ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ QUY ĐỊNH VỀ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy
định về vốn đối ứng của địa phương đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 158/TTr-SKHĐT ngày 01 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 8 năm 2017 và áp dụng cho các năm
ngân sách giai đoạn 2017 – 2020.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, tổ chức sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ QUY ĐỊNH VỀ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững (sau đây gọi là Chương trình) giai đoạn 2016-2020
là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang. Đồng thời, là căn cứ
để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm Chương trình giai đoạn 2016-2020.
b) Các dự án đầu tư thuộc Chương trình giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh An Giang sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng ngân sách tỉnh,
vốn ngân sách huyện và các vốn huy động hợp pháp khác.
2. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố sử dụng kinh phí Chương trình giai đoạn
2016-2020. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình giai đoạn
2016-2020.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
1. Việc
phân bổ phải tuân thủ các quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc
phân bổ vốn kinh phí phải đảm bảo thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2016-2020. Đó là
thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần
thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc
biệt là ở các địa bàn nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận
thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản (như: Y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, điện sinh hoạt, tiếp cận thông tin), góp phần hoàn thành mục tiêu
giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết Quốc hội đề ra.
Cụ thể:
a) Góp phần giảm tỷ
lệ hộ nghèo cả nước bình quân 1% - 1,5%/năm (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ
nghèo dân tộc thiểu số giảm 3% -
4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020;
b) Cải thiện sinh
kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân
đầu người của hộ nghèo cả nước cuối năm 2020
tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã
nghèo, đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần);
c) Thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng
khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo;
d) Cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo đặc biệt khó khăn được tập trung đầu
tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao
thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt; tạo điều kiện để
người dân tham gia thực hiện các hoạt động của Chương trình để
tăng thu nhập thông qua tạo việc làm công nhằm phát huy hiệu quả các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp
cận thị trường;
đ) Quản lý sử dụng vốn ngân sách
trung ương và bố trí ngân sách địa phương triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững đảm bảo đúng quy định, tập
trung, trọng điểm, tránh dàn trải gây lãng phí, thất thoát nguồn lực.
3. Kết hợp lồng ghép các
nguồn vốn ngân sách nhà nước khác đầu tư trên địa bàn (như: Vốn Chương trình mục
tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, vốn Chương trình 160, vốn ngân sách tỉnh
hỗ trợ có mục tiêu theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, vốn ngân sách
huyện,…), cũng như các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành
các mục tiêu của Chương trình.
4. Công khai, minh bạch
trong việc phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình, góp phần đẩy mạnh cải cách
hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều 3. Nội
dung phân bổ vốn
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-Tg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, các dự án sử dụng
nguồn vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp trên địa tỉnh An Giang thực
hiện Chương trình là:
1. Các dự án sử dụng nguồn
vốn đầu tư phát triển
a) Công trình giao thông nông
thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;
b) Công trình cung cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã;
c) Trạm chuyển tiếp phát thanh
xã; nhà văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng đồng;
d) Cải tạo, xây mới các công
trình thủy lợi nhỏ;
đ) Công trình phục vụ nước sinh
hoạt cho người dân;
e) Đầu tư cơ sở vật chất các trường
từ Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông thuộc các xã biên
giới, xã đặc biệt khó khăn để đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020;
g) Các loại công trình hạ tầng
quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu
của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật;
ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ
nữ hưởng lợi;
h) Duy tu, bảo dưỡng công trình
cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
2. Các dự án thành phần sử
dụng kinh phí sự nghiệp
a) Chương trình 135;
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135;
c) Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin;
d) Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình;
Điều 4. Tiêu
chí phân bổ vốn
1. Trên cơ sở quy định tại
Điều 5 quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, tiêu chí phân bổ vốn đối với nguồn vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình 135 trên địa tỉnh An
Giang, gồm 04 tiêu chí như sau:
a) Tiêu chí về xã (xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I, xã biên giới);
b) Tiêu chí về ấp đặc biệt khó
khăn;
c) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo;
d) Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc
thiểu số.
2. Đối với các dự án
thành phần còn lại, tiêu chí để phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình
trên cơ sở tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo (tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
trên địa bàn xã theo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hằng năm).
