ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 16 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, VỐN
NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUYẾT
ĐỊNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ
tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 221/TTr-SXD ngày 13 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định
đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
QUY TRÌNH
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, VỐN NHÀ NƯỚC
NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
Chương
I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy trình này quy định
các bước cần thực hiện trong công tác thẩm định, thẩm định điều chỉnh và phê
duyệt, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự
án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Quy trình này không áp dụng
đối với dự án xây dựng công trình đặc thù theo quy định tại Điều 128 Luật Xây dựng
và không áp dụng đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt
các nội dung điều chỉnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 8 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, thẩm định điều chỉnh và phê
duyệt, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự
án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
2. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân sử dụng Quy trình này để thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh và
phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự
án sử dụng các nguồn vốn khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương
II
THẨM ĐỊNH, THẨM
ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH VÀ PHÊ DUYỆT, PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều
3. Hồ sơ trình thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định
trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định để tổ chức thẩm định. Hồ sơ
trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải
bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm
định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này,
đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề
nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ
thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 01 Phụ lục I Quy trình này, hồ sơ Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu
tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công;
b) Quyết định lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
c) Văn bản/quyết định phê
duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây:
Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường
hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có);
Các thủ tục về phòng cháy và
chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không
yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định,
nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chủ trì thẩm định trước thời hạn thông báo kết
quả thẩm định 05 ngày làm việc;
đ) Các văn bản thỏa thuận,
xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không
và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
e) Hồ sơ khảo sát xây dựng
được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; hồ sơ thiết kế xây dựng,
gồm: thuyết minh thiết kế, bảng tính, các bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và
quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng cho dự án; kết quả thẩm tra của nhà thầu tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán
xây dựng được chủ đầu tư xác nhận làm cơ sở cho việc thẩm định (nếu có);
g) Danh sách các nhà thầu
kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế
xây dựng, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có);
h) Ngoài các nội dung quy định
nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các
thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư;
báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có);
i) Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có).
Điều 4.
Quy trình thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm
định theo quy định tại Điều 3 Quyết định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu
cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định
trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
2. Cơ quan chủ trì thẩm định
từ chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không
đúng với thẩm quyền của cơ quan chủ trì thẩm định hoặc người đề nghị thẩm định
không đúng thẩm quyền theo quy định;
b) Không thuộc đối tượng phải
thẩm định tại cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định
không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Điều 3 Quyết
định này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường
bưu điện thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản
này, cơ quan chủ trì thẩm định phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu
rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định theo điểm a khoản 1 Điều
này, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan
chủ trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định
lại khi có yêu cầu.
4. Cơ quan chủ trì thẩm định
có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội
dung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng; bảo đảm thời gian theo quy định tại khoản 9 Điều này.
5. Trong quá trình thẩm định,
cơ quan chủ trì thẩm định có quyền tạm dừng thẩm định trong thời hạn 20 ngày
(không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi,
sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết
luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được
trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chủ trì thẩm định dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định phải có
đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định quy định
tại khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư. Kết quả
thẩm định được đồng thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để biết và
quản lý.
Mẫu văn bản thông báo kết quả
thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại
Mẫu số 02a Phụ lục VI Nghị định
số 35/2023/NĐ- CP.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ thẩm định tại cơ quan chủ trì thẩm định được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm định sau
khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chủ trì thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác
nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ
sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho người đề nghị
thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của
pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định
khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản
chụp (định dạng .PDF) tài liệu gồm: thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bản
vẽ thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chủ trì thẩm định trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu thẩm định;
b) Khi kết thúc công tác thẩm
định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu
gồm: Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định;
văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thông báo kết quả thẩm định;
các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này.
8. Trong quá trình thẩm định,
trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định được yêu cầu người đề nghị thẩm
định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội
dung cần thiết phục vụ thẩm định.
9. Thời gian thẩm định của
cơ quan chủ trì thẩm định không quá 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 5.
Quy trình phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự án đối với dự án chỉ cần lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
1. Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng đủ các điều kiện và phù hợp với các quy định hiện hành, chủ đầu
tư (đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công) hoặc cơ quan chủ trì
thẩm định (đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư
công) có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu
tư phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự án đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là phê duyệt, phê duyệt điều
chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng). Tờ trình phê duyệt, phê duyệt
điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Quy trình này.
