UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4081/2007/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 21 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số:
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số:
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề
tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số: 2982/STC-HCSN ngày 05/11/2007 về việc Ban hành định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh
có sử dụng ngân sách nhà nước; Văn bản thẩm định số: 1094/STP-VB ngày
14/12/2007 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định định mức
xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2008.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các ban, ngành có liên
quan, các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4081/2007/QĐ-UBND ngày 21/12 /2007 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng:
- Các đề tài nghiên cứu khoa học,
dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh và
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có sử dụng ngân sách nhà nước (gọi tắt
là đề tài, dự án).
- Các hoạt động phục vụ công tác
quản lý các đề tài, dự án; quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 2.
Phân nhóm đề tài, dự án:
Đề tài, dự án được phân thành 2
nhóm A và B, cụ thể như sau:
1. Đề tài, dự án nhóm A bao gồm:
- Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu
đồng trở lên;
- Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực khoa học tự nhiên có dự toán kinh phí được xây dựng từ 600 triệu đồng
trở lên;
- Hoạt động phục vụ công tác quản
lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án sản xuất thử nghiệm và
dự án khoa học công nghệ.
2. Đề tài, dự án nhóm B bao gồm:
- Đề tài nghiên cứu khoa học thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có dự toán kinh phí được xây dựng dưới 300
triệu đồng;
- Đề tài thuộc lĩnh vực khoa học
tự nhiên có dự toán kinh phí được xây dựng dưới 600 triệu đồng;
- Hoạt động thực hiện đề tài, dự
án đối với các dự án sản xuất thử nghiệm và dự án khoa học công nghệ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung chi
1. Đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đề tài, dự án
KHCN: Thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Thông tư liên tịch số: 44/2007/TTLT/-BTC-BKHCN
ngày 07/5/2007 của Liên bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với các hoạt động của cơ
quan chủ trì thực hiện đề tài, dự án: Thực hiện theo quy định tại mục 2 phần II
Thông tư liên tịch số: 44/2007/TTLT/-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên bộ Tài
chính - Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Định
mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN:
Đơn
vị: 1000 đồng
STT
|
Phân
nhóm đề tài, dự án và nội dung các khoản chi
|
Đơn
vị tính
|
Đề
tài, dự án nhóm A
|
Đề
tài, dự án nhóm B
|
I
|
Đối với các hoạt động phục
vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài được duyệt của
đề tài, dự án để công bố
|
Đề
tài, dự án
|
1.200
|
900
|
b
|
Họp hội đồng xác định đề tài,
dự án
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
250
|
200
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
160
|
120
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
100
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên
phản biện
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
400
|
300
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
350
|
250
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng
ký trở lên
|
01
Hồ sơ
|
300
|
200
|
b
|
Nhân xét đánh giá của uỷ viên
hội đồng
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
250
|
180
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
220
|
160
|
|
- Nhiệm vụ có tới 07 hồ sơ
đăng ký trở lên
|
01
Hồ sơ
|
200
|
150
|
c
|
Họp hội đồng tư vấn tuyển chọn,
xét chọn đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
250
|
180
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
160
|
120
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
90
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Đề
tài, dự án
|
200
|
150
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định
|
Đề
tài, dự án
|
160
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
800
|
600
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
500
|
400
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu
ở cấp quản lý.
|
Báo
cáo
|
800
|
600
|
c
|
Họp tổ chuyên gia
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
150
|
|
- Thành viên
|
|
160
|
120
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
d
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm
thu chính thức
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
320
|
240
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
240
|
180
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
90
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
II
|
Đối với các hoạt động thực
hiện đề tài, dự án KH&CN
|
|
|
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết
được duyệt
|
Đề
tài, dự án
|
1.600
|
1.200
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng
quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề
tài, dự án)
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
8.000
|
6.000
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
24.000
|
18.000
|
3
|
Chuyên đề và nghiên cứu trong
lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên
đề
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
6.400
|
4.800
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
9.600
|
7,200
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của
đề tài, dự án
|
Báo
cáo
|
2.400
|
1.800
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra:
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN
|
Mẫu
|
400
|
300
|
|
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
|
Mẫu
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
Mẫu
|
400
|
300
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Mẫu
|
800
|
600
|
6
|
Cung cấp thông tin:
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN
|
Mẫu
|
40
|
30
|
|
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
|
Mẫu
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
Mẫu
|
40
|
30
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Mẫu
|
60
|
50
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu
điều tra
|
Đề
tài, dự án
|
3.200
|
2.500
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề
tài, dự án
|
9.600
|
7.500
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu
nhiện vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
640
|
500
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
400
|
300
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm
thu ở cấp cơ sở. (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhng
không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án)
|
Báo
cáo
|
640
|
500
|
c
|
Hop tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
160
|
120
|
|
- Thành viên
|
|
120
|
90
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
d
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm
thu
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
160
|
120
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
120
|
90
|
|
- Th ký hành chính
|
|
80
|
60
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
160
|
120
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
80
|
60
|
|
- Báo cáo tham luận theo đặt
hàng
|
|
400
|
300
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
50
|
11
|
Thù lao trách nhiệm của CN đề
tài, dự án
|
Tháng
|
800
|
600
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
|
Năm
|
12.000
|
9.000
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều
khoản thi hành.
1. Các định mức chi, lập dự toán
khác của đề tài, dự án KH-CN không quy định cụ thể tại văn bản này được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ
Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề xuất UBND tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.