Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2018 quy định về hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3918/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3918/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG NGĂN NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-UB ngày 21/10/2014 của Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn về phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1047/TTr- STNMT ngày 17/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến Chủ cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến Chủ cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của UBND cấp mình và đến UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH
|
HOẠT ĐỘNG NGĂN NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định nội dung liên quan đến các hoạt động ngăn ngừa, tổ chức ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đối với sự cố tràn dầu trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển thuộc tỉnh Quảng Nam.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Dầu” bao gồm dầu và các sản phẩm của dầu, cụ thể:
- Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác chưa qua chế biến;
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3918/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG NGĂN NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, Môi trường Biển và Hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-UB ngày 21/10/2014 của Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn về phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1047/TTr- STNMT ngày 17/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến Chủ cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến Chủ cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của UBND cấp mình và đến UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH
|
HOẠT ĐỘNG NGĂN NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Quy định này quy định nội dung liên quan đến các hoạt động ngăn ngừa, tổ chức ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đối với sự cố tràn dầu trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển thuộc tỉnh Quảng Nam.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Dầu” bao gồm dầu và các sản phẩm của dầu, cụ thể:
- Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác chưa qua chế biến;
- Dầu thành phẩm là các loại dầu đã qua chế biến như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu Diesel (DO), dầu mazút (FO) và các loại dầu bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực;
- Các loại khác là dầu thải, nước thải lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa chữa tàu của tàu biển, tàu sông, các phương tiện chứa dầu.
Dầu trong Quy định này được hiểu là tất cả các loại nói trên.
2. “Sự cố tràn dầu” là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra.
3. “Cơ sở” là các cảng, dự án, cơ quan, đơn vị, cá nhân có hoạt động về vận chuyển, chuyển tải, sử dụng, kinh doanh dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
4. “Ứng phó sự cố tràn dầu” là các hoạt động sử dụng lực lượng, phương tiện, thiết bị, vật tư nhằm xử lý kịp thời, loại trừ hoặc hạn chế tối đa nguồn dầu tràn ra môi trường.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu
1. Công tác triển khai ứng phó sự cố tràn dầu phải được triển khai một cách nhanh chóng, kịp thời, các đơn vị tham gia ứng phó phải phối hợp chặt chẽ với nhau dưới sự chỉ đạo thống nhất của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Nam nhằm hạn chế tối đa thiệt hại về người, tài sản và môi trường do sự cố tràn dầu gây ra.
2. Bên gây ra sự cố tràn dầu phải chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại do sự cố tràn dầu gây ra, việc bồi thường thiệt hại thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Hoạt động ngăn ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu ngoài việc thực hiện Quy định này còn thực hiện các quy định liên quan khác.
Điều 5. Phân loại quy mô sự cố tràn dầu và phân nhóm cơ sở có khả năng gây ra sự cố tràn dầu
1. Quy mô sự cố tràn dầu được phân theo khối lượng dầu có khả năng tràn ra môi trường trong sự cố tràn dầu, gồm 03 mức: Nhỏ, trung bình và lớn, cụ thể:
- Sự cố tràn dầu quy mô nhỏ: Sự cố có khối lượng dầu tràn ra môi trường dưới 20 tấn;
- Sự cố tràn dầu quy mô trung bình: Sự cố có khối lượng dầu tràn ra môi trường từ 20 tấn đến 500 tấn;
- Sự cố tràn dầu quy mô lớn: Sự cố có khối lượng dầu tràn ra môi trường trên 500 tấn.
2. Phân nhóm cơ sở có khả năng gây ra sự cố tràn dầu: Được xác định dựa trên tổng sức chứa của cơ sở và khu vực gây ra sự cố, gồm có 02 nhóm:
- Nhóm 1: Bao gồm các cơ sở có tổng sức chứa từ 20 tấn trở lên và các cơ sở có khả năng gây ra sự cố tràn dầu trên biển;
- Nhóm 2: Bao gồm các cơ sở có tổng sức chứa dưới 20 tấn và không có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên biển.
Điều 6. Phân cấp quản lý kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc nhóm 1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc nhóm 2. Sau khi phê duyệt kế hoạch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo phân cấp.
3. Thẩm quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt phụ thuộc vào quy mô sự cố, cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở có khả năng gây ra sự cố tràn dầu ở quy mô sự cố trung bình, quy mô sự cố lớn, sự cố tràn dầu trên biển;
- Đối với các cơ sở thuộc nhóm 1 nhưng kết quả thẩm định xác định cơ sở chỉ có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu mức độ nhỏ và sự cố chỉ xảy ra trên đất liền thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở. Sau khi UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường bàn giao toàn bộ hồ sơ cho UBND huyện, thị xã, thành phố kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở thuộc nhóm 2.
