ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3985/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của các nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 574/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tiếp nhận, xử
lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin
điện tử Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 02 quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về việc thực hiện thủ
tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
1. Quy trình tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về việc thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh qua hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
2. Quy trình tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về việc thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://pakn.dichvucong.gov.vn.
Nội dung chi tiết của 02 quy trình được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại
địa chỉ
https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY TRÌNH
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ HỒ SƠ
CÔNG VIỆC
(kèm theo Quyết định số 3985/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
- Đơn, thư phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp. Hoặc
- Văn bản của Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành, địa
phương khác chuyển kèm nội dung phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
Hoặc
- Phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính (trường hợp phản ánh qua điện thoại).
|
01
|
Bản chính hoặc Tệp
tin điện tử
|
02
|
Tài liệu có liên quan đến phản ánh, kiến nghị (nếu
có)
|
01
|
Bản sao
|
II. ĐẦU MỐI TIẾP
NHẬN, CÔNG KHAI KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đầu mối tiếp nhận
và công khai kết quả xử lý
|
Thời gian tiếp
nhận, xử lý, công khai
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố
|
20 ngày (tương đương 15 ngày làm việc) kể
từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị1, bao gồm:
- Giai đoạn 1 - tiếp nhận, chuyển xử lý (Văn
phòng UBND Thành phố): 05 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2 - xử lý (sở ban, ngành, UBND quận,
huyện, phường, xã, thị trấn, cơ quan đăng ký đất đai): 08 ngày làm việc.
- Giai đoạn 3 - công khai (Văn phòng UBND
Thành phố): 02 ngày làm việc.
|
- Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị thông qua:
+ Điện thoại: (028) 38 230 436
+ Hộp thư điện tử:
thutuchanhchinh.ubnd@tphcm.gov.vn
+ Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn
+ Văn bản (đơn, thư của người dân, doanh nghiệp
gửi hoặc văn bản của Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành, địa phương khác chuyển).
|
- Công khai kết quả xử lý qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia (Cổng DVCQG) hoặc các hình thức khác.
|
III. TRÌNH TỰ XỬ
LÝ CÔNG VIỆC
Giai đoạn 1. Tiếp nhận, chuyển xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) (Văn phòng UBND Thành phố - 05 ngày làm việc)
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Tiếp nhận PAKN
|
Chuyên viên Phòng
KSTTHC
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
- Hình thức tiếp nhận:
+ Hộp thư điện tử;
+ Điện thoại;
+ Cổng DVCGQ.
- Chuyển văn thư cho số đến.
|
Nhân viên văn thư
- Phòng HC-TC
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
|
- Cập nhật vào VPĐT, cho số văn thư đến (đối với
PAKN do phòng KSTTHC chuyển lấy số đến và PAKN đến bằng văn bản).
- Ghi sổ chuyển giao và chuyển hồ sơ cho Phòng
KSTTHC.
|
B2
|
Phân công thụ
lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
KSTTHC
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
|
- Xem xét hồ sơ PAKN.
- Phân công chuyên viên thụ lý giải quyết.
- Cập nhật vào VPĐT.
|
B3
|
Xử lý hồ sơ
PAKN
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
1,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
Tờ trình Dự thảo
văn bản/nội dung
|
- Vào sổ thống kê, theo dõi PAKN.
- Dự thảo tờ trình, văn bản chuyển cơ quan/đơn vị
có thẩm quyền để xử lý.
- Trình Lãnh đạo phòng.
- Cập nhật vào VPĐT.
|
B4
|
Xem xét, duyệt
trình
|
Lãnh đạo Phòng
KSTTHC
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
- Xem xét, ký tờ trình, trình Lãnh đạo Văn phòng.
- Cập nhật vào VPĐT.
|
B5
|
Ký duyệt
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình của
Phòng KSTTHC
|
- Xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản chuyển PAKN.
- Cập nhật vào VPĐT.
|
B6
|
Ban hành văn bản
|
Nhân viên văn thư
- Phòng HC-TC
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
- Cho số văn bản đi, photocopy, đóng dấu, phát
hành;
- Cập nhật vào VPĐT; chuyển sang giai đoạn 2.
|
Giai đoạn 2. Tiếp nhận, xử lý PAKN
tại sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã, thị trấn và cơ quan đăng
ký đất đai trên địa bàn Thành phố (08 ngày làm việc)
* PAKN thuộc thẩm quyền xử lý của
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Tiếp nhận văn bản
chuyển PAKN
|
Văn thư
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản chuyển của
Văn phòng UBND TP
|
- Tiếp nhận văn bản, cho số văn bản đến.
- Chuyển Lãnh đạo cơ quan/đơn vị.
|
B2
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo cơ quan/đơn
vị
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản chuyển của
Văn phòng UBND TP
|
Xem xét nội dung PAKN, bút phê và chuyển Lãnh đạo
phòng chuyên môn
|
B3
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản chuyển của
Văn phòng UBND TP
|
Phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ
|
B4
|
Xử lý PAKN
|
Chuyên viên phòng
chuyên môn
|
04 ngày làm việc
|
Hồ sơ PAKN
Tờ trình kèm hồ sơ
liên quan
Dự thảo văn bản phản
hồi
|
- Xem xét hồ sơ PAKN của người dân, doanh nghiệp có
cơ sở hay không. Trường hợp PAKN có cơ sở: dự thảo văn bản phản hồi phù hợp nội
dung PAKN và theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP (sửa đổi,
bổ sung).
- Lập tờ trình và trình Lãnh đạo Phòng chuyên
môn.
|
B5
|
Xem xét, duyệt
trình
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký tờ trình
trình lãnh đạo sở, ban, ngành hoặc Lãnh đạo UBND quận, huyện.
|
B6
|
Xem xét, duyệt
ký
|
Lãnh đạo sở, ban,
ngành; hoặc Lãnh đạo UBND quận, huyện
|
01 ngày làm việc
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt tờ
trình và văn bản phản hồi.
|
B7
|
Ban hành văn bản
|
Văn thư
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
Cho số, đóng dấu, phát hành văn bản; chuyển
sang giai đoạn 3.
|
* PAKN thuộc thẩm quyền xử lý của
UBND phường, xã, thị trấn; cơ quan đăng ký đất đai.
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Tiếp nhận văn bản
chuyển PAKN
|
Văn thư
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản chuyển của
Văn phòng UBND TP
|
- Tiếp nhận văn bản, cho số văn bản đến.
- Chuyển Lãnh đạo cơ quan/đơn vị.
|
B2
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo cơ
quan/đơn vị
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản chuyển của
Văn phòng UBND TP
|
Xem xét nội dung PAKN, phân công chuyên viên/nhân
viên xử lý
|
B3
|
Xử lý PAKN
|
Chuyên viên/Nhân
viên
|
04 ngày làm việc
|
Hồ sơ PAKN
Tờ trình kèm hồ sơ
liên quan
Dự thảo văn bản phản
hồi
|
- Xem xét hồ sơ PAKN của người dân, doanh nghiệp có
cơ sở hay không. Trường hợp PAKN có cơ sở: dự thảo văn bản phản hồi phù hợp nội
dung PAKN và theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP (sửa đổi,
bổ sung).
- Lập tờ trình và trình Lãnh đạo cơ quan/đơn vị.
|
B4
|
Xem xét, duyệt
ký
|
Lãnh đạo UBND phường,
xã, thị trấn; hoặc Lãnh đạo cơ quan đăng ký đất đai
|
2,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt tờ
trình và văn bản phản hồi.
|
B5
|
Ban hành văn bản
|
Văn thư
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
Cho số, đóng dấu, phát hành văn bản; chuyển
sang giai đoạn 3.
|
Giai đoạn 3. Công khai kết quả, tiến
độ xử lý PAKN về TTHC (Văn phòng UBND Thành phố - 02 ngày làm việc)
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Tiếp nhận văn bản
phản hồi
|
Nhân viên văn thư
- Phòng HC-TC
|
0,125 ngày làm việc
(01 giờ)
|
Văn bản phản hồi
|
- Cho số văn thư đến, cập nhật vào VPĐT.
- Ghi sổ chuyển giao và chuyển hồ sơ cho Phòng
KSTTHC.
|
B2
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng
KSTTHC
|
0,125 ngày làm việc
(01 giờ)
|
Văn bản phản hồi
|
- Phân công chuyên viên thụ lý giải quyết.
- Cập nhật vào VPĐT.
|
B3
|
Xử lý văn bản
phản hồi
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ phản hồi
PAKN
|
- Trường hợp đảm bảo nội dung PAKN và phù hợp quy
định: trình Lãnh đạo phòng duyệt công khai.
- Trường hợp chưa đảm bảo nội dung PAKN và chưa
phù hợp quy định: trình Lãnh đạo phòng về việc trả lại hoặc đề nghị làm rõ
thêm nội dung phản hồi PAKN.
|
B4
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
KSTTHC
|
01 ngày làm việc
|
Xem xét, duyệt tờ trình
|
B5
|
Công khai PAKN
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
0,25 ngày làm việc
|
Công khai kết quả, tiến độ xử lý PAKN theo quy định.
|
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
các nhân, tổ chức về quy định hành chính;
- Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 25
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, trả
lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ;
- Công văn số 3507/VP-KSTT ngày 29
tháng 4 năm 2020 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia trên địa bàn Thành phố./.
QUY TRÌNH
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA TẠI ĐỊA
CHỈ https://pakn.dichvucong.gov.vn
(kèm theo Quyết định số 3985/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
- Đơn, thư phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp. Hoặc
- Văn bản của Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành, địa
phương khác chuyển kèm nội dung phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
Hoặc
- Phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính (trường hợp phản ánh qua điện thoại).
|
01
|
Bản chính hoặc Tệp
tin điện tử
|
02
|
Tài liệu có liên quan đến phản ánh, kiến nghị (nếu
có)
|
01
|
Bản sao
|
II. ĐẦU MỐI TIẾP
NHẬN, CÔNG KHAI KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đầu mối tiếp nhận
và công khai kết quả xử lý
|
Thời gian tiếp
nhận, xử lý, công khai
|
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố
|
20 ngày (tương đương 15 ngày làm việc) kể
từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị2, bao gồm:
- Giai đoạn 1 - tiếp nhận, chuyển xử lý (Văn
phòng UBND Thành phố): 05 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2 - xử lý (sở ban, ngành, UBND quận,
huyện, phường, xã, thị trấn, cơ quan đăng ký đất đai): 08 ngày làm việc.
- Giai đoạn 3 - công khai (Văn phòng UBND
Thành phố): 02 ngày làm việc.
|
- Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị thông qua:
+ Điện thoại: (028) 38 230 436
+ Hộp thư điện tử:
thutuchanhchinh.ubnd@tphcm.gov.vn
+ Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn
+ Văn bản (đơn, thư của người dân, doanh nghiệp
gửi hoặc văn bản của Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành, địa phương khác chuyển).
|
- Công khai kết quả xử lý qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia (Cổng DVCQG) hoặc các hình thức khác.
|
III. TRÌNH TỰ XỬ
LÝ CÔNG VIỆC
Giai đoạn 1. Tiếp nhận, chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) (Văn phòng
UBND Thành phố - 05 ngày làm việc)
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Tiếp nhận PAKN
|
Chuyên viên Phòng
KSTTHC
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
Tiếp nhận PAKN từ Hộp thư điện tử/Điện thoại hoặc
Đơn thư/văn bản/Cổng DVCGQ.
|
B2
|
Xử lý hồ sơ
PAKN
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
02 ngày làm việc
|
Theo mục I
Tờ trình
|
- Đánh giá, phân loại PAKN.
- Dự thảo tờ trình và nội dung chuyển cơ quan/đơn
vị có thẩm quyền để xử lý.
- Trình Lãnh đạo phòng.
|
B3
|
Xem xét, phê
duyệt
|
Lãnh đạo Phòng
KSTTHC
|
02 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét, duyệt nội dung chuyển và tờ trình.
|
B4
|
Chuyển PAKN đến
cơ quan có thẩm quyền
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được duyệt
|
- Cập nhật PAKN tiếp nhận qua email/điện thoại/văn
bản vào Cổng DVCQG.
- Chuyển PAKN đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để
xem xét, xử lý qua Cổng DVCQG; chuyển sang giai đoạn 2.
|
Giai đoạn 2. Tiếp nhận, xử lý PAKN
tại sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã, thị trấn và cơ quan đăng
ký đất đai trên địa bàn Thành phố (08 ngày làm việc)
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Tiếp nhận PAKN
(từ Văn
phòng UBND Thành phố)
|
Lãnh đạo Văn phòng
sở, ban, ngành; hoặc
Lãnh đạo Văn phòng
HĐND-UBND quận, huyện (đầu mối)
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ PAKN
|
- Tiếp nhận hồ sơ PAKN trên Cổng DVCQG.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn xử lý (PAKN
thuộc thẩm quyền sở, ban, ngành hoặc UBND quận, huyện).
