Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 39/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/10/2015
Ngày có hiệu lực 15/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2015/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN ĐỂ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên tại Tờ trình số 259/TTr-SNN, ngày 28 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về mức tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Mức tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tính bằng 60% (sáu mươi phần trăm) số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất, do UBND tỉnh Phú Yên ban hành.

Chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa nước phải lập bản kê khai số tiền phải nộp theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này và nộp tiền vào Tài khoản của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên (Tên tài khoản: Tiền gửi khác; Mã tài khoản: 3713; Mã ĐVQHNS: 1117238) tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Yên.

Kinh phí do Chủ đầu tư nộp vào Ngân sách tỉnh sẽ được sử dụng theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐNN tỉnh;
- Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, To.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự