Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
...
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp và đất ở còn lại ngoài các đoạn, tuyến nêu trên.
Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá; Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét) tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét) tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 mét) tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiền tiếp giáp với hạ tầng (giao thông thủy, bộ), kể cả các trục đường từ xã xuống ấp.
Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu). Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đường cặp sông, kênh, rạch (vị trí được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn).
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất theo từng tuyến đường, sau đó chọn giá trị quyền sử dụng đất cao nhất và cộng thêm 20% làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất đó.
Đối với thửa đất nằm trên đoạn, tuyến đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, cụ thể như sau: 10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao…Theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét tiếp theo giảm 5% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất.
b) Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
đ) Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng hàng không, sân bay Cà Mau) được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất. Việc phân chia vị trí được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.”
Xem nội dung VBĐiều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được bổ sung bởi Điều 2 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/11/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 2. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau:
a1) Trường hợp các thửa đất ở đã áp dụng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng đến nay tuyến đường chưa hoàn thiện hạ tầng, chưa đủ điều kiện xác định bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất, không tiếp giáp với tuyến đường khác trong Bảng giá các loại đất, thì tiếp tục áp dụng mức giá nêu trên để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được bổ sung bởi Điều 2 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/11/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 vào Điều 1 như sau:
“1. Sửa đổi (tăng giá) đối với 279 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 77 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 14 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 17 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 23 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 04 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 19 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 17 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 29 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 30 đoạn, tuyến đường).
h) Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 09 đoạn, tuyến đường).
i) Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 01)
2. Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 26 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 7 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 29 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 6 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 03 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 40 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 02)
3. Sửa đổi tên gọi đối với 29 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 07 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 05 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 02 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 05 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục 03)
4. Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thì áp dụng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2 và a3 vào sau điểm a khoản 1 như sau:
“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 03 đoạn, tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Phụ lục 04).
a2) Sửa đổi tên gọi đối với 02 đoạn, tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Phụ lục 05).”
a3) Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm a1 và a2 khoản 1 Điều này, thì áp dụng theo Điều 1, Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
...
PHỤ LỤC 01 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 02 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 04 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 05 SỬA ĐỔI TÊN GỌI TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 và Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(Kèm theo Phụ lục I)
2. Bổ sung giá đất ở tại đô thị tại 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm:
a) Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;
b) Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;
c) Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;
d) Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
(Kèm theo Phụ lục II)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 5 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ- UBND, như sau:
“5. Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Kèm theo Phụ lục I).”
2. Bổ sung khoản 6 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“6. Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
h) Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
(Kèm theo Phụ lục II).”
3. Bổ sung khoản 7 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“7. Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
b) Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại nông thôn.
d) Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 1 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục III).”
4. Bổ sung khoản 8 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“8. Đối với các đoạn, tuyến đường còn lại đã hoàn thiện hạ tầng, chưa được quy định trong bảng giá đất thuộc địa bàn các huyện thì giá đất được xác định như sau:
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ ≤ 2m, thì giá đất được tính bằng 150.000 đồng/m2;
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ 2m đến ≤ 3m, thì giá đất được tính bằng 200.000 đồng/m2”.
5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“9. Bổ sung giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn.
(Kèm theo Phụ lục IV).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
1. Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023; Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ) cụ thể:
Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;
Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;
Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;
Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 vào Điều 1 như sau:
“1. Sửa đổi (tăng giá) đối với 279 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 77 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 14 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 17 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 23 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 04 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 19 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 17 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 29 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 30 đoạn, tuyến đường).
h) Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 09 đoạn, tuyến đường).
i) Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 01)
2. Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 26 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 7 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 29 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 6 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 03 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 40 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 02)
3. Sửa đổi tên gọi đối với 29 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 07 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 05 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 02 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 05 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục 03)
4. Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thì áp dụng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2 và a3 vào sau điểm a khoản 1 như sau:
“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 03 đoạn, tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Phụ lục 04).
a2) Sửa đổi tên gọi đối với 02 đoạn, tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Phụ lục 05).”
a3) Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm a1 và a2 khoản 1 Điều này, thì áp dụng theo Điều 1, Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
...
PHỤ LỤC 01 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 02 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 04 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 05 SỬA ĐỔI TÊN GỌI TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 và Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(Kèm theo Phụ lục I)
2. Bổ sung giá đất ở tại đô thị tại 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm:
a) Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;
b) Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;
c) Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;
d) Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
(Kèm theo Phụ lục II)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 5 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ- UBND, như sau:
“5. Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Kèm theo Phụ lục I).”
2. Bổ sung khoản 6 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“6. Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
h) Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
(Kèm theo Phụ lục II).”
3. Bổ sung khoản 7 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“7. Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
b) Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại nông thôn.
d) Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 1 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục III).”
4. Bổ sung khoản 8 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“8. Đối với các đoạn, tuyến đường còn lại đã hoàn thiện hạ tầng, chưa được quy định trong bảng giá đất thuộc địa bàn các huyện thì giá đất được xác định như sau:
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ ≤ 2m, thì giá đất được tính bằng 150.000 đồng/m2;
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ 2m đến ≤ 3m, thì giá đất được tính bằng 200.000 đồng/m2”.
5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“9. Bổ sung giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn.
(Kèm theo Phụ lục IV).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
1. Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023; Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ) cụ thể:
Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;
Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;
Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;
Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 vào Điều 1 như sau:
“1. Sửa đổi (tăng giá) đối với 279 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 77 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 14 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 17 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 23 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 04 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 19 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 17 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 29 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 30 đoạn, tuyến đường).
h) Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 09 đoạn, tuyến đường).
i) Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 01)
2. Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 26 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 7 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 29 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 6 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 03 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 40 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 02)
3. Sửa đổi tên gọi đối với 29 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 07 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 05 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 02 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 05 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục 03)
4. Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thì áp dụng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
...
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a1, a2 và a3 vào sau điểm a khoản 1 như sau:
“a1) Sửa đổi (tăng giá) đối với 03 đoạn, tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Phụ lục 04).
a2) Sửa đổi tên gọi đối với 02 đoạn, tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau được ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Kèm theo Phụ lục 05).”
a3) Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại điểm a1 và a2 khoản 1 Điều này, thì áp dụng theo Điều 1, Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
...
PHỤ LỤC 01 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 02 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 04 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 05 SỬA ĐỔI TÊN GỌI TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2021/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 và Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi (điều chỉnh tăng) giá đất ở tại đô thị đối với 02 đoạn, tuyến đường thuộc thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(Kèm theo Phụ lục I)
2. Bổ sung giá đất ở tại đô thị tại 23 đoạn, tuyến đường vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm:
a) Thành phố Cà Mau: 10 đoạn, tuyến đường;
b) Huyện Thới Bình: 02 đoạn, tuyến đường;
c) Huyện Năm Căn: 09 đoạn, tuyến đường;
d) Huyện Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
(Kèm theo Phụ lục II)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI (ĐIỀU CHỈNH TĂNG) GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TẠI THỊ TRẤN CÁI NƯỚC, HUYỆN CÁI NƯỚC TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC II BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 5 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ- UBND, như sau:
“5. Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Kèm theo Phụ lục I).”
2. Bổ sung khoản 6 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“6. Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
h) Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
(Kèm theo Phụ lục II).”
3. Bổ sung khoản 7 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“7. Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
b) Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại nông thôn.
d) Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 1 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục III).”
4. Bổ sung khoản 8 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“8. Đối với các đoạn, tuyến đường còn lại đã hoàn thiện hạ tầng, chưa được quy định trong bảng giá đất thuộc địa bàn các huyện thì giá đất được xác định như sau:
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ ≤ 2m, thì giá đất được tính bằng 150.000 đồng/m2;
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ 2m đến ≤ 3m, thì giá đất được tính bằng 200.000 đồng/m2”.
5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“9. Bổ sung giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn.
(Kèm theo Phụ lục IV).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
1. Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023; Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ) cụ thể:
Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;
Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;
Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;
Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Bảng giá đất này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
1. Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023; Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ) cụ thể:
Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;
Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;
Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;
Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/11/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đất ở tại đô thị:
a) Thành phố Cà Mau: Bổ sung giá đất ở 54 đoạn đường.
b) Huyện U Minh: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
c) Huyện Cái Nước: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
d) Huyện Phú Tân: Bổ sung giá đất ở 06 đoạn đường.