- Chuyển hồ sơ cho cơ quan đăng ký đất đai hoặc
UBND phường, xã, thị trấn xử lý trên Cổng DVCQG (PAKN thuộc thẩm quyền cơ
quan đăng ký đất đai hoặc UBND phường, xã, thị trấn).
|
B2
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn của sở, ban, ngành hoặc UBND quận, huyện; hoặc Lãnh đạo
UBND phường, xã, thị trấn; hoặc Lãnh đạo cơ quan đăng ký đất đai
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ PAKN
|
Xem xét nội dung PAKN, phân công chuyên viên/nhân
viên xử lý.
|
B3
|
Xử lý PAKN
|
Chuyên viên/Nhân
viên
|
4,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ PAKN
Tờ trình kèm hồ sơ
liên quan
|
- Xem xét hồ sơ PAKN của người dân, doanh nghiệp
có cơ sở hay không. Trường hợp PAKN có cơ sở: dự thảo nội dung phản hồi phù hợp
nội dung PAKN và theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP (sửa
đổi, bổ sung).
- Lập tờ trình và trình Lãnh đạo:
+ Phòng chuyên môn (PAKN thuộc thẩm quyền sở,
ban, ngành hoặc UBND quận, huyện); thực hiện tiếp B4, B5, B7.
+ Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn hoặc Lãnh đạo
cơ quan đăng ký đất đai (PAKN thuộc thẩm quyền cơ quan đăng ký đất đai hoặc
UBND phường, xã, thị trấn); thực hiện tiếp B6, B7.
|
B4
|
Xem xét, duyệt
trình nội dung phản hồi PAKN
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn của sở, ban, ngành hoặc UBND quận, huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký tờ trình
trình lãnh đạo sở, ban, ngành hoặc Lãnh đạo UBND quận, huyện.
|
B5
|
Xem xét, duyệt
ký nội dung phản hồi PAKN
|
Lãnh đạo sở, ban,
ngành; hoặc Lãnh đạo UBND quận, huyện
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt tờ
trình và nội dung phản hồi.
|
B6
|
Xem xét, duyệt
ký nội dung phản hồi PAKN
|
Lãnh đạo UBND phường,
xã, thị trấn; hoặc Lãnh đạo cơ quan đăng ký đất đai
|
1,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký duyệt tờ
trình và nội dung phản hồi.
|
B7
|
Cập nhật kết quả,
tiến độ xử lý PAKN
|
Chuyên viên/Nhân
viên (đầu mối)
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
- Tiếp nhận hồ sơ phản hồi về kết quả, tiến độ xử
lý PAKN.
- Cập nhật nội dung phản hồi và đính kèm tài liệu
có liên quan trên Cổng DVCQG (trừ văn bản mật); chuyển sang giai đoạn 3.
|
Giai đoạn 3. Công khai kết quả, tiến
độ xử lý PAKN về TTHC (Văn phòng UBND Thành phố - 02 ngày làm việc)
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Xử lý văn bản
phản hồi
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ phản hồi
PAKN
|
Tiếp nhận phản hồi PAKN trên Cổng DVCQG:
- Trường hợp đảm bảo nội dung PAKN và phù hợp quy
định: trình Lãnh đạo phòng duyệt công khai.
- Trường hợp chưa đảm bảo nội dung PAKN và chưa
phù hợp quy định: trình Lãnh đạo phòng về việc trả lại hoặc đề nghị làm rõ
thêm nội dung phản hồi PAKN.
|
B2
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
KSTTHC
|
01 ngày làm việc
|
Xem xét, duyệt tờ trình
|
B3
|
Công khai PAKN
|
Chuyên viên phòng
KSTTHC
|
0,5 ngày làm việc
|
Công khai kết quả, tiến độ xử lý PAKN trên Cổng
DVCQG.
|
IV. CƠ SỞ PHÁP
LÝ
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
các nhân, tổ chức về quy định hành chính;
- Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Quyết định số 574/QĐ-TTg ngày 25
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, trả
lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ.
- Công văn số 3507/VP-KSTT ngày 29
tháng 4 năm 2020 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia trên địa bàn Thành phố./.