2. Hồ sơ, hồ sơ điều chỉnh
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trình phê duyệt đủ các điều kiện và
phù hợp với các quy định hiện hành (Luật Xây dựng, Luật Đầu tư công, Luật Đấu
thầu, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP, Nghị định số 29/2021/NĐ-CP, Thông tư số
05/2023/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; chế độ báo cáo trực tuyến và
quản lý vận hành hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình,
dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước), trong thời gian không quá 05 ngày làm việc,
người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt dự án xem xét phê
duyệt, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy
định.
3. Nội dung phê duyệt, phê
duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư;
c) Chủ đầu tư;
d) Mục tiêu, quy mô đầu tư
xây dựng;
đ) Tổ chức tư vấn lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có);
e) Điểm xây dựng và diện
tích đất sử dụng;
g) Loại, nhóm dự án; loại, cấp
công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
h) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu
được lựa chọn;
i) Tổng mức đầu tư xây dựng;
giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;
k) Tiến độ thực hiện dự án;
phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
l) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến
bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
m) Hình thức tổ chức quản lý
dự án được áp dụng;
n) Yêu cầu về nguồn lực,
khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu
có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt,
phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với các dự
án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư thực hiện theo quy định tại Mẫu số 03a Phụ lục VI Nghị định số
35/2023/NĐ-CP.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Quy định chuyển tiếp
1. Các hồ sơ dự án đã trình
thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trước
ngày Quy trình này có hiệu lực thì không phải trình thẩm định lại, các hoạt động
tiếp theo thực hiện theo Quy trình này.
2. Các hồ sơ dự án đã trình
phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
trước ngày Quy trình này có hiệu lực thì không phải trình phê duyệt lại.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Sở Xây dựng chịu trách
nhiệm chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thẩm định,
thẩm định điều chỉnh của Quy trình này theo thẩm quyền; kịp thời xem xét, giải
quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có), tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
theo thẩm quyền.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phê duyệt, phê duyệt
điều chỉnh của Quy trình này theo thẩm quyền; kịp thời xem xét, giải quyết các
phát sinh, vướng mắc (nếu có), tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm
quyền.
3. Các văn bản quy phạm pháp
luật được viện dẫn trong Quy trình này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ bằng các văn bản khác thì nội dung viện dẫn được áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ đó.
4. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC
HIỆN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG DO ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Mẫu số 01
|
Tờ trình thẩm định, thẩm định
điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Tờ trình phê duyệt, phê
duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày …
tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan……………………………………… (Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định,
thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với
các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, thời
hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có)
và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng:
10. Nhà thầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
điều chỉnh:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu
có):
13. Mục tiêu, quy mô đầu tư
xây dựng:
14. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt
kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy
trình này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết
kế, thẩm tra, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; tổng mức đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng, gồm:
thuyết minh thiết kế, bảng tính, các bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và quy
trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
- Kết quả thẩm tra của nhà
thầu tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng được chủ đầu tư xác nhận làm cơ
sở cho việc thẩm định (nếu có).
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của
nhà thầu khảo sát xây dựng; nhà thầu lập tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; nhà thầu tư vấn thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ
trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình
(Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày …
tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14;
Căn cứ Luật Đấu thầu công số
22/2023/QH15;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ
tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan……………………………………… (Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt, phê
duyệt điều chỉnh
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Tên chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư
xây dựng:
5. Nhà thầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng điều
chỉnh; nhà thầu thẩm tra (nếu có):
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng
(nếu có):
7. Điểm xây dựng và diện
tích đất sử dụng:
8. Loại, nhóm dự án; loại, cấp
công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính:
9. Số bước thiết kế, danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
10. Tổng mức đầu tư xây dựng;
giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng:
11. Tiến độ thực hiện dự án;
phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có):
12. Nguồn vốn đầu tư và dự
kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
13. Hình thức tổ chức quản
lý dự án được áp dụng:
14. Yêu cầu về nguồn lực,
khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư (nếu có):
15. Trình tự đầu tư xây dựng
đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có):
16. Các nội dung khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt
kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy
trình này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
thẩm tra, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; tổng mức đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng;
- Kết quả thẩm tra của nhà
thầu tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng được chủ đầu tư xác nhận (nếu
có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
phê duyệt) phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|