ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 403/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 18 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THỰC HIỆN TINH
GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2015 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính - hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ công văn số 5784/BNV-TCBC
ngày 08/12/2015 và công văn số 5893/BNV-TCBC ngày 14/12/2015 của Bộ Nội vụ về
việc thẩm tra danh sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện năm
2015 và 06 tháng đầu năm 2016 của tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 69/TTr-SNV ngày 11/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 47 cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện tinh giản biên chế năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 (từ tháng
12/2015 tháng 6/2016) - cụ thể theo danh sách đính kèm
Quyết định này, bao gồm:
- Năm 2015:
+ 13 đối tượng thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi;
+ 14 đối tượng thuộc diện thôi việc
ngay.
- Năm 2016:
+ 10 đối tượng thuộc diện nghỉ hưu
trước tuổi;
+ 10 đối tượng thuộc diện thôi việc
ngay.
Điều 2. Giao trách nhiệm các cơ quan có liên quan như
sau:
1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm:
- Thông báo đến các cơ quan, đơn vị
có đối tượng được phê duyệt tinh giản biên chế năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016
(theo Điều 1 của Quyết định này) để tiến hành thủ tục giải quyết chế độ, chính
sách kịp thời điểm thực hiện tinh giản đối với từng cá nhân.
- Kịp thời phối hợp với các cơ quan,
đơn vị rà soát các trường hợp còn đảm bảo điều kiện chuyển tiếp thực hiện hoặc
phát sinh (bao gồm các trường hợp không đảm bảo thủ tục, hồ sơ để đề nghị Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính thẩm tra trong năm 2015) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính thẩm tra bổ sung tinh giản trong 6 tháng đầu năm 2016 nhằm đảm bảo đạt chỉ
tiêu theo Đề án/năm và Kế hoạch của cả
giai đoạn thực hiện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
- Bố trí và hướng dẫn việc sử dụng
các nguồn kinh phí để cơ quan, đơn vị có đối tượng được
phê duyệt tinh giản biên chế năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 thực hiện chi trả chính sách cho cá nhân (ngay sau khi Bộ
Tài chính thống nhất dự toán và cấp kinh phí thực hiện).
- Phối hợp với Sở Nội vụ xác lập các biểu tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo định kỳ/năm để gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ (theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ và Bộ Tài chính tại Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC) và thực hiện
công tác thanh quyết toán theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bảo hiểm Xã hội tỉnh có trách nhiệm:
Kịp thời phối hợp giải quyết chế độ theo quy định hiện
hành đối với đối tượng tinh giản biên chế năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 ngay
sau khi có Quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về thực hiện tinh giản đối