3. Cách tính hệ số từng
tiêu chí đối với Chương trình 135
Tiêu chí về xã: Căn cứ vào danh
sách xã khu vực III, II, I, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà
xác định hệ số cho từng đối tượng như sau:
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực
III (kể cả là biên giới) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã khu vực
II biên giới được tính
|
9,5
|
Cứ mỗi xã khu vực
I, xã không thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã biên giới được tính
|
8,5
|
Tiêu chí về ấp đặc biệt khó khăn:
Căn cứ vào danh sách ấp đặc biệt khó khăn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà xác định hệ số
như sau:
Số ấp đặc biệt khó khăn
|
Hệ số (H2)
|
Cứ 01 ấp đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính
|
1,8
|
Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Hệ số (H3)
|
Thấp hơn tỷ lệ
chung của cả nước
|
0
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
1,5 lần tỷ lệ chung của cả nước
|
0,02
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
2 lần tỷ lệ chung của cả nước
|
0,03
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
2,5 lần tỷ lệ chung của cả nước
|
0,04
|
Cao hơn 2,5 lần
tỷ lệ chung của cả nước
|
0,05
|
Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số
liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
Tiêu chí về tỷ lệ
người dân tộc thiểu số:
Tỷ lệ dân tộc thiểu số
|
Hệ số (H4)
|
Dưới 20%
|
0,03
|
Từ 20% đến 30%
|
0,04
|
Trên 30%
|
0,05
|
4. Phương pháp tính mức vốn phân
bổ thực hiện Chương trình 135
Tổng hệ số của 01 địa phương (cấp
xã): Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số Hệ số của từng địa phương. Tổng
hệ số của 01 địa phương (cấp xã) được tính như sau:
Y = (H1 + H2) x (1+H3+H4)
Trong đó:
Y: Tổng hệ số của 01 địa phương
(cấp xã);
H1: Hệ số về tiêu chí xã;
H2: Hệ số về tiêu chí ấp đặc biệt
khó khăn;
H3: Hệ số về tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo;
H4: Hệ số về tiêu chí tỷ lệ dân
tộc thiểu số;
Mức vốn phân bổ cho 01 địa
phương (cấp xã):
X
= (M/N) x Y
Trong đó:
X: Mức vốn bình quân phân bổ cho
01 địa phương;
M: Tổng mức vốn đầu tư phát triển
thực hiện Chương trình 135 phân bổ cho tỉnh;
N: Tổng hệ số của các địa phương
(cấp xã) trên địa bàn tỉnh thuộc diện đầu tư theo Chương trình 135;
Y: Tổng hệ số của 01 địa phương
(cấp xã).
Chương III
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ TỶ
LỆ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
Điều 5. Nguồn
vốn thực hiện
Nguồn vốn ngân sách trình ương hỗ
trợ có mục tiêu, vốn đối ứng ngân sách tỉnh, vốn ngân sách huyện và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác bao gồm công lao động được quy ra bằng tiền.
Điều 6. Tỷ lệ
vốn đối ứng ngân sách tỉnh
Trên cơ sở quy định tại Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, hằng
năm ngân sách tỉnh (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính và Sở Lao động Thương binh và Xã hội
và các cơ quan, tổ chức có liên quan đề xuất phương án cân đối,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016
- 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên
tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì, tổng hợp phương án cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển và kinh
phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn
2016 - 2020 cho Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng
nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm giai đoạn
2016 - 2020 để thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì thẩm định,
tổng hợp phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân
sách nhà nước trung hạn và hằng năm giai đoạn 2016 - 2020
để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh phí sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành
phần (trừ Chương trình 135) thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020.
2. Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông
tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần do Sở chủ trì
thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm của Ban Dân tộc
1. Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực
hiện dự án thành phần Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
– 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông
tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần Chương trình
135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Sở Lao động
Thương Binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ
chức có liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 do Sở quản lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định
này.
2. Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông
tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 do
Sở quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan và các cơ quan, tổ chức sử
dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
1. Cung cấp thông
tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho
việc xây dựng và phê duyệt phương án phân bổ vốn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho
các hoạt động trong các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 liên quan đến lĩnh vực do sở, ngành, cơ quan, tổ chức quản lý./.