Điều 7. Hướng dẫn lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc nhóm 1 thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1 và đơn đề nghị thẩm định thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc nhóm 2 thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 3 và đơn đề nghị thẩm định thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lập trước khi triển khai dự án, sau khi hồ sơ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở nộp kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 6 Quy định này để thẩm định và phê duyệt.
2. Đối với các kế hoạch đang tiến hành thẩm định, tiếp tục thực hiện theo các văn bản hướng dẫn trước đây.
3. Đối với các kế hoạch đã được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng phải chỉnh sửa bổ sung, cơ sở căn cứ vào thời hạn trong thông báo kết quả thẩm định để chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch gửi cơ quan có thẩm quyền tiếp tục thẩm định. Nếu hết thời hạn quy định, cơ sở không gửi lại kế hoạch để cơ quan có thẩm quyền thẩm định thì cơ sở phải xây dựng kế hoạch mới theo mẫu hướng dẫn của Quyết định này.
4. Đối với kế hoạch đã được Hội đồng thẩm định không thông qua, cơ sở phải xây dựng kế hoạch mới theo mẫu hướng dẫn của Quyết định này.
5. Đối với các cơ sở đã đi vào hoạt động nhưng chưa lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiến hành xây dựng kế hoạch theo mẫu hướng dẫn của Quyết định này.
Điều 9. Trình tự thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
Trình tự, thủ tục thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và của UBND các huyện, thị xã, thành phố do Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định.
1. Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc nhóm 1:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định.
b) Hội đồng thẩm định tối thiểu có 07 (bảy) thành viên và tối đa 11 (mười một) thành viên, bao gồm:
- Đại diện lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường (Chủ tịch Hội đồng);
- Đại diện Trung tâm Quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu miền Trung;
- Đại diện Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Đại diện Sở Công Thương;
- Đại diện Công an tỉnh;
- Đại diện Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi cơ sở hoạt động;
- Đại diện Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (thư ký).
c) Ngoài các thành viên nêu trên, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào quy mô, tính chất của từng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, có thể mời thêm các thành viên thích hợp làm uỷ viên Hội đồng hoặc tổ chức Hội đồng theo phương án chuyên gia.
2. Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc nhóm 2:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thành lập Hội đồng thẩm định.
b) Hội đồng thẩm định tối thiểu gồm 05 (năm) thành viên và tối đa gồm 09 (chín) thành viên, bao gồm:
Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (Chủ tịch Hội đồng);
- Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động;
- Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường (thư ký).
c) Ngoài các thành viên nêu trên, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào quy mô, tính chất của từng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, có thể mời thêm các thành viên thích hợp làm uỷ viên Hội đồng.
3. Cuộc họp thẩm định chỉ được tiến hành trong trường hợp có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng.
4. Các thành viên Hội đồng thẩm định, đánh giá kế hoạch của cơ sở bằng bản nhận xét, bản nhận xét được thực hiện theo mẫu (Phụ lục 5). Các thành viên Hội đồng không thể tham gia cuộc họp thẩm định nhưng có bản nhận xét gửi Chủ tịch Hội đồng trước khi cuộc họp Hội đồng bắt đầu thì bản nhận xét này có hiệu lực tương tự như các bản nhận xét của các thành viên có mặt.
5. Kết quả thẩm định của Hội đồng:
- Kết quả thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu căn cứ vào bản nhận xét của các thành viên Hội động thẩm định;
- Kết quả thẩm định gồm 03 mức: Thông qua; thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua;
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở chỉ được thông qua hoặc thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung nếu có trên 50% (năm mươi phần trăm) bản nhận xét của các thành viên Hội đồng đồng ý.
6. Thư ký Hội đồng thẩm định có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng thẩm định ký.
7. Kinh phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được thực hiện theo hướng dẫn của các qui định pháp luật bao gồm: Chi phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, tại địa điểm thực hiện dự án và tổ chức họp của Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định) và các khoản chi khác (bao gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ).
Điều 11. Quản lý Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
1. Các Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị thẩm định phải gửi cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan về nội dung thực hiện để phối hợp triển khai theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định trong Kế hoạch.
2. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, chủ cơ sở phải đảm bảo đúng các yêu cầu trong quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở có hiệu lực trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Kế hoạch được phê duyệt. Trong thời hạn 05 năm, trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế,... dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Sau 05 năm, chủ cơ sở phải xây dựng lại Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải được lưu giữ tại cơ sở và phải trình cho các cơ quan quản lý khi có yêu cầu theo quy định pháp luật.