với cá nhân (theo thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan và cá nhân (nêu tại
Điều 1) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh;
- VPUB: PVP (ĐTĐ)
- Lưu VT, VX. PD
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
DANH SÁCH
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2015 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 403/QĐ-UBND
ngày 18/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Khối các cơ quan, đơn vị; Họ và
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Đơn
vị công tác
|
Thời
điểm tinh giản biên chế
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
A
|
DIỆN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI (23 ĐỐI TƯỢNG)
|
I
|
NĂM 2015 (13 ĐỐI TƯỢNG)
|
|
|
|
I.1
|
Cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
1
|
Lê Nguyên Thị Sinh
|
31/8/1965
|
Phòng Kinh tế - Hạ
tầng
|
01/12/2015
|
|
I.2
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
Thuộc ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
2
|
Quảng Đại Trọng
|
05/02/1958
|
Vườn
Quốc gia Núi Chúa
|
01/12/2015
|
|
3
|
Đặng Ngọc Thái
|
02/9/1958
|
Vườn
Quốc gia Núi Chúa
|
01/12/2015
|
|
|
Trực thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
|
|
4
|
Nguyễn Đình Long
|
17/10/1960
|
Trung
tâm Kỹ thuật Tổng hợp hướng nghiệp
- Phan Rang
|
31/12/2015
|
|
|
Trực thuộc UBND thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
|
5
|
Trần Thị Lệ Hoa
|
13/11/1963
|
Trung
tâm Văn hóa - Thể thao
|
01/12/2015
|
|
|
Thuộc UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
6
|
Vũ Thị Hoa
|
12/9/1963
|
Trường
tiểu học Nhơn Sơn
|
31/12/2015
|
|
|
Thuộc UBND huyện Ninh Phước
|
|
|
|
7
|
Ngô Thị Liên
|
03/12/1962
|
Trường
tiểu học Phú Quý II
|
31/12/2015
|
|
8
|
Từ Công Bánh
|
08/10/1958
|
Trường
tiểu học Chung Mỹ
|
31/12/2015
|
|
9
|
Nguyễn Ngọc Cảnh
|
31/12/1957
|
Trường
Trung học cơ sở Phước Vinh
|
31/12/2015
|
|
I.3
|
Đơn vị cấp xã
|
|
|
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
10
|
Nguyễn Phước Kỉnh
|
07/12/1960
|
UBND
xã Bắc Phong
|
31/12/2015
|
|
11
|
Nguyễn Kim
Hùng
|
20/7/1957
|
UBND
xã Bắc Phong
|
31/12/2015
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Ninh
Sơn
|
|
|
|
12
|
Trần Hải Quy
|
15/12/1959
|
Phó
Bí thư Đảng ủy xã Hòa Sơn
|
01/5/2015
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Bác
Ái
|
|
|
|
13
|
Pinăng Hương
|
19/5/1960
|
Chủ
tịch UBND xã Phước Chính
|
17/7/2015
|
|
II
|
NĂM 2016 (10 ĐỐI TƯỢNG)
|
|
|
|
II.1
|
Cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
Ban dân tộc tỉnh:
|
|
|
|
|
1
|
Diệp Thị Mỹ Dung
|
31/12/1963
|
Phòng
CM - NV
|
31/5/2016
|
|
|
Sở Tài chính:
|
|
|
|
|
2
|
Huỳnh Văn Hùng
|
23/8/1960
|
Phòng
CM - NV
|
01/01/2016
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Thị Hóa
|
27/11/1961
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
01/01/2016
|
|
II.2
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
Trực thuộc Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
|
|
4
|
Nguyễn Thành Trung
|
04/12/1959
|
Trung
tâm Văn hóa
|
01/01/2016
|
|
5
|
Phan Ngọc Hồng
|
22/01/1958
|
Trung
tâm Văn hóa
