Quyết định 40/2006/QĐ-BBCVT ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Số hiệu 40/2006/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 11/09/2006
Ngày có hiệu lực 16/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đỗ Trung Tá
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 40/2006/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 348/QĐ-BVBĐ ngày 06/5/1994 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Đỗ Trung Tá

 

 

BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BBCVT ngày 11 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, công chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ Bưu chính, Viễn thông; tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác và sử dụng bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông.

Điều 3. Bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông

Bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông được quy định tại Quyết định số 182/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Quyết định số 961/QĐ-BCA (A11) ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; các tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của các cơ quan Trung ương và địa phương gửi đến Bộ Bưu chính, Viễn thông (sau đây gọi là “bí mật nhà nước”).

Điều 4. Bảo vệ bí mật nhà nước trong thông tin liên lạc

1. Nội dung bí mật nhà nước chưa mã hóa không được truyền đưa bằng phương tiện viễn thông và máy tính (máy điện thoại, máy phát sóng, điện báo, máy fax, mạng máy tính, Internet, các phương tiện truyền thông khác). Việc mã hóa nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu.

2. Việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông cho tổ chức, cá nhân nói chung, cơ quan xuất bản, báo chí và thông tin đại chúng khác trong và ngoài nước phải được phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Quy chế này.

3. Việc vận chuyển tài liệu mật phải bảo đảm an toàn, bí mật theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

[...]