HOẠT ĐỘNG NGĂN NGỪA, SẴN SÀNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 12. Lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh, bao gồm:
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ sở, cảng, dự án có khả năng gây ra sự cố tràn dầu;
- Các đơn vị cung ứng dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu;
- Cảng vụ hàng hải Quảng Nam;
- Công an tỉnh;
- Các đơn vị liên quan khác.
Điều 13. Diễn tập, huấn luyện lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu
1. Diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh:
- UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức diễn tập;
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được quyền điều động tất cả các lực lượng được quy định tại Điều 12 Quy định này tham gia diễn tập. Các lực lượng được điều động phải phối hợp, thực hiện đầy đủ các yêu cầu của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Kinh phí diễn tập cấp tỉnh từ nguồn dự toán được giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Diễn tập tại cơ sở: Các cơ sở mỗi năm tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu tại cơ sở ít nhất 01 lần, các cơ sở tự túc kinh phí diễn tập.
3. Các thành viên của đội ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở phải có chứng chỉ được đào tạo về ứng phó sự cố tràn dầu và an toàn phòng chống cháy, nổ trong sự cố tràn dầu. Chứng chỉ đào tạo phải do đơn vị có thẩm quyền, chức năng cấp. Mỗi thành viên đội ứng phó sự cố tràn dầu cơ sở trong vòng 02 năm phải tham gia huấn luyện 01 lần.
Điều 14. Hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu
1. Hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu giữa cơ sở với đơn vị cung cấp dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu phải đảm bảo việc triển khai kế hoạch ứng phó sự cố của cơ sở. Cơ sở có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ năng lực của đơn vị cung cấp dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi hợp đồng được ký kết.
2. Đơn vị cung ứng dịch vụ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép và phải bố trí trang thiết bị, nhân lực nhằm đảm bảo triển khai hoạt động ứng phó khi sự cố xảy ra. Đối với sự cố quy mô nhỏ, đơn vị cung cấp dịch vụ ứng phó phải bố trí lực lượng, trang thiết bị triển khai quây chặn dầu trong vòng 1 giờ, sự cố quy mô trung bình triển khai trong vòng 12 giờ, sự cố quy mô lớn triển khai trong vòng 24 giờ.
3. Hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu giữa cơ sở với đơn vị cung cấp dịch vụ ứng phó phải quy định cụ thể, chi tiết việc bố trí trang thiết bị, nhân lực nhằm thực hiện quy định tại khoản 2 điều này. Cơ sở có trách nhiệm giám sát việc bố trí lực lượng và trang thiết bị của đơn vị cung cấp dịch vụ.
4. Định kỳ hoặc đột xuất, theo phân cấp quy định tại điều 6 Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở. Nếu tại thời điểm kiểm tra, cơ sở hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở không đáp ứng được yêu cầu ứng phó sự cố tràn dầu được quy định tại tại khoản 2, khoản 3 điều này thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
5. Nhiều cơ sở ở trong một khu vực có mức độ sự cố như nhau, các nguy cơ tiềm ẩn tương tự như nhau có thể cùng ký chung hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với 01 đơn vị cung ứng dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu. Trong trường hợp này, các cơ sở phải xây dựng quy chế phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu giữa các cơ sở, có văn bản đề nghị gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đối với cơ sở thuộc nhóm 1 và UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định đối với cơ sở thuộc nhóm 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định theo phân cấp.
Điều 15. Phối hợp trong ứng phó sự cố tràn dầu
1. Tiếp nhận thông tin sự cố tràn dầu:
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi phát hiện hoặc gây ra sự cố tràn dầu phải nhanh chóng thông báo đến cơ quan chức năng. Các cơ quan chức năng tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu gồm: UBND và Công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra và phát hiện sự cố gần nhất; UBND và Công an huyện, thị xã, thành phố nơi xảy ra và phát hiện sự cố gần nhất; Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (qua số máy 114), trực ban Công an tỉnh (qua số máy 02353852579); Cảng vụ hàng hải Quảng Nam; Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu miền Trung; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Sau khi tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu, cơ quan tiếp nhận thông tin phải thông báo ngay với BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường để chuẩn bị lực lượng và phương án ứng phó.
2. Phối hợp trong ứng phó:
- Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo phương án ứng phó cho BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh để điều động các lực lượng tham gia ứng phó;
- Tất cả các tổ chức, cá nhân phải tham gia ứng phó sự cố tràn dầu khi nhận được yêu cầu từ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh.
Các lực lượng tham gia ứng phó phải tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh của chỉ huy hiện trường. Chỉ huy hiện trường đối với sự cố tràn dầu cấp cơ sở do chủ cơ sở chỉ định. Chỉ huy hiện trường đối với sự cố tràn dầu cấp khu vực do UBND tỉnh chỉ định.
VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG NGĂN NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 16. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và điều chỉnh kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản đồ nhạy cảm tràn dầu của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh để chỉ đạo thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh đã được Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn phê duyệt tại Quyết định số 370/QĐ-UB ngày 21/10/2014.
- Tham mưu, hướng dẫn các hoạt động bảo vệ môi trường trong khắc phục và làm sạch đường bờ, quản lý chất thải sau thu gom; các phương án bảo vệ vùng nhạy cảm; điều tra, đánh giá thiệt hại về môi trường và xây dựng các chương trình phục hồi môi trường sau tràn dầu; phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nguyên nhân gây ra sự cố tràn dầu;
- Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu của bộ thủ tục thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc triển khai thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tất cả các cơ sở;
- Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh, tập huấn, huấn luyện về ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu tại địa phương; tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức liên quan đến ứng phó sự cố tràn dầu;
- Điều tra, xác minh, đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ đòi bồi thường thiệt hại về môi trường, xây dựng và thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường do dầu tràn.
Điều 17. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Chỉ huy trưởng BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh điều hành công việc của Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh với tư cách là Phó trưởng ban Thường trực BCH Ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh (sẽ có Quyết định thành lập riêng);
- Quyết định kỹ thuật và trang thiết bị thích hợp phục vụ công tác ứng cứu;
- Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh các trường hợp sự cố tràn dầu lớn để xin điều động hỗ trợ nguồn lực, phương tiện và trang thiết bị ứng phó sự cố;
- Thông báo cho các cấp có thẩm quyền liên quan về sự cố tràn dầu theo chỉ đạo của Trưởng ban;
- Đảm trách công tác huy động nhân lực và vật lực phục vụ quá trình ứng cứu. Quản lý quá trình hoạt động ứng cứu của các nguồn lực, đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra hiệu quả;
- Phối hợp các lực lượng xung kích và nhân dân trên địa bàn để khắc phục và làm sạch môi trường;
- Phối hợp công tác tìm kiếm cứu nạn;
- Huy động và chỉ đạo tàu thuyền của ngư dân tham gia công tác ƯPSC khi cần thiết;
- Hỗ trợ Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác đánh giá thiệt hại sau sự cố (chi phí trang thiết bị, nhân lực phục vụ ứng phó sự cố);
- Đề xuất UBND tỉnh về việc đầu tư trang thiết bị nhằm phục vụ ƯPSCTD trên địa bàn tỉnh. Quản lý và bảo quản trang thiết bị sau khi được đầu tư để đảm bảo công tác ƯPSCTD khi xảy ra sự cố.
Điều 18. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn quản lý theo phân cấp; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức rà soát, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã, thành phố để phù hợp với các nội dung của Quy định này;
- Phối hợp kịp thời với các cơ quan chức năng có liên quan trong việc ứng phó sự cố tràn dầu khi có sự cố xảy ra trên địa bàn quản lý;
- Căn cứ phân cấp quản lý, chủ trì đánh giá, xác định thiệt hại, hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý, yêu cầu chủ cơ sở gây ra sự cố bồi thường thiệt hại;
- Tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến công tác ứng phó sự cố tràn dầu, nâng cao nhận thức cộng đồng về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu;
- Định kỳ trước ngày 30 tháng 4 và 30 tháng 10 hằng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa phương về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 19. Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
- Thực hiện, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh đề nghị;
- Tổ chức triển khai lực lượng, trang thiết bị sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu ngay sau khi nhận được được thông báo bằng công văn hoặc điện thoại trực tiếp của BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh đề nghị khi có sự cố xảy ra;
- Chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu lập và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Điều 20. Trách nhiệm của cơ sở
- Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt; sẵn sàng tham gia vào hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu nếu được điều động;
- Hằng năm phải có kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó, triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường;
- Đầu tư trang thiết bị, vật tư hoặc ký hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu theo kế hoạch ứng phó của cơ sở đã được phê duyệt;
- Chủ động triển khai các hoạt động ứng phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tràn dầu;
- Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền;
- Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu xảy ra; định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 21. Các đơn vị cung ứng dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu
- Tham gia vào kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh và sẵn sàng tham gia vào hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của các cơ quan chức năng;
- Điều động con người và trang thiết bị tham gia ứng phó sự cố, tham gia diễn tập ứng phó sự cố khi được cơ quan chức năng yêu cầu;
- Bố trí lực lượng, trang thiết bị, phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra năng lực thực hiện hợp đồng cung ứng dịch vụ với cơ sở.
