Quyết định 3905/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam của Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2011 - 2015

Số hiệu 3905/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/07/2012
Ngày có hiệu lực 31/07/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Hứa Ngọc Thuận
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3905/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VIỆT NAM CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Thành ủy, thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình” và Chỉ thị số 49-CT/TW của Ban Bí thư về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”;

Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình;

Căn cứ Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành chính sách về Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế thành phố tại Tờ trình số 3910/TTr-SYT ngày 10 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam của Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Tổng cục Dân số-KHH Gia đình;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- Các đoàn thể thành phố;
- Các Sở - ngành thành phố;
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND. TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV; TTCB;
- Lưu:VT, (VX/VN) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hứa Ngọc Thuận

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VIỆT NAM CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3905 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản của thành phố Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện chính sách dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản nhằm góp phần triển khai thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố giai đoạn 2011-2015, đồng thời là cơ sở quan trọng cho việc thực hiện thắng lợi Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ TỪ NĂM 2001 - 2010

1. Tình hình thực hiện mục tiêu của Chiến lược:

1.1. Mức sinh liên tục giảm trong từng năm, đạt khá tốt các chỉ tiêu mục tiêu dân số được giao:

- Tỷ suất sinh thô giảm từ 17,00‰ năm 2001 xuống còn 13,98‰ năm 2010, bình quân tỷ lệ sinh mỗi năm giảm 0,3‰, vượt chỉ tiêu kế hoạch hàng năm (giảm bình quân năm 0,1‰).

- Tỷ lệ trẻ sinh ra là con thứ 3 trở lên giảm đều hàng năm, bình quân giảm 0,2%/năm, đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra (giảm từ 0,1 - 0,2%/ năm).

- Tổng tỷ suất sinh từ 1,72 con năm 2001, giảm xuống còn 1,45 con năm 2010 (chỉ tiêu kế hoạch của thành phố đề ra đến năm 2010 tổng tỷ suất sinh dưới 1,70 con).

1.2. Sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt ở mức cao, từng bước đa dạng hóa các biện pháp tránh thai, góp phần duy trì xu thế giảm sinh:

- Tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai trên 80%; trong đó tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại được duy trì đều ở mức phấn đấu trên 68% (năm 2001: 67,0%, năm 2006: 67,4 %, năm 2010 đạt 72%), đạt chỉ tiêu kế hoạch thành phố đề ra (tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai trên 70%).

1.3. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em đạt kết quả khá cao:

[...]