Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 40/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/11/2006
Ngày có hiệu lực 20/11/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Bùi Ngọc Sương
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 40/2006/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 10 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 04 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 264/TTr-TNMT ngày 07 tháng 09 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chánh về đất đai; tổ chức sơ kết, tổng kết đúng định kỳ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Giám đốc các sở Tài nguyên và Môi trường; sở Xây dựng, sở Tài chính và các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1462/2001/QĐ-UB ngày 17 tháng 07 năm 2001, Quyết định số 47/2002/QĐ-UB ngày 27 tháng 6 năm 2002 của UBND tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng áp dụng của quy định này bao gồm:

- Cơ quan nhà nước thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai gồm Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Thuế và các cơ quan có liên quan.

- Người sử dụng đất được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2003.

- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Căn cứ thu hồi đất khi nhà nước thu hồi đất theo khoản 1 Điều 38 Luật Đất đai.

 Các trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đều phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố theo quy định. Việc sử dụng đất vào mục đích nào phải được ngành quản lý liên quan xác nhận về tính phù hợp quy hoạch.

Điều 3. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm.

1. Nhu cầu sử dụng đất.

a. Đối với hộ gia đình, cá nhân căn cứ để xác định nhu cầu sử dụng đất là đơn xin giao đất, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận về nhu cầu sử dụng đất.

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