Quyết định 40/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 40/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/08/2006 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Văn Chất |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2006/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 8 năm 2006 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 94//2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010, Quyết định số 2555/2003/QĐ-UB-TC ngày 03/11/2003 của UBND tỉnh phê duyệt chương trình tổng thể CCHC ở tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2003-2010;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010
Điều 2. Giao Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch này của các cấp, các ngành;
Giao Sở Tài chính tổng hợp kinh phí cho hoạt động cải cách hành chính nhà nước hàng năm trình UBND tỉnh quyết định;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2006)
TT |
Nội dung CCHC |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
1. Đổi mới công tác xây dựng và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật. |
|
|
|
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND |
|
|
|
||
- Tăng cường công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về soạn thảo văn bản và quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho cán bộ công chức. |
Sở Tư pháp |
Tháng 9-12/2006 |
|
||
- Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp, kịp thời phát hiện và xử lý các văn bản sai trái bảo đảm tính thống nhất, hợp hiến, hợp pháp và có tính khả thi cao. |
|
Hàng năm |
|
||
2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế các lĩnh vực khi được phán cấp như |
Văn phòng UBND tỉnh |
Từ 2006-2010 |
|
||
- Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy hoạch xây dựng các đô thị, nông thôn , quản lý đầu tư. quản lý ngân sách, quản lý đất đai. tài nguyên. tài sản nhà nước, quản lý doanh nghiệp nhà nước, quản lý các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công, tổ chức bộ máy và cán bộ công chức |
|
|
|
||
- Ban hành một số chính sách để tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. |
Sở ngành, UBND huyện, thị xã, UBND cấp xã |
2006-2010 |
|
||
3. Cải cách thủ tục hành chính |
Mỗi huyện, thị xã, 1 đơn vị cấp xã. |
05/2007 |
|
||
- Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng của cơ chế “một cửa'’ |
|
|
|
||
- Thí điểm cơ chế “một cửa" liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh |
|
|
|
||
2 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
1. Tiếp tục làm rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính - Rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. - Chuyển nhiệm vụ thuộc hoạt động sự nghiệp ra khỏi các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan |
3/2007 |
|
2. Phân cấp Tỉnh - Huyện - Xã: Tập trung nghiên cứu các lĩnh vực theo Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP của Chính phủ và Luật phân cấp Trung ương-Địa phương |
Sở Nội vụ |
3/2007-2010 |
|
||
3. Đánh giá, phân loại đơn vị hành chính theo quy định của Chính phủ. |
Sở Nội vụ |
4/2007 |
|
||
4. Tổ chức thí điểm bầu trực tiếp chủ tịch UBND cấp xã khi cần bầu bổ sung Chủ tịch nhiệm kỳ 2004-2009 |
Sở Nội vụ |
1/2007 |
|
||
5. Chuyển hoạt động của một số đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ theo hướng dịch vụ công |
Sở Nội vụ, các sở ngành, UBND huyện, thị xã |
2007-2009 |
|
||
6. Đẩy mạnh thanh tra công vụ |
Sở Nội vụ |
Hàng năm |
|
||
7. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. |
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
2007-2008 |
|
||
3 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤTLƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC |
1. Đổi mới công tác quản lý CBCC |
|
|
|
- Khảo sát điều tra sử dụng, bố trí và chất lượng đội ngũ cán bộ công chức. |
Sở Nội vụ |
Quý 1/2007 |
|
||
- Soát xét, điều chỉnh, bổ sung cơ cấu công chức viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước gắn với việc tinh giản, bố trí lại đội ngũ cán bộ công chức hành chính gắn với việc tinh giản, bố trí lại đội ngũ cán bộ công chức hành chính. |