đ) Huyện Đầm Dơi: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
e) Huyện Năm Căn: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
g) Huyện Ngọc Hiển: Bổ sung giá đất ở của 01 đoạn đường.
2. Đất ở tại nông thôn:
a) Thành phố Cà Mau: Bổ sung giá đất ở 04 đoạn đường.
b) Huyện Thới Bình: Bổ sung giá đất ở 22 đoạn đường.
c) Huyện U Minh: Bổ sung giá đất ở 38 đoạn đường.
d) Huyện Trần Văn Thời: Bổ sung giá đất ở 09 đoạn đường.
đ) Huyện Cái Nước: Bổ sung giá đất ở 03 đoạn đường.
e) Huyện Phú Tân: Bổ sung giá đất ở 10 đoạn đường.
g) Huyện Đầm Dơi: Bổ sung giá đất ở 05 đoạn đường.
h) Huyện Năm Căn: Bổ sung giá đất ở 03 đoạn đường.
i) Huyện Ngọc Hiển: Bổ sung giá đất ở 02 đoạn đường.
3. Bổ sung giá đất trong Khu công nghiệp Khánh An: 02 đoạn đường.
(Chi tiết bổ sung giá đất các loại đất kèm theo Quyết định này)
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Bảng giá này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/11/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá đất này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
1. Bổ sung giá đất tại 233 đoạn, tuyến đường trong các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023; Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 và Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (cũ) cụ thể:
Phường An Xuyên: 58 đoạn, tuyến đường;
Phường Lý Văn Lâm: 108 đoạn, tuyến đường;
Phường Tân Thành: 59 đoạn, tuyến đường;
Xã Trần Văn Thời: 02 đoạn, tuyến đường;
Xã Thới Bình: 06 đoạn, tuyến đường.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục I)
...
PHỤ LỤC I BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/11/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Đất ở tại đô thị:
a) Thành phố Cà Mau: Bổ sung giá đất ở 54 đoạn đường.
b) Huyện U Minh: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
c) Huyện Cái Nước: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
d) Huyện Phú Tân: Bổ sung giá đất ở 06 đoạn đường.
đ) Huyện Đầm Dơi: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
e) Huyện Năm Căn: Bổ sung giá đất ở 01 đoạn đường.
g) Huyện Ngọc Hiển: Bổ sung giá đất ở của 01 đoạn đường.
2. Đất ở tại nông thôn:
a) Thành phố Cà Mau: Bổ sung giá đất ở 04 đoạn đường.
b) Huyện Thới Bình: Bổ sung giá đất ở 22 đoạn đường.
c) Huyện U Minh: Bổ sung giá đất ở 38 đoạn đường.
d) Huyện Trần Văn Thời: Bổ sung giá đất ở 09 đoạn đường.
đ) Huyện Cái Nước: Bổ sung giá đất ở 03 đoạn đường.
e) Huyện Phú Tân: Bổ sung giá đất ở 10 đoạn đường.
g) Huyện Đầm Dơi: Bổ sung giá đất ở 05 đoạn đường.
h) Huyện Năm Căn: Bổ sung giá đất ở 03 đoạn đường.
i) Huyện Ngọc Hiển: Bổ sung giá đất ở 02 đoạn đường.
3. Bổ sung giá đất trong Khu công nghiệp Khánh An: 02 đoạn đường.
(Chi tiết bổ sung giá đất các loại đất kèm theo Quyết định này)
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 031/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Bảng giá này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/11/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 vào Điều 1 như sau:
“1. Sửa đổi (tăng giá) đối với 279 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 77 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 14 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 18 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 17 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 12 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 34 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 23 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 23 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 04 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 19 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 20 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 17 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 59 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 29 đoạn, tuyến đường, đất ở tại nông thôn 30 đoạn, tuyến đường).
h) Huyện Năm Căn 17 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 09 đoạn, tuyến đường).
i) Huyện Ngọc Hiển 05 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 04 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 01)
2. Bổ sung 175 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 33 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 07 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 26 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 7 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 01 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 06 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 43 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 29 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 6 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 03 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 03 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 19 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 11 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 54 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 14 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 40 đoạn, tuyến đường).
