ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4018/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 17 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành Định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ
yếu;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 252/TTr-KHĐT ngày 22/11/2010; Công văn số 805/STC-QLNS
ngày 22/11/2010 của Sở Tài chính V/v thẩm tra dự toán kinh phí quy hoạch phát
triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch
phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến 2020
với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2011 -2015 và định hướng đến 2020.
2. Cơ quan
chủ quản: UBND tỉnh Hà Giang.
3. Chủ đầu
tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang.
4. Địa điểm:
Tỉnh Hà Giang.
5. Mục tiêu
xây dựng: Lập quy hoạch phát triển nhân lực làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch
5 năm và hàng năm của tỉnh. Trên cơ sở mục tiêu và giải pháp thực hiện quy hoạch,
triển khai xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nhân lực của tỉnh.
6. Nội dung
Đề cương: Theo Đề cương đính kèm.
7. Dự toán
kinh phí lập quy hoạch: 473.500.000 đồng (Bốn trăm bảy mươi ba triệu, năm trăm
ngàn đồng chẵn).
( Có dự
toán chi tiết kèm theo)
8. Nguồn vốn:
Được cấp từ Ngân sách Tỉnh.
9. Hình thức
quản lý: Chủ đầu tư quản lý trực tiếp.
10. Thời
gian thực hiện: Năm 2010.
Điều 2.
Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan triển khai
xây dựng Quy hoạch theo đúng yêu cầu và thời gian quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH
HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Theo
Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà
Giang)
A. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
1. Sự cần
thiết xây dựng quy hoạch
Hà Giang là tỉnh vùng cao miền
núi phía bắc hiện đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, số người trong độ
tuổi lao động cao hơn số người phụ thuộc. Hiện nay mới có 30% số lao động đã
qua đào tạo, thiếu lao động kỹ thuật trình độ cao và lao động dịch vụ được đào
tạo trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, du lịch, dịch vụ, kinh doanh bất động
sản, công nghệ cao ... Hơn nữa, tình trạng đô thị hoá có xu hướng ngày càng mạnh,
nông dân mất đất, không tìm được việc làm phù hợp, đã phát sinh ra nhiều hệ lụy
trong xã hội. Trước tình hình đó, công tác đào tạo nghề, phát triển nhân lực
đang được đặt lên hàng đầu. Dự báo đến năm 2015, Hà Giang sẽ có trên 550
nghìn người trong độ tuổi lao động, đây là lợi thế quý nhất, cần tập trung tối
đa mọi nguồn lực để đầu tư phát triển nhân lực, đáp ứng mục tiêu phát triển,
đưa Hà Giang nhanh chóng vượt qua tình trạng là tỉnh nghèo, chậm phát triển,
do vậy cần thiết phải có quy hoạch phát triển nhân lực để đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
2. Mục đích, yêu cầu và phạm vi
quy hoạch
3. Những căn cứ chủ yếu xây dựng
quy hoạch
-
Các Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam và Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Hà
Giang lần thứ XV;
- Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và tỉnh Hà Giang đến
năm 2020;
- Văn bản số 178/TB-VPCP ngày 05/7/2010 của Văn phòng Chính Phủ về việc
xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến
năm 2020 của các địa phương;
- Công văn số 5458/BKH-CLPT ngày
06/8/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng Quy hoạch phát triển
nhân lực các ngành, địa phương;
- Quy hoạch phát triển nhân lực của
các ngành và nguồn dữ liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục Thống kê tỉnh, Sở Giáo dục - Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội;
các ngành và các địa phương có liên quan.
4. Kết cấu quy hoạch
Phần thứ nhất
PHÂN TÍCH, ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG NHÂN LỰC TỈNH HÀ GIANG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
1. Vị trí địa lý.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
II. HIỆN TRẠNG NHÂN LỰC TỈNH
HÀ GIANG
1. Quy mô và cơ cấu nhân lực.
2. Cơ cấu giới của nhân lực.
3. Cơ cấu tuổi của nhân lực.
4. Cơ cấu dân tộc và xã hội.
5. Đánh giá, phân tích các nguồn
khả năng cung nhân lực
- Nguồn cung tăng do tăng tự nhiên
dân số;
- Nguồn cung tăng do tăng cơ học
dân số.