Điều 22. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 23. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG KỀ HOẠCH ƯPSCTD ĐỐI VỚI CƠ SỞ THUỘC NHÓM 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
TỔNG QUAN, MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. Giới thiệu tổng quan về kế hoạch
Các thông tin về cơ sở: Thông tin về chủ cơ sở, địa chỉ và phương tiện liên lạc; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở; vị trí địa lý cơ sở, địa chỉ, quyết định thành lập,….
Giới thiệu sơ lược về kế hoạch: Mục đích, đối tượng, phạm vi kế hoạch
Phạm vi kế hoạch bao gồm cả khu vực chịu tác động của sự cố tràn dầu chứ không chỉ bó hẹp tại diện tích mặt bằng của đơn vị; cung cấp sơ đồ/bản đồ mặt bằng của đơn vị, cơ sở pháp lý việc sử dụng mặt bằng của đơn vị.
II. Cơ sở pháp lý.
Cung cấp các văn bản được sử dụng để xây dựng bản kế hoạch, văn bản phải trích dẫn đầy đủ, chính xác.
III. Định nghĩa – viết tắt.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.
Mô tả các đặc điểm quan trọng của các yếu tố tác động đến khả năng/cường độ sự cố; các đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố.
II. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Mô tả các đặc điểm quan trọng của các yếu tố tác động đến khả năng/cường độ sự cố; các đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố.
III. Đặc điểm môi trường sinh thái
Mô tả các đặc điểm quan trọng của các hệ sinh thái có khả năng chịu tác động bởi sự cố, dự kiến những ảnh hưởng có thể xảy ra nếu các hệ sinh thái này bị tác động bởi sự cố tràn dầu.
Chương III
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU CỦA ĐƠN VỊ
I. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra tại đơn vị:
Mô tả một cách chi tiết các sự cố đã xảy ra tại đơn vị (nếu có): Thời gian, nguyên nhân, khối lượng dầu tràn, công tác ứng phó, đối tượng bị tác động, thiệt hại.
II. Thiết kế công trình của cơ sở
Mô tả và đính kèm bản vẽ thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế, các tiêu chuẩn khác nhằm đảm bảo an toàn công trình và quá trình vận hành;
Tổng sức chứa, các loại sản phẩm dầu của cơ sở, đặc điểm chính của các sản phẩm dầu;
Quá trình vận chuyển, nhập hàng, xuất hàng, thống kê về số lượng hàng hóa trong 5 nằm gần nhất.
III. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu:
Xác định các vị trí/công đoạn có thể gây ra sự cố: Xác định sự cố tràn dầu tại vị trí nào, số lượng dầu tràn tối đa, cơ sở lý giải số lượng dầu tối đa tràn ra ngoài.
Nguyên nhân gây ra sự cố: Mô tả chi tiết nguyên nhân gây ra sự cố tại từng vị trí/công đoạn bao gồm nguyên nhân chủ quan (quá trình vận hành, lỗi kỹ thuật,…) và nguyên nhân khách quan (thiên tai, tai nạn,..)
Ví dụ: Trong khi bơm xuất hàng vào xe ô tô, do nhân viên không trực tiếp giám sát đã để dầu tràn bình và tràn ra ngoài, do vòi bơm có van tự động đóng nên chỉ sau 1 phút van sẽ đóng nên số lượng dầu tối đa có thể tràn ra ngoài là 50 lít.
IV. Quy mô sự cố:
Quy mô sự cố của đơn vị được xác định trên cơ sở tổng lượng dầu tràn tối đa tại tất cả các nguồn tiềm ẩn (vì sự cố tràn dầu có thể xảy ra đồng thời tại nhiều vị trí)
Ví dụ: Tại cơ sơ BM xác định 2 nguồn tiềm ẩn dầu tràn tại hai vị trí A và B. Vị trí A lượng dầu tràn có thể từ 2 đến 12 tấn, vị trí B lượng dầu tràn có thể từ 2 đến 15 tấn. Vậy quy mô sự cố của đơn vị là quy mô trung bình với tổng lượng dầu tràn tối đa là 27 tấn.
V. Mô tả các diễn biến của sự cố:
Xác định hướng chảy/di chuyển của dầu tràn: Dựa trên các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu, các thông tin về đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, môi trường, sinh thái xây dựng các mô hình, phương thức tính toán để dự đoán hướng di chuyển của vệt dầu đối với từng loại sự cố, từng quy mô sự cố.
Phương pháp sử dụng để tính toán phải là những phương pháp có cơ sở pháp lý, có cơ sở khoa học.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ NHỮNG TÁC ĐỘNG DỰ KIẾN CỦA SỰ CỐ TRÀN DẦU
Xác định các khu vực có thể bị tác động/ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu: Dựa vào mô tả diễn biến của sự cố, quy mô sự cố, đặc điểm tự nhiên - xã hội để đánh giá các khu vực, đối tượng chịu tác động của sự cố.
Chương V
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA ĐƠN VỊ
I. Đánh giá nguồn lực hiện tại của đơn vị
1. Nguồn lực trang thiết bị
Thống kê số lượng trang thiết bị hiện có của đơn vị
Đánh giá về trang thiết bị hiện tại có đảm bảo cho việc ứng phó sự cố tràn dầu với quy mô sự cố đã được xác định ở phần Quy mô sự cố.
2. Nguồn nhân lực:
Thống kê nguồn nhân lực phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu: Số lượng bao nhiêu người, có quyết định thành lập/văn bản phân công nhiệm vụ.
Đánh giá về nguồn nhân lực của đơn vị hiện tại có đảm bảo cho việc ứng phó sự cố tràn dầu với quy mô sự cố đã được xác định ở phần Quy mô sự cố.
II. Giải pháp đảm bảo nguồn lực ứng phó sự cố
Đơn vị có thể lựa chọn giải pháp đầu tư xây dựng nguồn lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ
Nếu đầu tư nguồn lực:
Đầu tư trang thiết bị: Bảng kê danh sách trang thiết bị, cơ sở để xây dựng bản danh sách
Xây dựng nguồn nhân lực: Giải pháp xây dựng nguồn lực (thành lập đội ừng phó sự cố, tổ chức huấn luyện, diễn tập,…), huy động nguồn lực từ bên ngoài (huy động ai, bằng cách nào, cơ sở nào để huy động họ)
Nếu ký kết hợp đồng:
Yêu cầu về hồ sơ năng lực, cách thức bố trí lực lượng, trang thiết bị để triển khai ứng phó sự cố.
Chương VI
QUY TRÌNH VÀ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ
I. Quy trình
Quy trình tổng thể Quy trình báo động Quy trình thông báo
Quy trình tổ chức, triển khai ứng phó
Quy trình huy động lực lượng, trang thiết bị hỗ trợ
Danh sách liên lạc: Danh sách liên lạc nội bộ; liên lạc bên ngoài.
II. Phân công nhiệm vụ
Phân công nhiệm vụ/trách nhiệm cho từng cá nhân cụ thể tại đơn vị: Ai chỉ huy hiện trường, ai thông báo với cơ quan chức năng, ai tổ chức ứng phó,….
III. Kịch bản tổ chức ứng phó:
Kế hoạch phải bao gồm tất cả các kịch bản có thể xảy ra tại cơ sở.
Các kịch bản tương ứng với nguồn tiềm ẩn, quy mô sự cố và bao gồm cả kịch bản nhiều sự cố xảy ra đồng thời.
IV. Đánh giá thiệt hại và bồi thường:
Cơ sở pháp lý
Thủ tục và hồ sơ pháp lý bồi thường.
Cam kết tài chính đảm bảo tài chính đến bù thiệt hại.
Chương VII
THỰC HIỆN VÀ CẬP NHẬT KẾ HOẠCH
I. Thực hiện kế hoạch:
Xác định thời gian cụ thể thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt:
- Kế hoạch mua sắm trang thiết bị
- Kế hoạch ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ sẵn sàn ứng phó
- Kế hoạch đào tạo, diễn tập
- Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trang thiết bị
- Kế hoạch đảm bảo nguồn tài chính
II. Cập nhật kế hoạch:
Hằng năm cập nhật các nội dung mới của kế hoạch ví dụ sự thay đổi của nguồn nhân lực, thay đổi về trang thiết bị, các văn bản hành chính mới được ban hành,…
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Kính gửi:
- UBND tỉnh Quảng Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chúng tôi là: (1)..., chủ cơ sở: (2)....;
- Địa điểm cơ sở: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Xin gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
- ………………………………………………………..
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
|
(3) |
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH ƯPSCTD ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ THUỘC NHÓM 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH VÀ CƠ SỞ
I. Thông tin về cơ sở
1. Các thông tin chung về cơ sở:
Thông tin về chủ cơ sở, địa chỉ và phương tiện liên lạc; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở; vị trí địa lý cơ sở, địa chỉ, quyết định thành lập,….
2. Hoạt động lưu giữ, bốc dỡ hàng hóa sản phẩm dầu mỏ:
Quá trình vận chuyển, nhập hàng, xuất hàng, thống kê về số lượng hàng hóa trong 5 nằm gần nhất.
II. Mục đích, phạm vi Kế hoạch
Phạm vi kế hoạch bao gồm cả khu vực chịu tác động của sự cố tràn dầu chứ không chỉ bó hẹp tại diện tích mặt bằng của đơn vị. Phải cung cấp sơ đồ/bản đồ mặt bằng của đơn vị, cơ sở pháp lý việc sử dụng mặt bằng của đơn vị.
III. Cơ sở pháp lý
Cung cấp các văn bản được sử dụng để xây dựng bản kế hoạch, văn bản phải trích dẫn đầy đủ, chính xác.
IV. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:
Mô tả những đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội quan trọng trong phạm vi kế hoạch đã được xác định
Chương II
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
I. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra tại đơn vị:
Mô tả một cách chi tiết các sự cố đã xảy ra tại đơn vị (nếu có): thời gian, nguyên nhân, khối lượng dầu tràn, công tác ứng phó, đối tượng bị tác động, thiệt hại.
II. Thiết kế công trình và những tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ sở
Mô tả và đính kèm bản vẽ thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế, các tiêu chuẩn khác nhằm đảm bảo an toàn công trình và quá trình vận hành
Tổng sức chứa, các loại sản phẩm dầu của cơ sở
III. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu:
Xác định các vị trí/công đoạn có thể gây ra sự cố: Xác định sự cố tràn dầu tại vị trí nào, số lượng dầu tối đa, cơ sở lý giải số lượng dầu tối đa tràn ra ngoài.
Nguyên nhân gây ra sự cố: Mô tả chi tiết nguyên nhân gây ra sự cố tại từng vị trí/công đoạn bao gồm nguyên nhân chủ quan (quá trình vận hành, lỗi kỹ thuật,…) và nguyên nhân khách quan (thiên tai, tai nạn,..)
Ví dụ: Trong khi bơm xuất hàng vào xe ô tô, do nhân viên không trực tiếp giám sát đã để dầu tràn bình và tràn ra ngoài, do vòi bơm có van tự động đóng nên chỉ sau 1 phút van sẽ đóng số lượng dầu tối đa có thể tràn ra ngoài là 50 lít.
IV. Xác định quy mô/mức độ:
Quy mô sự cố của đơn vị được xác định trên cơ sở tổng lượng dầu tràn tối đa tại tất cả các nguồn tiềm ẩn (vì sự cố tràn dầu có thể xảy ra đồng thời tại nhiều vị trí)
Vì dụ: Tại cơ sơ BM xác định 2 nguồn tiềm ẩn dầu tràn tại hai vị trí A và B. Vị trí A lượng dầu tràn có thể từ 2 đến 12 tấn, vị trí B lượng dầu tràn có thể từ 2 đến 15 tấn. Vậy quy mô sự cố của đơn vị là quy mô trung bình với tổng lượng dầu tràn tối đa là 27 tấn.
V. Mô tả các diễn biến của sự cố:
Xác đinh hướng chảy/di chuyển của dầu tràn: Đối với từng loại sự cố, từng quy mô sau khi tràn ra ngoài dầu sẽ chảy/di chuyển đến đâu
Tác động của sự cố: Đối với từng loại sự cố, từng quy mô dầu tràn sẽ ảnh hưởng/tác động đến những đối tượng nào. Mô tả chi tiết về các khu vực, đối tượng có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra.
Chương III
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA ĐƠN VỊ
I. Đánh giá nguồn lực hiện tại của đơn vị
1. Nguồn lực trang thiết bị
Thống kê số lượng trang thiết bị hiện có của đơn vị
Đánh giá về trang thiết bị hiện tại có đảm bảo cho việc ứng phó sự cố tràn dầu với quy mô sự cố đã được xác định ở phần Quy mô sự cố.
2. Nguồn nhân lực:
Thống kê nguồn nhân lực phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu: Số lượng bao nhiêu người, có quyết định thành lập/văn bản phân công nhiệm vụ
Đánh giá về nguồn nhân lực của đơn vị hiện tại có đảm bảo cho việc ứng phó sự cố tràn dầu với quy mô sự cố đã được xác định ở phần Quy mô sự cố.
