ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2020/QĐ-UBND
|
Kon Tum,
ngày 18 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG
TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày
10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10
năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 293/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng
giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá
tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng
đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021.
Điều 2. Giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên
đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng,
vườn trồng là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo
quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán
hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này,
giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi
trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá
theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.
Việc xác định giá khởi điểm để tổ
chức bán đấu giá đối với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại
gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định
giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu
của từng loại lâm sản quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng Bảng giá
tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại
lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện
trình Ủy ban nhân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công
bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Trong năm, khi giá bán của các loại
tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại khung
giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp
thời.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2021.
Điều 5. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NTT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ
NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41 /2020/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum)
1. Đối với gỗ tròn và các
sản phẩm khác của rừng tự nhiên
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm,
loại tài nguyên
|
ĐVT
|
Giá tính
thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
12.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
36.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.500.000
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc, Sưa (trắc thối/ huỳnh đàn đỏ)
|
m3
|
2.800.000.000
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.500.000
|
|
|
|
III11103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
22.800.000
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ Mu
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
24.000.000
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III11902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
14.500.000
|
|
|
|
III11903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50≤D<65cm
|
m3
|
73.900.000
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D≥65cm
|
m3
|
180.000.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
8.400.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
23.000.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
m3
|
6.700.000
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
7.300.000
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
13.300.000
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
5.700.000
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng lăng
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chắc (Cà chí)
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III306
|
|
|
|
Chua khét
|
m3
|
5.400.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
13.000.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
III309
|
|
|
|
Dầu gió
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
III312
|
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
m3
|
3.700.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III31903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
6.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III403
|
|
|
|
Cóc đá
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
III405
|
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sến bo bo
|
m3
|
3.250.000
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá (thông dầu)
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D<35cm
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D≥35cm
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.500.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ
khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
II50102
|
|
|
Chò xót
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông 2 lá
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.500.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50202
|
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
III50208
|
|
|
Phay
|
m3
|
1.900.000
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Sữa (Mò cua/Mù cua)
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vạn trứng (Vang trứng)
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50306
|
|
|
Xoan
|
m3
|
1.400.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
|
1.100.000
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (đa xanh)
|
|
4.100.000
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
|
840.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
800.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng 20 % giá
bán gỗ tròn tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 50 % giá
bán gỗ tròn tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ster
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ
ô
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
Cây
|
7.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
Cây
|
3.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
4.500
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
11.000
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
Loại 1
|
Kg
|
425.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
|
Loại 2
|
Kg
|
85.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại 3
|
Kg
|
18.000.000
|
|
|
III902
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại 1
|
Kg
|
885.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại 2
|
Kg
|
655.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
70.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Khô
|
Kg
|
90.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
28.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
128.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
Kg
|
255.000
|
|
|
III1004
|
|
|
|
Thảo quả
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
100.000
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
Kg
|
340.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
III1101
|
|
|
|
Vỏ bời lời đỏ (khô)
|
Kg
|
7.000
|
|
|
III1102
|
|
|
|
Vỏ bời lời xanh (khô)
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1103
|
|
|
|
Vỏ bời lời nước (khô)
|
Kg
|
3.000
|
|
|
III1104
|
|
|
|
Chai cục
|
Kg
|
5.000
|
|
|
III1105
|
|
|
|
Củ riềng khô
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1106
|
|
|
|
Củ riềng tươi
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1107
|
|
|
|
Hạt ươi (khô)
|
Kg
|
150.000
|
|
|
III1108
|
|
|
|
Quả cà na
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1109
|
|
|
|
Nhựa thông
|
Kg
|
19.000
|
|
|
III1110
|
|
|
|
Quả mơ
|
Kg
|
12.000
|
|
|
III1111
|
|
|
|
Bông đót
|
Mét
|
120.000
|
|
|
III1112
|
|
|
|
Le, sậy
|
Cây
|
2.000
|
|
|
III1113
|
|
|
|
Cua đinh
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1114
|
|
|
|
Vỏ hậu phát
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1115
|
|
|
|
Song mây
|
|
|
|
|
|
III111501
|
|
|
Song mây bột
|
|
|
|
|
|
|
III11150101
|
|
D < 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1115010101
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
20.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
8.000
|
|
|
|
|
|
III1115010102
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
25.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
10.000
|
|
|
|
|
III11150102
|
|
D ≥ 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1115010201
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
28.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
9.500
|
|
|
|
|
|
III1115010202
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
32.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
11.000
|
|
|
|
III111502
|
|
|
Mây mật, đá cành
|
|
|
|
|
|
|
III11150201
|
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
4.500
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
|
III11150202
|
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
5.000
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
III111503
|
|
|
Các loại mây khác
|
|
|
|
|
|
|
III11150301
|
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
2.000
|
|
|
|
|
Kg
|
3.000
|
|
|
|
|
III11150302
|
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
2.500
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
III1116
|
|
|
|
Cu ly
|
Kg
|
1.500
|
|
|
III1117
|
|
|
|
Máu chó
|
Kg
|
1.500
|
|
|
III1118
|
|
|
|
Mật nhân (tươi)
|
Kg
|
15.000
|
|
|
III1119
|
|
|
|
Rễ na (tươi)
|
Kg
|
15.000
|
Ghi chú: D: Đường
kính
- Đối với các loại gỗ tròn tự
nhiên chưa có trong Bảng giá nhưng có trong Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (gọi
tắt là Thông tư số 05/2020/TT-BTC) thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi
trên hóa đơn, hợp đồng mua bán. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua
bán thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá thì giá tính thuế tài nguyên là
giá tối thiểu của khung giá.
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có
trong Bảng giá và chưa có trong Thông tư số 05/2020/TT-BTC thì giá tính
thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của các loài khác trong
cùng nhóm được quy định tại Bảng giá này.
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ, gỗ có hình thù
phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành,
lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng
quy định tại Khoản 1, điều 4 Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp
pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là
ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1
ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để
tính thuế tài nguyên; Sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được
tính bằng 100% giá bán gỗ tròn tương ứng của loài gỗ có kích thước
đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định tại Bảng giá này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ,
là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc
có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của
chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
2. Đối với gỗ xẻ:
Khi tính thuế tài nguyên phải quy đổi gỗ xẻ
thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đổi áp dụng theo quy định của pháp luật hiện
hành. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích
thước đường kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại
Bảng giá này.
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41 /2020/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum)
TT
|
Loài cây
|
Giá (đồng/m3)
|
Ghi chú
|
1
|
Gỗ muồng đen
|
|
|
Đường kính < 35 cm
|
1.100.000
|
|
Đường kính từ 35 cm - 50 cm
|
1.800.000
|
|
Đường kính > 50 cm
|
2.500.000
|
|
2
|
Gỗ keo lá tràm
|
600.000
|
|
3
|
Gỗ keo tai tượng
|
420.000
|
|
4
|
Gỗ keo lai
|
600.000
|
|
5
|
Gỗ bạch đàn
|
660.000
|
|
6
|
Gỗ thông các loại
|
850.000
|
|
7
|
Gỗ tếch
|
1.800.000
|
|
8
|
Các loài khác
|
Bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng
tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng
|
|