6. Trình độ học vấn của nhân lực
- Chưa biết chữ;
- Chưa tốt nghiệp tiểu học;
- Tốt nghiệp tiểu học;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
7. Trình độ chuyên môn - kỹ thuật
a) Cơ cấu nhân lực theo trình độ
chuyên môn - kỹ thuật
- Tổng số và cơ cấu nhân lực theo
trình độ chuyên môn - kỹ thuật:
+ Lao động chưa qua đào tạo;
+ Sơ cấp nghề;
+ Trung cấp nghề ;
+ Cao đẳng nghề;
+ Tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp;
+ Tốt nghiệp cao đẳng;
+ Tốt nghiệp đại học;
+ Trên đại học: Thạc sỹ, tiến sỹ.
b) Cơ cấu nhân lực theo cơ cấu
ngành nghề
- Tổng số và cơ cấu đội ngũ nhân lực
theo nhóm ngành nghề đào tạo:
+ Công nhân thuật kỹ và các nhóm
ngành nghề chính;
+ Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, cán
bộ kỹ thuật và chuyên gia;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Tổng số, cơ cấu nhân lực đang hoạt
động trong các ngành, lĩnh vực:
+ Nông nghiệp; Công nghiệp, TTCN;
Giao thông vận tải; Giáo dục - đào tạo; Y tế...; Thương mại, dịch vụ, Tài
chính, ngân hàng...
8. Đặc điểm tâm lý - xã hội và những
kỹ năng mềm của nhân lực
- Phong tục, tập quán, truyền thống,
lối sống, văn hoá...
- Ý thức, tổ chức, kỷ luật, tinh
thần hợp tác...
III. HIỆN TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hệ thống đào tạo nhân lực.
2. Tổ chức đào tạo nhân lực
- Tổ chức đào tạo nhân lực theo cấp
trình độ;
- Tổ chức đào tạo nhân lực theo
các nhóm ngành nghề chính;
- Hình thức tổ chức đào tạo.
3. Các điều kiện đảm bảo phát triển
đào tạo
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ
công tác đào tạo;
- Hiện trạng đội ngũ giảng viên,
giáo viên, cán bộ quản lý;
- Nội dung và phương pháp giảng dạy,
đào tạo.
4. Hệ thống quản lý cơ chế, chính
sách phát triển đào tạo nhân lực
- Hệ thống tổ chức quản lý.
- Cơ chế, chính sách khuyến khích
đào tạo gồm: Khuyến khích người đi học, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, khuyến
khích cơ sở đào tạo…
- Cơ chế, chính sách nâng cao chất
lượng đào tạo: Quản lý kiểm định chất lượng, cải tiến nội dung - phương pháp,
nâng cấp trang thiết bị đào tạo…
- Cơ chế, chính sách mở rộng, tăng
cường liên kết, hợp tác đào tạo: Hình thức liên kết, hợp tác đào tạo, chính
sách khuyến khích thu hút các doanh nghiệp tham gia đào tạo.
5. Kết quả đào tạo nhân lực
- Quy mô đào tạo, học sinh tốt
nghiệp các cấp đào tạo (qua các năm):
+ Công nhân kỹ thuật các cấp trình
độ đào tạo (dạy nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề); tốt nghiệp trung học
chuyên nghiệp;
+ Tốt nghiệp cao đẳng;
+ Tốt nghiệp đại học;
+ Trên đại học: Thạc sỹ, tiến sỹ;
- Ngành, nghề đào tạo. Đánh giá
trình độ, chất lượng đào tạo và năng lực nghề nghiệp.
IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÂN LỰC
1. Trạng thái hoạt động của nhân lực.
2. Trạng thái việc làm của nhân lực
- Số lượng và cơ cấu trạng thái
làm việc của nguồn nhân lực:
+ Theo các ngành lĩnh vực: công
nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, giáo dục, y tế...; theo các
phân ngành chính;
+ Theo thành phần kinh tế: Nhà nước,
tư nhân, tập thể, cá thể....;
+ Theo vị thế quan hệ lao động :
Làm thuê, tự làm...;
- Chuyển dịch cơ cấu lao động và
hiệu quả: Theo khu vực, theo ngành, theo thành phân kinh tế...;
- Đánh giá, phân tích: Trong những
nhóm ngành nghề nào có sự thiếu hụt và dư thừa lao động (theo trình độ đào tạo
và kỹ năng lao động);
- Đánh giá, phân tích tương quan
giữa biến động quy mô nhân lực với phát triển sản xuất, dịch vụ...;
- Hiệu quả chung sử dụng nguồn
nhân lực.
V. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN, THÁCH THỨC
VÀ THỜI CƠ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CỦA TỈNH
1. Những điểm mạnh.
2. Những điểm yếu.
3. Thời cơ, thách thức.
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Những nhân tố bên ngoài.
2. Những nhân tố bên trong:
- Dự báo tình hình kinh tế phát
triển KT-XH: Tốc độ tăng trưởng, cơ cấu kinh tế của tỉnh, vùng, cả nước;
- Quy mô đầu tư phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn tỉnh: Tổng số và cơ cấu đầu tư theo các ngành;
- Biến động về quy mô và cơ cấu
dân số giai đoạn 2011-2020;
- Khoa học, công nghệ: Ứng dụng khoa
học, công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại đòi hỏi lao động phải có kiến thức
và trình độ kỹ thuật cao hơn, thay đổi cơ cấu theo trình độ nghề và kỹ năng lao
động;
- Chính sách của nhà nước tác động
đến phát triển nhân lực: Việc làm, xoá đói giảm nghèo, dân tộc, miền núi, biên
giới...
- Truyền thống và các đặc điểm của
địa phương.
II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Quan điểm phát triển.
2. Mục tiêu phát triển.
3. Dự báo cung - cầu lao động đến
năm 2020
3.1. Dự báo cung lao động của tỉnh
đến năm 2020.
3.2. Dự báo nhu cầu lao động
giai đoạn 2011 - 2020.
3.3. Dự báo nhu cầu lao động
qua đào tạo.
3.4 Kế hoạch đào tạo nhân
lực cho 5 năm (2011 - 2015); (2016 - 2020).
- Đào tạo mới.
- Đào tạo lại.
4. Phương hướng phát triển nhân lực
giai đoạn 2011 - 2020
4.1. Nâng cao trình độ học vấn
của nhân lực
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
- Nâng cao chất lượng giáo dục phổ
thông các cấp.
4.2. Nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ thuật của nhân lực
a) Nâng cao trình độ về chuyên môn
kỹ thuật.
b) Các nhóm nhân lực đặc biệt.
4.3. Tạo việc làm, đẩy nhanh
chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ và nâng cao hiệu quả sử dụng
nhân lực.
4.4. Hợp lý hoá phân bố nhân lực
theo lãnh thổ đáp ứng yêu cầu phát triển KT- XH.
5. Các chương trình, dự án ưu
tiên.
Phần thứ ba
GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Xây dựng, bổ sung hoàn thiện
quy hoạch quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
phương gắn với quy hoạch phát triển nhân lực.
2. Dự báo nhu cầu vốn và giải
pháp huy động vốn
2.1. Dự báo nhu cầu vốn cho
đào tạo nhân lực
- Khả năng huy động các nguồn vốn.
2.2. Dự báo nhu cầu vốn đầu
tư xây dựng các cơ sở đào tạo nhân lực
- Khả năng huy động các nguồn vốn.
3. Nâng cao toàn diện về thể
lực và kỹ năng người lao động
3.1. Nâng cao thể lực và tầm
vóc của nhân lực.
3.2. Đào tạo, nâng cao trình độ,
kiến thức và kỹ năng lao động.
4. Đổi mới quản lý nhà nước
về phát triển nhân lực
4.1. Nâng cao nhận thức của
toàn xã hội về phát triển nhân lực.
4.2. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về giáo dục, đào tạo và pháp luật về phát triển nhân lực.
4.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý
phát triển nhân lực, đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao năng lực, hiệu lực
và hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý.
4.4. Cải tiến và tăng cường sự
phối hợp giữa các cấp, các ngành về phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống chính sách đầu tư và công cụ khuyến khích thúc đẩy nền kinh tế
5.1. Chính sách đầu tư và chính
sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
5.2. Chính sách tài chính và sử
dụng ngân sách.
5.3. Chính sách việc làm, bảo
hiểm, bảo trợ xã hội.
5.4. Chính sách huy động các
nguồn lực trong xã hội.
5.5. Chính sách đãi ngộ và thu
hút nhân tài.
5.6. Chính sách phát triển thị
trường lao động và hệ thống công cụ, thông tin thị trường lao động.
6. Mở rộng tăng cường sự phối hợp
và hợp tác để phát triển nhân lực
6.1. Sự phối hợp và hợp tác với
các cơ quan, tổ chức Trung ương.
6.2. Sự phối hợp và hợp tác với
các tỉnh, thành phố.
6.3. Mở rộng và tăng cường hợp
tác quốc tế.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
1. Bước đi và tổ chức thực hiện
1.1. Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.2. Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố.
1.3. Đối với các tổ chức, doanh
nghiệp trên địa bàn.
Phần thứ năm
KIẾN NGHỊ VÀ
KẾT LUẬN
1. Kiến nghị với Trung ương.
2. Kết luận.
SẢN PHẨM GIAO NỘP:
1. Báo cáo tổng hợp: Quy hoạch
phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020 (12 bộ).
2. Báo cáo tóm tắt: Quy hoạch phát
triển nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020 (25 bộ).
3. Hệ thống biểu đồ, bản đồ:
- Biểu đồ nhu cầu nhân lực theo từng
ngành, lĩnh vực, trình độ;
- Biểu đồ năng lực và nhu cầu đào
tạo nhân lực trên địa bàn;
- Bản đồ về cơ sở đào tạo, dạy nghề
trên địa bàn.
B. DỰ TOÁN KINH
PHÍ LẬP QUY HOẠCH
1. Tổng kinh phí: 473.500.000đồng
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
(Bốn trăm bảy mươi ba triệu,
năm trăm ngàn đồng chẵn)
2. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Theo Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hà Giang)
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Mức chi phí
tối đa (%)
|
Thành tiền
(nghìn đồng)
|
|
Tổng kinh phí xây dựng quy hoạch
|
100
|
473,500.0
|
I
|
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy
hoạch
|
3.0
|
14,205
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề
cương
|
2.0
|
9,470
|
1.1
|
Xây dựng đề cương nghiên cứu
|
0.6
|
2,841
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề
cương và trình duyệt
|
1.4
|
6,629
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất
và trình duyệt
|
1.0
|
4,735
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án
quy hoạch
|
83.0
|
393,005
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
6.0
|
28,410
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo
yêu cầu quy hoạch
|
4.0
|
18,940
|
3
|
Chi phí khảo sát thiết kế
|
20.0
|
94,700
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53.0
|
250,955
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của nguồn lực
|
1.0
|
4,735
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ
và phát triển nhân lực của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển nhân
lực của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3.0
|
14,205
|
4.3
|
Phân tích hiện trạng phát triển nhân lực của Tỉnh
|
4.0
|
18,940
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển
nhân lực của tỉnh giai đoạn 2011-2020
|
3.0
|
14,205
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án phát triển
|
6.0
|
28,410
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20.0
|
94,700
|
|
a) Luận chứng các phương án phát triển
|
5.0
|
23,675
|
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo
nhân lực
|
1.0
|
4,735
|
|
c) Xây dựng các phương án phát triển nhân lực
gắn với sự phát triển của khoa học công nghệ
|
1.0
|
4,735
|
|
d) Xây dựng các phương án phát triển nhân lực
bền vững, lâu dài
|
1.5
|
7,103
|
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu
và đảm bảo vốn đầu tư
|
4.0
|
18,940
|
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư
trọng điểm
|
1.5
|
7,103
|
|
g) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân
lực theo tổ chức lãnh thổ ( vùng)
|
3.0
|
14,205
|
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính
sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
3.0
|
14,205
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8.0
|
37,880
|
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1.0
|
4,735
|
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6.0
|
28,410
|
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0.6
|
2,841
|
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0.2
|
947
|
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án
quy hoạch
|
0.2
|
947
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ, biểu đồ quy hoạch
|
8.0
|
37,880
|
III
|
Chi phí quản lý và điều hành
|
14.0
|
66,290
|
1
|
Chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý
|
4.0
|
18,940
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia
|
4.0
|
18,940
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp
quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định
|
2.0
|
9,470
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
4.0
|
18,940
|