTr-SNN ngày 09/02/2021 về việc công bố hiện trạng rừng thành phố Hà Nội năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng thành phố Hà Nội đến ngày 31/12/2020 như sau:

1. Diện tích có rừng: 18.847,48 ha

- Rừng tự nhiên: 7.583,98 ha;

- Rừng trồng: 11.263,50 ha.

2. Diện tích chưa thành rừng: 8.314,56 ha

- Diện tích đã trồng rừng chưa đạt tiêu chí thành rừng: 808,93 ha;

- Diện tích khoanh nuôi tái sinh: 307,65 ha;

- Diện tích khác: 7.197,98 ha.

3. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ Thành phố là: 18.847,48 ha; Độ che phủ rng: 5,67 %. (Chi tiết số liệu tại các phụ biểu 01, 02, 03, 04)

Điều 2. Trách nhiệm của các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã có rừng:

1. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu theo hiện trạng rừng được UBND Thành phố công bố.

2. Sử dụng số liệu hiện trạng rừng để cập nhật diễn biến rừng năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài Nguyên và Môi trường; Kế hoạch và đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Ba Vì, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Sơn Tây; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT Thành ủy - TT HĐND TP (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Các PCVPV.T. Anh, PV.Chiến; KT, ĐT,TKBT;
- Lưu: VT, KTLinh. 3589.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Quyền

 

BIỂU SỐ 01. DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI - NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 1002/QĐ-UBND ngày 01/03/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Ha

[...]