|
01/01/2016
|
|
6
|
Quảng Đại Thoang
|
01/01/1959
|
Thư
viện tỉnh
|
01/01/2016
|
|
7
|
Hàng Vũ Kiệt
|
02/02/1959
|
Trung
tâm Phát hành phim và Chiếu bóng Ninh Thuận
|
01/5/2016
|
|
|
Trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
8
|
Trương Đắc Lộc
|
07/6/1960
|
Trung
tâm Dịch vụ việc làm
|
01/6/2016
|
|
9
|
Nguyễn Thị Thanh Cao
|
01/01/1964
|
Trung
tâm Cộng tác xã hội
|
01/6/2016
|
|
II.3
|
Đơn vị cấp xã
|
|
|
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
10
|
Nguyễn Đức Minh
|
17/10/1958
|
UBND
xã Quảng Sơn
|
01/02/2016
|
|
B
|
DIỆN THÔI VIỆC NGAY (24 ĐỐI TƯỢNG)
|
I
|
NĂM 2015 (14 ĐỐI TƯỢNG)
|
|
|
|
I.1
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
Thuộc UBND huyện Ninh Sơn:
|
|
|
|
1
|
Dà Droách Ha Thuyền
|
20/11/1970
|
Trường
Tiểu học Lâm Sơn A
|
31/12/2015
|
|
2
|
Đặng Thị Luấn
|
12/02/1967
|
Trường
Tiểu học Lương Sơn A
|
31/12/2015
|
|
3
|
Mai Hoàng Phương Nhật
|
01/01/1983
|
Trường
Tiểu học Quảng Sơn C
|
31/12/2015
|
|
4
|
Nguyễn Thành Phương
|
12/02/1966
|
Trường
Tiểu học Mỹ Sơn C
|
31/12/2015
|
|
5
|
Phạm Thị Mơ
|
01/01/1969
|
Trường
Mẫu giáo Hoa Mai
|
31/12/2015
|
|
I.2
|
Đơn vị cấp xã
|
|
|
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Ninh
Sơn
|
|
|
|
6
|
Cà Mau Thuyên
|
15/5/1963
|
Phó
Chủ tịch HĐND xã Ma Nới
|
30/4/2015
|
|
7
|
Cà Mau Viên
|
07/3/1974
|
Phó
Chủ tịch UBND xã Ma Nới
|
30/4/2015
|
|
8
|
Pa Nhông Thiết
|
07/7/1968
|
Phó
Bí thư Đảng ủy xã Ma Nới
|
30/4/2015
|
|
9
|
Cà Mau Vơi
|
11/5/1970
|
UBND
xã Ma Nới
|
31/12/2015
|
|
10
|
Chamaléa Thủy
|
02/9/1982
|
UBND
xã Ma Nới
|
31/12/2015
|
|
11
|
Bà Râu Bông
|
05/6/1980
|
UBND
xã Ma Nới
|
31/12/2015
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Bác Ái
|
|
|
|
12
|
Katơr Thiếu
|
01/7/1964
|
Phó
Bí thư Đảng ủy xã Phước Thành
|
13/5/2015
|
|
13
|
Pinăng Tấn
|
25/10/1965
|
Phó Bí
thư Đảng ủy xã Phước Thắng
|
04/5/2015
|
|
14
|
Pinăng Hoàng
|
15/12/1969
|
Chủ
tịch UBND xã Phước Bình
|
20/7/2015
|
|
II
|
NĂM 2016 (10 ĐỐI TƯỢNG)
|
|
|
|
II.1
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
Thuộc UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
1
|
Lê Khắc Đạt
|
01/01/1967
|
Trường Trung học cơ sở Nguyễn Trường Tộ
|
30/6/2016
|
|
2
|
Da Droach Ha Xuyên
|
26/7/1972
|
Trường
Tiểu học Lâm Sơn
|
30/6/2016
|
|
3
|
Élamanh HaRa
|
01/01/1962
|
Trường
Tiểu học Ma Nới
|
30/6/2016
|
|
4
|
Ta Pố Tinh
|
25/5/1966
|
Trường
Tiểu học Ma Nới
|
30/6/2016
|
|
5
|
Bá Năng Tình
|
20/10/1964
|
Trường
Tiểu học Ma Nới
|
30/6/2016
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Ninh Phước
|
|
|
|
6
|
Đàng Quốc Hảo
|
10/02/1972
|
Trung
tâm văn hóa - Thể thao
|
01/4/2016
|
|
7
|
Trượng Lên
|
16/5/1977
|
Trung
tâm văn hóa - Thể thao
|
01/4/2016
|
|
II.2
|
Đơn vị cấp xã
|
|
|
|
|
|
Trực thuộc UBND huyện Ninh
Sơn
|
|
|
|
8
|
Pi Năng Thị Nam
|
08/5/1975
|
UBND
xã Ma Nới
|
31/3/2016
|
|
9
|
Hoàng Thanh Lâm
|
08/11/1961
|
UBND
xã Lương Sơn
|
01/02/2016
|
|
10
|
Nguyễn Đăng Vinh
|
16/01/1961
|
UBND
xã Lương Sơn
|
01/02/2016
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng
cộng: 47 cán bộ, công chức, viên chức)