II. Giải pháp đảm bảo nguồn lực ứng phó sự cố
Đơn vị có thể lựa chọn giải pháp đầu tư xây dựng nguồn lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ
Nếu đầu tư nguồn lực:
Đầu tư trang thiết bị: Bảng kê danh sách trang thiết bị, cơ sở để xây dựng bản danh sách
Xây dựng nguồn nhân lực: Giải pháp xây dựng nguồn lực (thành lập đội ứng phó sự cố, tổ chức huấn luyện, diễn tập,…), huy động nguồn lực từ bên ngoài (huy động ai, bằng cách nào, cơ sở nào để huy động họ)
Nếu ký kết hợp đồng:
Yêu cầu về hồ sơ năng lực, cách thức bố trí lực lượng, trang thiết bị để triển khai ứng phó sự cố.
Chương IV
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Phần này xác định kế hoạch ứng phó sự cố tại đơn vị bao gồm quy trình ứng phó sự cố, trách nhiệm, hành động của từng cá nhân đối với từng nguồn tiềm ẩn đã xác định ….
I. Quy trình ứng phó sự cố
Quy trình tổng thể Quy trình báo động Quy trình thông báo
Quy trình tổ chức, triển khai ứng phó
Quy trình huy động lực lượng, trang thiết bị hỗ trợ
Danh sách liên lạc: Danh sách liên lạc nội bộ; liên lạc bên ngoài.
II. Phân công nhiệm vụ
Phân công nhiệm vụ/trách nhiệm cho từng cá nhân cụ thể tại đơn vị: Ai chỉ huy hiện trường, ai thông báo với cơ quan chức năng, ai tổ chức ứng phó,….
III. Kịch bản tổ chức ứng phó:
Kế hoạch phải bao gồm tất cả các kịch bản có thể xảy ra tại cơ sở.
Các kịch bản tương ứng với nguồn tiềm ẩn, quy mô sự cố và bao gồm cả kịch bản nhiều sự cố xảy ra đồng thời.
Ví dụ đơn vị xác định tại đơn vị có 3 nguồn tiềm ẩn tràn dầu gồm: Tràn dầu do lỗi kỹ thuật khi bơm xuất hành, lỗi kỹ thuật khi nhập hàng và sự cố do rò rỉ đường ống. Kế hoạch ứng phó sự cố của đơn vị phải xây dựng kịch bản cho cả 3 nguồn tiềm ẩn/loại sự cố nêu trên. Kịch bản phải xác định rõ quy trình ứng phó, vai trò trách nhiệm của từng cá nhân cụ thể.
IV. Đánh giá thiệt hại và bồi thường:
Cơ sở pháp lý
Thủ tục và hồ sơ pháp lý bồi thường.
Cam kết tài chính đảm bảo tài chính đến bù thiệt hại.
Chương V
THỰC HIỆN VÀ CẬP NHẬT KẾ HOẠCH
I. Thực hiện kế hoạch:
Xác định thời gian cụ thể thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt:
- Kế hoạch mua sắm trang thiết bị
- Kế hoạch ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ sẵn sàng ứng phó
- Kế hoạch đào tạo, diễn tập
- Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trang thiết bị
- Kế hoạch đảm bảo nguồn tài chính
II. Cập nhật kế hoạch:
Hàng năm cập nhật các nội dung mới của kế hoạch ví dụ sự thay đổi của nguồn nhân lực, thay đổi về trang thiết bị, các văn bản hành chính mới được ban hành,…
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ƯPSCTD THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
Kính gửi: UBND huyện, thị xã, thành phố…………..(3) Chúng tôi là: (1), chủ cơ sở (2)
- Địa điểm cơ sở: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ sơ và số lượng từng loại)
- ……………………………………………………….
- ……………………………………………………….
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở./.
|
(4) |
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ sở;
(3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
BIỂU MẪU BẢN NHẬN XÉT KẾ
HOẠCH ƯPSCTD
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3918 /QĐ-UBND ngày
28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Họ và tên người nhận xét:……………………………………………..........
2. Học hàm, học vị, chức vị công tác:…………………………………………
3. Nơi công tác (số ĐT, địa chỉ, Email, Fax):………………………………...
4. Tên kế hoạch:………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nhận xét về nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
5.1 Những nội dung, phương án đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5.2 Những nội dung, phương án cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Những nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận và đánh giá (nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý thông qua Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, lý do):
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
7.3. Không thông qua: Lý do:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
Quảng Nam, ngày
tháng năm |