Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 38/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/11/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2017/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 28 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2014/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 654/TTr-STNMT ngày 10 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014:

1. Tại Điều 6 của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền của chủ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND tự lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở mình hoặc thuê đơn vị tư vấn lập và nộp 01 (một) bộ hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.

1. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền đã hoạt động gồm:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);

b) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này);

c) Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu; danh sách các cửa hàng xăng dầu lân cận để phối hợp ứng phó khi sự cố xảy ra;

d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

e) 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở.

2. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các dự án đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền, gồm:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);

b) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này);

c) Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị (nếu có) hoặc danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị. Trước thời điểm dự án đi vào vận hành, hoạt động bổ sung đầy đủ và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát;

d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có) hoặc bổ sung cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước thời điểm dự án đi vào vận hành, hoạt động.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở khác không thuộc đối tượng tại Điểm 1, Điểm 2, Khoản 1 Điều này có hoạt động liên quan về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu gồm:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);

b) 10 (mười) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh);

[...]