Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý vận hành khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 39/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/10/2015
Ngày có hiệu lực 10/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Dhăm Ênuôl
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2015/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia về nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020; Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài Chính về việc quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 167/TTr-SNNNT ngày 29/9/2015; Báo cáo số 257/BC-SNNNT ngày 21/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý vận hành khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ Quyết định này, có trách nhiệm theo dõi công tác phân cấp quản lý vận hành khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh vào tháng 12 hàng năm.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi Trường, Y tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn tỉnh Đắk Lắk, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/11/2015./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN & PTNT;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Cấc Sở: NN&PTNT, Tư Pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk, Công báo tỉnh,Website tỉnh; (để đưa tin);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, TC-TM, VH-XH;
- Lưu: VT, NNMT (Th 50b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Dhăm Ênuôl

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này được áp dụng để quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được đầu tư từ ngân sách Nhà nước, có nguồn gốc ngân sách Nhà nước, được xác lập sở hữu Nhà nước và các công trình đồng thời cung cấp nước sạch cho dân cư đô thị và dân cư nông thôn được đầu tư từ các nguồn vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chương trình Hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn (Chương trình 134); Chương trình Phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Chương trình 135); Chương trình Mục tiêu quốc gia về nông thôn mới; Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Là đơn vị dịch vụ cấp nước; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp; Tổ chức; Cá nhân thực hiện quản lý, vận hành, khai thác nước sạch từ công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nước sạch là nước có chất lượng đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch Việt Nam.

2. Đơn vị quản lý, vận hành công trình là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là UBND tỉnh) quyết định giao công trình để trực tiếp quản lý đầu tư, quản lý vận hành khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung ở khu vực nông thôn (viết tắt là đơn vị QLVH công trình), đảm bảo thực hiện mục tiêu cấp nước sạch cho dân cư nông thôn gồm:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn, Ban quản lý nước sạch, Đơn vị sự nghiệp công lập khác.

b) Doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã.

c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã/phường/thị trấn).

[...]