|
6/2006 - 12/2006 |
|
||
- Đưa vào vận hành hệ thống thông tin dữ liệu quản lý cán bộ công chức |
|
5/2007 |
|
||
- Triển khai cơ chế đánh giá cán bộ theo quy định mới của Bộ Nội vụ. |
Các Sở ngành, UBND huyện, thị |
6/2007 |
|
||
2. Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức |
|
|
|
||
- Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, chế độ tiền lương, nghỉ hưu theo quy định. |
Sở Nội vụ |
2006-2010 |
|
||
- Đánh giá việc thực hiện chính sách khuyến khích, thu hút nhân tài của tỉnh |
Sở Nội vụ |
3/2007 |
|
||
- Chỉ đạo việc thực hiện chính sách đưa sinh viên tốt nghiệp về công tác tại cơ sở |
|
1/2007 |
|
||
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. |
Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã |
Hàng năm |
|
||
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức sau đại học phục vụ CNHHĐH của tỉnh - Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm |
|||||
4. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ công chức |
|
|
|
||
- Đánh giá việc thực hiện Quyết định số 1991/2003/QĐ-UB-TC ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh quy định trách nhiệm cụ thể của Thủ trưởng cơ quan hành chính sự nghiệp |
|
12/2006 |
|
||
- Tổ chức thực hiện các quy định của Chính phủ về trách nhiệm của CBCC trong thực thi công vụ tôn vinh nghề nghiệp, danh dự của CBCC, về trách nhiệm của CBCC trong thực thi công vụ. thực hiện Luật chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm |
Sở Nội vụ |
4/2007 |
|
||
IV |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
1. Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính |
Các Sở ngành, chi cục, UBND huyện, thị xã |
2007-2010 |
|
2. Triển khai Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Các đơn vị sự nghiệp công lập |
01/2007 |
|
||
3. Thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ. tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. |
Sở Khoa học công nghệ |
2007-2009 |
|
||
4. Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa thông tin, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, thể dục thể thao. |
Sở Giáo dục - ĐT, Sở Văn hóa - TT, Sở Y tế, Sở Thể dục, thể thao, Sở Lao động - TBXH |
2006-2010 |
|
||
V |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
1. Tập trung xây dựng, cải tạo nâng cấp trụ sở chính quyền cấp xã (đối với số xã đang làm việc ở nhà tạm, cấp 4), tiếp tục xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở của một số Sở ngành cấp tỉnh. |
UBND huyện, thị xã, UBND cấp xã, Sở ngành |
2006-2010 |
|
2. Đánh giá kết quả giai đoạn đầu thực hiện dự án 112 của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
12/2006 |
|
||
3. Cải tiến và nâng cao chất lượng, các cuộc họp của các cơ hành chính nhà nước. |
Các cơ quan hành chính |
2006-2010 |
|
||
4. Áp dụng ISO trong cơ quan hành chính. |
Các sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã |
2007-2010 |
|
||
5. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. |
Văn phòng UBND tỉnh |
10/2007 |
|
||
6. Xây dựng quy chế văn hóa công sở. |
Sở Văn hóa Thông tin |
5/2007 |
|
||
7. Thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển hành chính điện tử đến năm 2010 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
||
- Các sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã. |
2006-2008 |
|
|||
- Tới cấp xã |
2008-2010 |
|
|||
VI |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch CCHC giai đoạn 2006-2010, hàng năm |
Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, Sở, ban ngành |
Hàng năm |
|
2. Xây dựng và triển khai kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, sở ban ngành, UBND huyện, thị xã. |
UBND huyện, thị xã. |
Hàng năm |
|
||
3. Hướng dẫn lập dự toán ngân sách hàng năm cho CCHC ở các cấp, ngành. |
Sở Tài chính |
10/2006 |
|
||
4. Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện kế hoạch CCHC giai đoạn 2006-2010. |
Ban chỉ đạo CCHC tỉnh |
7/2008 |
|
||
5. Tổng kết 10 năm thực hiện chương trình tổng thể CCHC |
Ban chỉ đạo CCHC tỉnh |
8/2010 |
|