(Kèm theo Phụ lục 02)
3. Sửa đổi tên gọi đối với 29 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Thành phố Cà Mau 07 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 05 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 02 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 01 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 13 đoạn, tuyến đường (gồm: đất ở tại đô thị 08 đoạn, tuyến đường; đất ở tại nông thôn 05 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Cái Nước 02 đoạn, tuyến đường đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 06 đoạn, tuyến đường đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục 03)
4. Đối với các đoạn, tuyến đường không quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thì áp dụng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”.
...
PHỤ LỤC 01 SỬA ĐỔI (TĂNG GIÁ) BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 02 BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
...
PHỤ LỤC 03 SỬA ĐỔI TÊN GỌI CÁC ĐOẠN, TUYẾN ĐƯỜNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 5 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ- UBND, như sau:
“5. Tiếp tục áp dụng Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trong đó có cập nhật hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Kèm theo Phụ lục I).”
2. Bổ sung khoản 6 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“6. Bổ sung 196 đoạn, tuyến đường chưa có giá đất vào Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 91 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 81 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn 10 đoạn, tuyến đường).
b) Huyện Thới Bình 29 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị 09 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 20 đoạn, tuyến đường).
c) Huyện U Minh 14 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 04 đoạn, tuyến đường, đất ở nông thôn: 10 đoạn, tuyến đường).
d) Huyện Trần Văn Thời 11 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 02 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 09 đoạn, tuyến đường).
đ) Huyện Cái Nước 10 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 07 đoạn, tuyến đường).
e) Huyện Phú Tân 35 đoạn, tuyến đường (gồm: Đất ở đô thị: 03 đoạn, tuyến đường; đất ở nông thôn: 32 đoạn, tuyến đường).
g) Huyện Đầm Dơi 02 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
h) Huyện Ngọc Hiển 04 đoạn, tuyến đường (Đất ở đô thị).
(Kèm theo Phụ lục II).”
3. Bổ sung khoản 7 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“7. Sửa đổi tên gọi đối với 93 đoạn, tuyến đường trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể:
a) Thành phố Cà Mau 03 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
b) Huyện Thới Bình 56 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
c) Huyện Trần Văn Thời 21 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại nông thôn.
d) Huyện Cái Nước 12 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
đ) Huyện Đầm Dơi 1 đoạn, tuyến đường đối với đất ở tại đô thị.
(Kèm theo Phụ lục III).”
4. Bổ sung khoản 8 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“8. Đối với các đoạn, tuyến đường còn lại đã hoàn thiện hạ tầng, chưa được quy định trong bảng giá đất thuộc địa bàn các huyện thì giá đất được xác định như sau:
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ ≤ 2m, thì giá đất được tính bằng 150.000 đồng/m2;
- Các đoạn, tuyến đường còn lại có chiều rộng từ 2m đến ≤ 3m, thì giá đất được tính bằng 200.000 đồng/m2”.
5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 1, Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND, như sau:
“9. Bổ sung giá đất rừng sản xuất tại thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn.
(Kèm theo Phụ lục IV).”
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
...
3. Bổ sung khoản 6 vào Điều 4
“6. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp liền kề có cùng một chủ sử dụng, tiếp giáp hạ tầng thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp có tiếp giáp hạ tầng.”.
Xem nội dung VBĐiều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
2. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
3. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
4. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
...
3. Bổ sung khoản 6 vào Điều 4
“6. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp liền kề có cùng một chủ sử dụng, tiếp giáp hạ tầng thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp có tiếp giáp hạ tầng.”.
Xem nội dung VBĐiều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
2. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
3. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
4. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
...
3. Bổ sung khoản 6 vào Điều 4
“6. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp liền kề có cùng một chủ sử dụng, tiếp giáp hạ tầng thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp có tiếp giáp hạ tầng.”.
Xem nội dung VBĐiều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
2. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
3. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
4. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
...
3. Bổ sung khoản 6 vào Điều 4
“6. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp liền kề có cùng một chủ sử dụng, tiếp giáp hạ tầng thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp có tiếp giáp hạ tầng.”.
Xem nội dung VBĐiều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 - 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
2. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
3. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
4. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 18/08/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)